daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

Giáo trình Giáo dục học đại cương (Dành cho sinh viên không thuộc chuyên ngành Tâm lý - Giáo dục học) có cấu trúc gồm 4 phần chính: phần 1 những vấn đề chung của giáo dục học, phần 2 lý luận dạy học, phần 3 lý luận giáo dục, phần 4 quản lý giáo dục trong nhà trường. Mục tiêu giáo trình này nhằm giúp người học biết vận dụng những kiến thức của môn học vào trong công tác giáo dục và dạy học, đặc biệt là trong công tác giáo dục và dạy học ở trường phổ thông. .
GIÁO ÁN MÔN GIÁO DỤC HOC ĐẠI CƯƠNG
(Dành cho sinh viên không thuộc chuyên ngành Tâm lý - Giáo dục học)
A. Mục tiêu chung của môn học 1. Kiếnthức:
Người học nắm được hệ thống kiến thức cơ bản, thiết thực về: những vấn đề chung của giáo dục học; lý luận dạy học; lý luận giáo dục và quản lý giáo dục trong nhà trường.
2. Kỹnăng:
Người học biết vận dụng những kiến thức của môn học vào trong công tác giáo dục và dạy học, đặc biệt là trong công tác giáo dục và dạy học ở trường phổ thông.
Kỹ năng tự học của người học được bồi dưỡng, củng cố, phát triển.
3. Tháiđộ:
Người học có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo.
Tình cảm nghề nghệp, thế giới quan duy vật biện chứng của người học được bồi dưỡng, củng cố.
B. Thời lượng và cấu trúc môn học
1. 2.
Thờilượngmônhọc:6đơnvịhọctrình(90tiết)
Cấutrúcmônhọc:Gồm4phầnlớn:
Phần 1- Những vấn đề chung của giáo dục học (20 tiết) Phần 2- Lý luận dạy học (35 tiết)
Phần 3- Lý luận giáo dục (25 tiết)
Phần 4- Quản lý giáo dục trong nhà trường (10 tiết)
C. Tài liệu học tập và tham khảo Các tài liệu giáo dục học:
1. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: Giáo dục học, tập 1, nxb GD, 1987.
2. Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt: Giáo dục học, tập 2, nxb GD, 1987.
3. Nguyễn Sinh Huy, Nguyễn Văn Lê: Giáo dục học đại cương, nxb GD, 1997.
4. Phạm Viết Vượng: Giáo dục học, nxb ĐHQG Hà Nội, 2000.
5. Nguyễn Ngọc Bảo, Hà Thị Đức: Hoạt động dạy học ở trường Trung học cơ sở, nxb GD, 2001.
6. Thái Duy Tuyên: Những vấn đề chung của giáo dục học, nxb GD, 2004.
7. Trần Thị Tuyết Oanh (Cb): Giáo trình giáo dục học, tập 1, nxb ĐHSP, 2006.
8. Trần Thị Tuyết Oanh (Cb): Giáo trình giáo dục học, tập 2, nxb ĐHSP, 2006.
9. PhanThanhLong,TrầnQuangCấn,NguyễnVănDiện:Lýluậngiáodục,nxbĐHSP,2006.
2
10. PhanThanhLong(Cb),LêTràngĐịnh:NhữngvấnđềchungcủaGiáodụchọc,nxbĐHSP,2008.
Các tài liệu khác:
11.Nguyễn Lân: Lịch sử giáo dục học thế giới, nxb GD, 1958.
12.Hà Nhật Thăng, Đào Thanh Âm: Lịch sử giáo dục thế giới, nxb GD, 1997. 13.Phan Trọng Ngọ (Chủ biên): Tâm lí học trí tuệ, nxb ĐHQG Hà Nội, 2001. 14. LêVănHồng(Cb):TâmlýhọclứatuổivàTâmlýhọcsưphạm,nxbGD,2002.
15. NguyễnÁnhTuyết(Cb):Tâmlíhọctrẻemlứatuổimầmnon,nxbĐHQG,1997.
16. Bùi Thị Mùi: Tình huống sư phạm trong công tác giáo dục học sinh THPT, nxb GD, 2004. 17. Phan Trọng Ngọ: Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường, nxb ĐHSP, 2005. 18. Luật Giáo dục, nxb Chính trị Quốc gia, 2005.
19. Phạm Viết Vượng: Bài tập Giáo dục học, nxb ĐHSP, 2008.
D. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập 1. Kiểm tra
1.1. Kiểm tra điều kiện và kiểm tra giữa kỳ:
Có 1 bài kiểm tra điều kiện, hệ số 1.
Có 1 bài kiểm tra giữa kỳ, hệ số 1.
Căn cứ vào quy định và điều kiện thực tế để lựa chọn hình thức kiểm tra gồm: tự luận (viết), trắc nghiệm, làm bài tập lớn hay tiểu luận.
1.2. Kiểm tra kết thúc môn học: Kiển tra tự luận, hệ số 2.
2. Đánh giá theo thang điểm 10
3

