tungonline24gio

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên Dệt 19-5 Hà Nội





LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I:NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 2

I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 2

1. Khái niệm của tiền lương 2

1.1 Trong nền kinh tế: 2

1.2 Tiền lương danh nghĩa : 3

1.3. Tiền lương thực tế: 3

2. Vai trò,chức năng và nhiệm vụ của tiền lương: 4

2.1 Vai trò của tiền lương : 4

2.2 Chức năng của tiền lương : 5

2.3. Nhiệm vụ của tiền lương 6

II. CÁC YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG 7

1. Các yêu cầu của hệ thống thù lao 7

2. Các nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương . 8

2.1.Tiền lương ngang nhau cho những người lao động như nhau. 8

2.2.Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương 8

2.3. Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao động làm việc ở các vị trí khác nhau trong doanh nghiệp . 9

III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 9

1. Hình thức trả lương theo thời gian 9

1.1. Khái niệm 9

1.2. Các chế độ trả lương theo thời gian : 9

2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 11

2.1. Khái niệm : 11

2.2. Các chế độ trả lương theo sản phẩm . 11

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tác pháp luật.
- Định mức đơn giá để tính tiền lương,quản lý hồ sơ lao động,hợp đồng lao động.
-Tuyển dụng lao động,tổ chức đào tạo,bồi dưỡng nâng cao trình độ,tổ chức nâng bậc,nâng lương cho người lao động.
- Giải quyết các chế độ chính sách nhà nước có liên quan đến người lao động.
-Chức năng:thường trực Hội đồng kỷ luật,Hội đồng bảo hộ lao động
- Xây dựng,giám sát thực hiện nội quy,quy chế trong công ty.
3.1.3. Các nhà máy, ngành:
* Nhà máy sợi Hà Nội
-Thành lập ngày 10-10 năm 1998
* Nhà máy dệt Hà Nội
-Thành lập ngày19 tháng 5 năm 1960
* Nhà máy dệt Hà Nam
-Thành lập ngày 14 tháng 4 năm 2005
* Nhà máy may thuê Hà Nội
-Thành lập ngày 01 tháng 12 năm 2002
* Ngành hoàn thành: Đóng gói sản phẩm phục vụ cho các nhà máy
Sơ đồ 1: Sự tương tác giữa các quá trình trong Công ty.
TT
Nội dung
Bộ phận thực hiện
1
Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
- Giám đốc
- Phòng KHTT
- Phòng KTSX
2
Thiết kế - chế thử sản phẩm
- Phó GĐ kỹ thuật
- Phòng KTSX
- Các bộ phận liên quan
3
Ký kết hợp đồng
- Giám đốc
- Phòng KHTT
4
Lập kế hoạch: - Kế hoạch SX
- Kế hoạch cung cấp
- Kế hoạch đào tạo
- Giám đốc
- Phó GĐ kỹ thuật
- Phòng KHTT
- Phòng KTSX - Phòng LĐTL
5
Kiểm tra
Kiểm tra
KP
Sợi
Dệt
May
KP
Kiểm tra
Cung ứng vật tư,
nguyên vật liệu
- Phòng vật tư
- Phòng KTSX
- Phòng QLCL
6
Quá trình sản xuất
- Phân xưởng Dệt
- Phân xưởng May
- Bộ phận HT
- Phòng KHTT
- Phòng KTSX
- Phòng QLCL
7
Đóng góp nhập kho
- Bộ phận HT
- Bộ phận KHTT
8
Bán hàng
- Phòng KHTT
Ghi chú:
KHTT - kế hoạch thị trường KTSX - kỹ thuật sản xuất
LĐTL - lao động tiền lương QLCL - quản lý chất lượng
HT - hoàn thành
Sơ đồ tương tác này được Ban lãnh đạo của công ty lập ra nhằm kiểm soát chặt chẽ hơn chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban trong Công ty, cũng như đảm bảo sự giám sát giữa các quá trình trong việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh.
3.2. Đặc điểm về lao động của công ty.
Do đặc điểm của nghành dệt may nói chung là đòi hỏi đội ngũ lao động thủ công cũng như trình độ tay nghề phải tương đối cao đặc biệt với loại hàng dùng cho xuất khẩu vì yêu cầu của khách hàng là rất khắt khe về chất lượng, mẫu mã sản phẩm.
Qua bảng số liệu lao động dưới đây chúng ta thấy nhìn chung đội ngũ lao động trong công ty có sự biến đổi về chất rõ rệt qua một số năm:
Bảng 1:phân bố lao động trong công ty qua một số năm
Năm
2001
2002
2003
2004
1.Phân loại theo tính chất công việc
-Lao động trực tiếp
-lao động gián tiếp
548
58
635
57
564
58
666
74
2.Phân loại theo trình độ
-Trình độ ĐH-CĐ
-Trung cấp
-Thợ bậc cao(4-7)
-Thợ trung bình (bậc2-3)
37
8
31
520
45
8
17
623
48
10
88
477
50
8
140
542
3.Phân loại theo chức năng công việc
-lãnh đạo đơn vị
-Cán bộ chủ chốt
-Cán bộ nghiệp vụ kỹ thuật
-Nhân viên thường
-công nhân kỹ thuật
3
20
23
6
544
3
25
29
5
630
4
29
28
5
562
5
34
36
5
665
4.Phân loại theo bộ phận
-Phân xưởng dệt
-Phân xưởng sợi
-Phân xưởng May-Thêu
-Văn phòng
-Bộ phận hoàn thành
