Download miễn phí Hệ thống quản trị nội dung (CMS – Content Management System)





 

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 4

1.1. Tóm tắt tài liệu 4

1.2. Mục tiêu 4

1.2.1. Mục tiêu tổng quát 4

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 5

1.3. Phạm vi 5

1.3.1. Phạm vi dự án 5

1.3.2. Phạm vi tài liệu 5

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN UML 6

2.1. Tổng quát về UML 6

2.1.2. Quá trình phát triển phần mềm thống nhất với UML 6

2.1.3. Giới thiệu tổng quát về UML 7

2.1.4. Các phần tử của UML 9

2.2. Các khái niệm cơ bản của phương pháp hướng đối tượng trong UML 13

2.2.1. Các đối tượng 13

2.2.2. Lớp đối tượng 14

2.2.3. Các giá trị và các thuộc tính của đối tượng 14

2.2.4. Các thao tác và cách 14

2.3. Các mối quan hệ giữa các lớp 15

2.3.1. Sự liên kết và kết hợp giữa các đối tượng 15

2.3.2. Bội số 15

2.3.3. Các vai trò trong quan hệ 15

2.3.4. Quan hệ kết nhập 16

2.3.5. Quan hệ tổng quát hoá 16

2.3.6. Kế thừa bội 17

2.3.7. Quan hệ phụ thuộc 17

2.3.8. Quan hệ hiện thực hoá 18

2.4. Các gói 18

2.5. Các qui tắc ràng buộc và suy diễn 19

2.6. Rational Rose và quá trình phát triển phần mềm thống nhất 19

CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT 21

3.1. Thông tin và chuẩn hóa thông tin 21

3.1.1. Phân loại thông tin 21

3.1.2. Thông tin danh mục 21

3.1.3. Thông tin trình diễn 21

3.2. Qui trình nghiệp vụ tổng quát 22

3.3. Qui trình nghiệp vụ chi tiết 23

3.3.1. Các qui định trong tài liệu 23

3.3.2. Qui trình biên tập và xuất bản thông tin, văn bản, tài liệu hh 25

3.4. Mô hình thực thể 28

3.4.1. Bảng danh sách các thực thể 28

3.4.2. Mô tả thực thể 28

3.5. Mô hình chức năng 30

3.5.1. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 30

3.5.2. Quản trị hệ thống 31

3.6. Chính sách bảo mật 32

3.7. Yêu cầu truyền dữ liệu 35

CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ 36

4.1. Tổng quan về Cms 36

4.1.1. Khái niệm Cms 36

4.1.2. Các đặc điểm chính của Cms 36

4.2. Thiết kế kiến trúc hệ thống 37

4.2.1. Mô hình khái niệm 37

4.2.2. Kiến trúc của hệ thống 38

4.2.3. Công nghệ nền tảng 41

4.3. Thiết kế chức năng 43

4.3.1. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 45

4.3.2. Quản trị hệ thống 58

4.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 71

4.4.1. Mô hình truy cập và thao tác CSDL 71

4.4.2. Danh sách các bảng 73

4.4.3. Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin 75

4.4.4. Quản trị hệ thống 77

CHƯƠNG 5. MỘT SỐ MÀN HÌNH DEMO 81

5.1.1. Quản lý các chủ đề 81

5.1.2. Quản lý nội dung tin 82

5.1.3. Quản lý xuất bản tin 85

CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN 87

6.1. HẠN CHẾ 87

6.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN 87

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


bản thông tin
Thực thể NEWS_GROUP
Thực thể nhóm tin (danh mục thông tin), gồm các thông tin của nhóm chứa các tin bài.
Stt
Tên thuộc tính
Mô tả
ID
ID của nhóm, khóa chính của bảng, giá trị được tăng tự động
TITLE_EN
Tiêu đề tiếng Anh
TITLE_VN
Tiêu đề tiếng Việt
PARENT_ID
Nhóm cha của nhóm (quy ước: nếu giá trị là 0 thì đây là nhóm mức 0 – không có cha)
ADMIN_GROUP_ID
ID của nhóm người quản trị nhóm tin (hiện tại chỉ có nghĩa với nhóm tin level 0)
NEWEST_SHOW