PHẦN 1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA GIÁO DỤC HỌC (20 tiết)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
Người học nắm được hệ thống kiến thức khái quát, cơ bản về: nguồn gốc, bản chất, tính chất của giáo dục; vai trò của giáo dục đối với sự phát triển xã hội và sự phát triển nhân cách; mục đích, nguyên lý giáo dục và mục đích, nguyên lý giáo dục của Việt Nam; Hệ thống giáo dục và hệ thống giáo dục quốc dân của Việt Nam.
1.2. Kỹ năng:
Người học biết vận dụng kiến thức để giải quyết được các tình huống có liên quan đến các vấn đề chung của giáo dục.
Kỹ năng tự học của người học được bồi dưỡng, củng cố, phát triển.
1.3. Thái độ:
Người học có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, sáng tạo.
Tình cảm nghề nghệp, thế giới quan duy vật biện chứng của người học được bồi dưỡng, củng cố.
2. Cấu trúc nội dung và thời gian
Chương 1- GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
1. GD là một hiện tượng xã hội 2. Tính chất của GD
2.1. Tính phổ biến và vĩnh hằng của GD 2.2. Tính quy định của xã hội đối với GD 2.3. Tính lịch sử của GD
2.4. Tính giai cấp của GD
2.5. Tính nhân văn, đại chúng, dân tộc và quốc tế 3 . Giáo dục học là một khoa học
3.1. Khái quát lịch sử GD học
3.2. Đối tượng và nhiệm vụ của GD học 3.3. Một số khái niệm cơ bản của GD học
3.3.1. GD theo nghĩa rộng Dạy học
Giáo dục theo nghĩa hẹp
3.4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của GD học
3.5. Hệ thống các khoa học GD và mối quan hệ của GD học với một số khoa học
4 tiết
4

Chương 2 - GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
1. Các chức năng xã hội của GD
1.1. Chức năng kinh tế sản xuất 1.2. Chức năng chính trị- tư tưởng 1.3. Chức năng văn hóa-xã hội
2. Xã hội hiện đại và thách thức đặt ra cho giáo dục 2.1. Đặc điểm của xã hội hiện đại
2.1.1. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ 2.1.2. Xu thế toàn cầu hóa
2.1.3. Phát triển nền kinh tế tri thức
2.2. Những thách thức đặt ra cho giáo dục
3. Xu thế phát triển giáo dục thế kỷ XXI và định hướng phát triển GD
3.1. Xu thế phát triển giáo dục
3.1.1. Nhận thức GD là sự nghiệp hàng đầu của mỗi quốc gia 3.1.2. Xã hội hóa giáo dục
3.1.3. Giáo dục suốt đời
3.1.4. Áp dụng sáng tạo công nghệ thông tin vào quá trình GD 3.1.5. Đổi mới mạnh mẽ quản lý giáo dục
3.1.6. Phát triển giáo dục đại học
3.2. Định hướng phát triển giáo dục trong thế kỷ XXI
3.3. Các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục ở Việt Nam
3 tiết
Chương 3- GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1. Nhân cách và sự phát triển nhân cách
1.1. Khái niệm con người, cá nhân, nhân cách 1.2. Khái niệm sự phát triển nhân cách
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển nhân cách 2.1. Di truyền, bẩm sinh, sinh học và sự phát triển nhân cách 2.2. Môi trường và sự phát triển nhân cách
2.4. Hoạt động và giao tiếp của cá nhân đối với nhân cách
3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách của học sinh theo lứa tuổi 3.1. Trẻ trước tuổi tiểu học
3.2. Học sinh tiểu học
3.3. Học sinh trung học cơ sở
3.4. Học sinh trung học phổ thông
4. Một số phẩm chất nhân cách con người Việt Nam cần gìn giữ, phát huy
4 tiết
5