-Bộ phận KCS
283
255
0
52
6
5
182
201
233
68
8
7
160
198
196
62
7
6
187
216
255
74
8
8
5.Tổmg số lao động
596
692
623
740
Nguồn:phòng lao động tiền lương(đơn vị :người)
Trình độ lao động có tay nghề cao trong công ty tăng lên qua các năm, cụ thể như sau:năm 2001 lao động có trình độ ĐH-CĐ trong công ty chỉ có 37 người, năm 2004 tăng lên 50 người,đặc biệt đội ngũ thợ bậc cao của công ty tăng lên hơn 100%(từ 31 người lên 140 người). Do quy mô của công ty tăng lên đòi hỏi đội ngũ lãnh đạo chủ chốt trong công ty cũng phải tăng lên, lãnh đạo đơn vị tăng 2 người từ năm 2004 so với 2001. Cán bộ chủ chốt năm 2004 so với năm 2001 tăng 70%,đội ngũ cán bộ nghiệp vụ tăng 13 người…Sự sụt giảm lao động trong phân xưởng dệt của năm 2001 so với năm 2002 là do năm 2002 công ty mở thêm một phân xưởng may nên phân bổ lao động sang phân xưởng may.
Bộ phận KCS trong những năm tới cũng có xu hướng tăng lên và đây là một bộ phận quan trọng trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm từ khi bắt đầu sản xuất cho đến khi đóng gói sản phẩm chuyển đến tay người tiêu dùng.
3.3. Đặc điểm máy móc công nghệ sản xuất
Trải qua nhiều năm hoạt động sản xuất kinh doanh cho đến nay tổng số máy móc thiết bị của công ty có khoảng hơn 100 máy các loại như:máy đậu của Trung quốc,Ba lan,Tiệp khắc,máy se của Trung Quốc, máy ống, máy suốt,máy trải,máy ghép,máy OE.Xong cho đến nay thì hầu hết các loại máy công ty nhập về từ khi thành lập đều là của Trung Quốc,giá trị còn lại của các máy là rất thấp,thậm chí đã có nhiều máy trích khấu hao nhiều lần.
Bảng 2:Thống kê máy móc hiện tại của Công ty đang sử dụng.
Tên máy
Số lượng
Năm đầu tư
Nguyên giá một chiếc (đồng)
Máy đậu TQ
2
1996
5.147.000
Máy đậu Ba Lan
2
1994
19.307.000
Máy đậu Tiệp khắc
2
2002
21.000.000
Máy se TQ A631
17
1966
25.500.000
Máy se TQ A813
2
1993
49.000.000
Máy se TQ A814
2
1993
58.000.000
Máy se TQ
1
2002
37.600.000
Máyáông TQ
2
1966
5.800.000
Máy ống Ba Lan
2
1990
8.900.000
Máy suốt LX
4
1988
30.000.000
Máy mắc Pháp
1
1966
15.600.000
Máy mắc TQ
2
1993
20.500.000
Máy dệt TQ
44
1966
8.000.000
Máy dệt UTAS
24
1999
6.500.000
Máy chải
3
1998
7.260.000
Máy ghép
1
1998
3.400.000
Máy thô
1
1998
7.200.000
Máy sợi con
4
1998
4.500.000
Nguồn :phòng kỹ thuật sản xuất
3.4. Bố trí và sử dụng máy móc thiết bị
* Hiện tại các máy móc thiết bị của Công ty được tổ chức và bố rí như sau:
Sơ đồ 2: Bảng bố trí sử dụng máy móc thiết bị.
Cơ cấu bố trí sản xuất
Phân xưởng sợi
Phân xưởng dệt
Phân xưởng may
Phân xưởng hoàn thành
Máy chải
Máy đậu
Máy đo
Máy KCS
Máy ghép
Máy se
Máy cắt
Máy gấp
Máy thô
Máy ống
Máy may
Máy sợi con
Máy suốt
Máy mắc
Nhuộm
Máy đánh ống
Máy đệt
Máy nối trục
Đóng kiện
Nguồn:phòng kỹ thuật sản xuất
Đây là mô hình bố trí sản xuất hiệu quả nhất đảm bảo đúng theo quy trình công nghệ, đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí sản xuất, tận dụng được các loại nguyên liệu có chất lượng chưa được tốt.
Bố trí và sử dụng phân xưởng sản xuất.
Công ty có 3 phân xưởng lớn là phân xưởng may-thêu, phân xưởng sợi, phân xưởng dệt,bộ phận hoàn thành, bộ phận nhuộm.
Phân xưởng sơị sử dụng nguyên vật liệu đầu vào là bông để sản xuất,sợi được sản xuất ra đựoc chuyển sang phân xưởng dệt.
Phân xưởng dệt tiếp nhận đầu vào là các loại sợi do phân xưởng sợi kéo,sau đó sản xuất ra các loại vải.
Phân xưởng may có nguyên liệu đầu vào là từ vải nhập khẩu và một phần của Công ty.Các sản phẩm này có chất lượng cao vì được xuất sang các nước phát triển như Mỹ, Nhật,EU…
3.5. Thị trường tiêu thụ sản phẩm vải của Công ty.
Giai đoạn đầu của quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty chủ yếu sản xuất sản phẩm chính là sợi các loại và vải bạt các loại phục vụ chủ yếu cho quân đội và một số doanh nghiệp sản xuất giầy.Song do tính cạnh tranh của các loại sản phẩm này ngày càng quyết liệt và nhu cầu về sản phẩm mới của công ty tăng cao. Nên trong một vài năm gần đây Công ty đã mở rộng sang một số lĩnh vực kinh doanh khác:Kinh doanh sản phẩm may mặc, sản phẩm thêu ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng tại Ngân hàng Vietcombank Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện chế độ kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
A Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top