Số bản tin mới nhất được hiển thị trên trang chính của kênh
ORDER
Thư tự xuất hiện của nhóm tin trên trang
Thực thể NEWS_ITEM
Thực thể tin bài, gồm các mục thông tin của tin bài lưu trữ và thể hiện trên CMS ĐH
Stt
Tên thuộc tính
Mô tả
ID
ID của mục tin.
GROUP_ID
ID của nhóm mà tin này thuộc về
TITLE
Tiêu đề tin
CONTENT
Tên file chứa nội dung
DESCRIPTION
Mô tả tóm tắt nội dung tin
CREATOR_ID
ID của người tạo tin
CREATE_DATE
Ngày tạo tin
MODIFIER_ID
ID của người sửa tin lần gần đât nhất
MODIFY_DATE
Ngày sửa tin gần đât nhất
APPROVER_ID
ID của người xác thực tin
APPROVE_DATE
Ngày xác thực tin
APPROVED
Đã xác thực hay chưa, 0-chưa xác thực, 1-đã xác thực
IMAGE
Tên file ảnh của tin
REFDOC
Tên file tài liệu tham chiếu
LANGUAGE
Ngôn ngữ là tiếng Việt hay tiếng Anh “vn”- tiếng Việt, “en”-tiếng Anh
PRIORITY
Thứ tự ưu tiên
STATUS
Trạng thái
Mô hình chức năng
Về mặt chức năng, CMS điều hành tác nghiệp của được chia thành các phân hệ chức năng chính Là : Phân hệ Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin
Sơ đồ trên là mô hình phân rã chức năng mức tổng quan của CMS , các chức năng được phân rã đến mức kênh thông tin/ứng dụng (xin xem trong phần giải thích thuật ngữ), trong mỗi kênh này sẽ gồm nhiều chức năng nhỏ để hoàn tất các tác vụ do kênh đó quản lý (có thể hiểu mỗi kênh như một ứng dụng nhỏ đóng gói các chức năng của riêng nó như: các chức năng quản lý, nhập/xuất thông tin, dữ liệu, trình diễn thông tin; các chức năng về người dùng, bảo mật và phân quyền sẽ do Cms cung cấp). Các phần dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết tập trung chủ yếu vào phần Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin .
Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin
Phân hệ Quản lý, tra cứu và trình diễn thông tin gồm tập các kênh cho phép cung cấp các thông tin tổng hợp về các chủ .
Trang chủ và đăng nhập: Trang chủ đóng vai trò quan trọng trong tổ chức của CMS. Từ đây chúng ta có thể thấy được các chức năng chính cũng như khả năng và tổ chức trình diễn trên CMS. Truy nhập CMS theo đúng địa chỉ sẽ xuất hiện trang chủ với những thông tin cơ bản chung nhất như cấu trúc trang chủ cùng sự bố trí các kênh thông tin trên đó. Phần này gồm ba chức năng chính:
Trình diễn trang chủ.
Đăng nhập một cửa (Single Sign On).
Đăng xuất.
Quản lý và xuất bản thông tin: Cung cấp các chức năng cho phép quản lý, lưu trữ và kết xuất thông tin dạng tin tức, sự kiện có tính cập nhật thường xuyên. Ứng dụng cung cấp các chức năng hỗ trợ và đảm bảo qui trình biên tập và xuất bản thông tin qua các bước Nhập-Kiểm duyệt-Xuất bản-Hiển thị, cung cấp đầy đủ các chức năng quản lý chủ đề, quản lý tin bài, quản lý việc kết xuất và hiển thị thông tin, kiểm soát quyền truy nhập để luôn đảm bảo thông tin được bảo mật, tránh bị xâm phạm một cách bất hợp pháp. Các chức năng tiêu biểu gồm:
Cập nhật tin bài.
Biên tập tin bài.
Kiểm duyệt, xuất bản tin bài.
Hủy xuất bản tin bài.
Tìm kiếm tin bài.
Các chức năng quản lý (thêm, xóa, sắp xếp tin bài).
Các chức năng quản lý các chủ đề (thêm, xóa, chỉnh sửa chủ đề, gán quyền, v.v).