Chương 4 - MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ GIÁO DỤC
1. Khái niệm mục đích, mục tiêu GD 1.1. Khái niệm mục đích GD
1.2. Khái niệm mục tiêu GD
2. Mục tiêu GD Việt Nam
2.1. Những căn cứ để xây dựng mục tiêu GD 2.2. Mục tiêu GD Việt Nam
3. Nguyên lý GD
3.1. Khái niệm nguyên lý GD
3.2. Nội dung nguyên lý GD Việt Nam
4 tiết
Chương 5 - HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1. Khái quát về hệ thống GD
1.1. Khái niệm hệ thống GD
1.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống GD
2. Hệ thống GD quốc dân Việt Nam
3. Định hướng hoàn thiện hệ thống GD quốc dân
3.1. Sự phát triển của hệ thống giáo dục trong xã hội hiện đại 3.2. Định hướng hoàn thiện hệ thống GD quốc dân
3 tiết
Ôn tập và thảo luận
Tổng cộng
3. Phương pháp
Các phương pháp chủ đạo: thuyết trình, vấn đáp, tình huống, nêu vấn đề. Phương pháp khác: động não ...
4. Phương tiện
Phấn, bảng, máy chiếu, giấy Ao đến A4, bút dạ ...
2 tiết 20 tiết
6

Nội dung Hoạt động của Hoạtđộng GV của SV
PHẦN 1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA GIÁO DỤC HỌC
Chương 1- GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
1. GD là một hiện tượng xã hội
GD được hiểu theo nghĩa rộng nhất là sự truyền thụ kinh nghiệm của người này cho người khác, của thế hệ trước cho thế hệ sau.
Nguồn gốc của GD: Bắt đầu từ lao động, sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ, GD cũng bắt đầu manh nha. Nguồn gốc của GD bắt đầu từ lao động, vì trong quá trình tác động vào thế giới khách quan con người đã tiếp thu và tích lũy được những kinh nghiệm và truyền lại cho người khác, cho thế hệ sau để ứng dụng vào trong quá trình lao động sau đó đạt hiệu quả cao hơn.
Cơ chế phát triển chủ yếu của động vật là di truyền, trong quá trình sống nó tích lũy thêm cả kinh nghiệm cá thể, kinh nghiệm cá thể này không được truyền lại. Ở con người, cơ chế phát triển là lĩnh hội kinh nghiệm xã hội lịch sử loài người, những kinh nghiệm cá thể và kinh nghiệm xã hội lịch sử được truyền lại qua nhiều thế hệ.
Nhờ có GD mà xã hội loài người mới duy trì sự tồn tại, phát triển và đạt được những thành tựu ngày càng rực rỡ.
GD ban đầu được thực hiện thông qua việc truyền thụ kinh nghiệm của người này cho người khác, chưa có một cơ quan chuyên trách đảm nhiệm việc GD, nó có thể được tiến hành một cách tự giác hay tự phát ở trong gia đình hay cộng đồng. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, người ta nhận thấy cần có những cá nhân và những cơ quan chuyên phụ trách việc GD thế hệ trẻ để đạt hiệu quả cao, từ đó trường học và thầy giáo ra đời. Và như vậy, bên cạnh GD của gia đình, GD của xã hội thì còn có GD của cơ quan chuyên trách đó là nhà trường. Ngày nay, việc GD trong nhà trường đã được tổ chức ngày càng khoa học và chặt chẽ với mục đích, nội dung, kế hoạch, chương trình, phương pháp, phương tiên, nhân lực cụ thể và dựa trên cơ sở của các khoa học liên quan đến GD con người.
* Từ những phân tích trên ta có thể đi đến kết luận: GD là một hiện tượng chỉ có trong xã hội loài người, bản chất của GD là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử-xã hội của các thế hệ loài người,
Tạo tình huống có vấn đề, nêu vấn đề, thuyết trình:
-Các hiện tượng sau, hiện tượng nào được coi là hiện tượng GD, tại sao:
a.Mèo mẹ dạy mèo con bắt chuột.
b.Người dạy khỉ làmxiếc.
c.Người lớn dạy trẻ đi săn và trồng trọt
-Vậy bản chất của GD là gì?
-GD băt nguồn từ đâu (gợi ý: trong lịch sử loài người, hiện tượng nào nảy sinh trước GD, ngôn ngữ bắt nguồn từ đâu).
-Con người chịu ảnh hưởng của những lực lượng GD nào.
-So sánh, tìm ra khác biệt của GD nhà trường với GD gia đình và xã hội?
-Suy nghĩ trả lời, tham gia giải quyết tình huống.
-Tự khái quát về bản chất của GD và tìm ra nguồn gốc của GD.
-So sánh và nhận thấy sự khác biệt trong việc truyền thụ và tiếp thu kinh nghiệm ở người và động vật.
- Suy nghĩ trả lời, tìm ra sự khác biệt của GD nhà trường với GD gia đình và xã hội.
Rút ra kết luận khái quát.
7

nhờ có GD mà các thế nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc và nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã hội loài người không ngừng tiến lên. Hoạt động GD ngày càng được tổ chức chặt chẽ, bài bản, hiêu quả dựa trên những cơ sở khoa học.
2. Tính chất của GD
Tính chất của GD là những thuộc tính cơ bản để phân biệt nó với các hiện tượng khác. GD có các tính chất sau:
2.1. Tính phổ biến và vĩnh hằng của GD
Tính phổ biến nghĩa là GD có mặt ở mọi nơi và mọi lúc.
Tính vĩnh hằng là GD tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người, nó tồn tại mãi mãi, chừng nào còn xã hội loài người thì chừng đó GD còn tồn tại.
GD có tính chất phổ biến và vĩnh hằng vì GD gắn bó chặt chẽ với sự phát triển xã hội và phát triển cá nhân.
- Để xã hội loài người có thể duy trì sự tồn tại và phát triển ngày càng cao thì cần có quá trình GD. Những kinh nghiệm, vốn hiểu biết của người này, của thế hệ trước cần đươc truyền lại cho người khác và cho thế hệ sau để ứng dụng vào trong quá trình lao động, cải tạo thế giới khách quan đạt hiệu quả cao. Những kinh nghiệm và vốn hiểu biết đó lại được tích lũy và làm phong phú thêm và lại được tiếp tục truyền qua các thế hệ tiếp sau. Nhờ vậy mà xã hội loài người, nền văn minh nhân loại phát triển và tiến bộ không ngừng.
- Bên cạnh việc GD phục vụ cho sự phát triển xã hội thì GD còn là phương tiện để phát triển cá nhân: “Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri đạo” một người mà không có GD thì không thể trở thành con người theo đúng ý nghĩa của nó, nhờ có GD mà cá nhân có thể phát triển về nhân cách và trở thành chủ thể trong các hoạt động. Nhờ có GD mà những tiềm năng, tố chất của con người được khơi dậy, bộc lộ và phát triển. GD cũng làm cho con người phát triển toàn diện về mọi mặt.
2.2. Tính quy định của xã hội đối với GD
GD là một hiện tượng của xã hội, nảy sinh từ nhu cầu của xã hội, tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người nên nó có mối quan hệ mật thiết với xã hội và chịu sự quy định của xã hội.
Trình độ sản xuất, tính chất quan hệ sản xuất, cấu trúc xã hội, hệ tư

-Giáo viên là người có kết luận cuối cùng.
Thuyết trình + vấn đáp hay tổ chức SV tự nghiên cứu tài liệu. Lưu ý SV trả lời các câu hỏi sau:
-Tính chất phổ biến, vĩnh hằng, quy định của xã hội, lịch sử, giai cấp, nhân văn, đại chúng, dân tộc và quốc tế là gì; các biểu hiện cụ thể của các tính chất đó, cho ví dụ minh họa; một số hiện tượng trong xã hội như tôn giáo, đạo đức, nghệ thuật.. có đầy đủ các tính chất này không.
-Tổ chức người học trình bày kết quả nghiên cứu: Chọn ngẫu nhiên người sẽ trình bày về một và một nhóm tính chất theo đề mục.


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top