Cá nhân hoá: Là một đặc trưng rất quan trọng của CMS, cho phép mỗi người sử dụng có tài khoản tự tạo giao diện riêng cho mình với các nguồn cung cấp tài nguyên từ hệ thống. Giao diện của CMS được chia thành các trang có tiêu đề riêng (gọi là các tab). Mỗi tab được chia thành các cột để bố trí, hiển thị các kênh và trên mỗi cột có thể có nhiều kênh do người sử dụng tự đưa vào. Tất cả các tab, các cột trong giao diện đều có thể do người dùng tự định nghĩa, thêm bớt. Đây chính là công cụ cho phép người sử có tài khoản sử dụng được các chức năng trên.
Tìm kiếm thông tin: Cung cấp cho người dùng công cụ để tra cứu tìm kiếm nhanh các thông tin trên CMS. Đặc biệt cho phép người dùng tra cứu toàn văn tiếng Việt theo chuẩn Unicode trên toàn hệ thống CMS một cách đơn giản và nhanh chóng, chỉ yêu cầu người dùng nhập từ khóa hay chuỗi từ khóa để thực hiện tìm kiếm.
Quản trị hệ thống
Khối chức năng quản trị hệ thống bao gồm tập các công cụ cho phép người quản trị duy trì hoạt động và quản lý CMS ĐH. Hệ thống quản trị bao gồm các công cụ sau:
Quản lý người dùng: Cung cấp công cụ để theo dõi danh sách các tài khoản người dùng của hệ thống, cho phép thay đổi thông tin của các tài khoản này như tên người sử dụng, mật khẩu, hay cũng có thể loại bỏ tài khoản ra khỏi hệ thống.
Quản lý nhóm: Cung cấp công cụ giúp người quản trị hệ thống tổ chức, phân loại người dùng và phân loại các kênh thông tin, ứng dụng. Đối với việc phân loại người dùng thành các nhóm kết hợp với việc thiếp lập các quyền khác nhau cho các nhóm khác nhau, người quản trị hệ thống có thể tự định nghĩa ra các vai trò (role) cho hệ thống. Công cụ quản lý nhóm có các chức năng chính liên quan đến quản lý nhóm kênh và quản lý nhóm người dùng, hệ thống Cms coi hai nhóm kênh và người dùng là như nhau về mặt quản lý.
Quản trị kênh: Cung cấp công cụ xuất bản kênh – tạo thêm nguồn nội dung, dịch vụ cho hệ thống và là công cụ để quản lý danh sách các kênh đã xuất bản. Ngoài ra nó còn cho phép thiết lập quyền sử dụng kênh, phân loại kênh, sửa đổi các thông số của kênh,v.v. Khi một kênh được xuất bản (còn gọi là được đăng ký vào hệ thống), kênh đó có thể sẵn sàng cho người sử dụng truy cập bằng cách đưa kênh đó vào giao diện của riêng mình thông qua chức năng Cá nhân hóa.
Chính sách bảo mật
CMS ĐH cần được thiết kế và thiết lập bảo mật trên nhiều mức khác nhau:
Mức 1: Lớp mạng.
Mức 2: Lớp hệ điều hành.
Mức 3: Lớp Web Server.
Mức 4: Lớp Database Server.
Mức 5: Lớp ứng dụng.
Do trang thông tin điện tử điều hành tác nghiệp cho phép truy xuất tới nhiều ứng dụng và cơ sở dữ liệu khác nhau, vì vậy nó cần được thiết lập một cơ chế bảo mật chặt chẽ. Hiện nay, hầu hết các hệ thống tương tự đều sử dụng việc kết hợp nhiều kỹ thuật bảo mật:
Quản lý định danh và sử dụng dịch vụ “Single Sign On”, làm giảm rủi ro về để lộ các mật khẩu. Dễ quản trị, giảm thời gian hỗ trợ, và tăng tính dễ sử dụng cho hệ thống.
Sử dụng các dịch vụ thư mục như Active Directory hay LDAP, để đảm bảo tính nhất quán cho việc kiểm soát quyền và các thông tin cá nhân.
Phân quyền truy nhập tới từng vùng thông tin.
Định nghĩa ra các luật để kiểm soát các vùng tin (về thời gian truy cập, thời lượng truy cập)
Các lỗi tiêu biểu về bảo mật thường gặp trong các ứng dụng Web
Các thông số không hợp lệ
Thông tin từ các yêu cầu Web thường không được xác nhận tính hợp lệ trước khi được một ứng dụng web sử dụng. Những kẻ tấn công có thế...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top