Grant

New Member

Download miễn phí Đồ án Giáo trình điện tử excel





Tại ô F4 tính tổng điểm cho thí sinh đầu tiên , dùng chuột nhắp trên ô C4 để lấy điểm toán của thí sinh đầu tiên , tự động địa chỉ ô C4 được điền vào trong công thức . Gõ dấu cộng “ + ” , nhắp trên ô D4 để lấy điểm văn của thí sinh đầu tiên . Gõ dấu + , nhắp trên ô E4 để lấy điểm ngoại ngữ của thí sinh đầu tiên . Công thức nhập có dạng như sau : =C4+D4+E4 . Gõ ENTER hoàn tất nhập , giá trị trả về bởi công thức là 23 (các địa chỉ ô trong công thức là các địa chỉ tương đối ) .
Chọn lại ô F4 , giữ chuột trên dấu chấm hình vuông nhỏ ở góc phải chuột dưới ô , con trỏ chuột có dạng + và kéo đến ô F6 nhả để sao chép công thức từ ô F4 đến các ô F5, F6 .
Tính điểm trung bình cho từng thí sinh , trong đó toán có hệ số 2.
Chọn ô G4 gõ dấu = , dấu (, nhắp chọn ô C4 , gõ dấu nhân “ * ” , gõ số 2 , gõ dấu + , nhắp chọn ô D4 , gõ dấu + , nhắp chọn ô E4 , gõ dấu ) , dấu chia “ / ” , gõ số 4 . Công thức có dạng :=(C4*2+D4+E4)/4 và gõ ENTER ,giá trị trả về 8 .
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ọn sheet cần đổi tên bằng cách nhắp chuột trên tên sheet , sheet này gọi là sheet hiện hành .
Chọn Format (menu ) , sheet , Rename .
Gõ tên sheet mới . Gõ Enter
b . Cấu tạo của sheet
Trong 1 sheet gồm có :
256 cột được đánh thứ tự bằng các ký tự chữ cái A, B, C …., IV gọi là địa chỉ cột nằm trên hàng đầu tiên của worksheet ( hay còn được gọi là tên tiêu đề các cột của bảng tính )
65536 hàng được đánh thứ tự 1,2,3…,65536 gọi là địa chỉ hàng nằm trên cột đầu tiên của worksheet ( hay còn được gọi là tên tiêu đề các hàng của bảng tính )
Giao giữa cột và hàng là ô (cell ) , mỗi một ô có 1 địa chỉ riêng biệt thông qua và
Ví dụ : A1 , B2 , H6 .
Bạn có thể thay đổi tỷ lệ hiển thị bảng tính (worksheet ) trên màn hình bằng cách : trong hộp Zoom trên thanh công cụ Standard , nhắp chọn tỷ lệ kích cỡ bạn muốn , họăc nhập vào ô số từ 10 đến 400 . Để phóng to vùng bạn chọn và lấp kín cửa sổ worksheet , nhắp chọn selection ( tự động canh tỷ lệ ).
Địa chỉ tương đối : Khi thực hiện sao chép công thức địa chỉ cũng thay đổi theo vị trí của công thức .
Ví dụ :
Trong ví dụ , công thức chứa trong C1 được sao chép đến ô C2 , C3 và công thức trong ô C2 được thay đổi thành A2*B2.
Địa chỉ tuyệt đối : Khi thực hiện sao chép công thức địa chỉ đó không thay đổi . Để tạo địa chỉ tuyệt đối bằng cách chèn dấu đô la $ trước các phần của địa chỉ ô mà không thay đổi . Địa chỉ tuyệt đối có nhiều loại :
Địa chỉ
Tên gọi
Ý nghĩa
C$2
Địa chỉ tuyệt đối theo hàng
Chỉ địa chỉ cột được thay đổi địa chỉ hàng thì cố định
$C2
Địa chỉ tuyệt đối theo cột
Chỉ địa chỉ hàng đựoc thay đổi , địa chỉ cột thì cố định
$C$2
Địa chỉ tuyệt đối hỗn hợp
Các địa chỉ hàng , cột cố định không thay đổi .
Ví dụ :
Chỉ ra một vùng : Chỉ ra địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của vùng .
III. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG TÍNH
Di chuyển con trỏ ô trong bảng tính
Muốn nhập dữ liệu cho một khâu nào đó ta phải di chuyển ô ( hình chữ nhật ) tới ô đó .
Sử dụng chuột : di chuyển dấu hiệu chuột ( hình chữ thập ) tới ô cần tới và nháy chuột .
Sử dụng các phím trên bàn phím :
PageUp :Lật một trang màn hình
PageDown: Lật xuống một trang màn hình
Alt+PageDown: lật sang phải
Alt +PageUp: lật sang trái
F5 : di chuyển con trỏ ô tới một ô bất kỳ
Chọn cột hay hàng trong bảng tính
Có một cột : trỏ trái chuột vào tiêu đề của cột rồi nháy chuột . Toàn bộ cột sẽ được chọn .
Chọn nhiều cột : Trỏ trái chuột vào tiêu đề của cột rồi nháy và rê chuột sang các cột lân cận .
Chọn một hàng : trỏ trái chuột vào tiêu đề của hàng rồi nháy chuột .toàn bộ cột sẽ đựơc chọn .
Chọn nhiều hàng : trỏ trái chuột vào tiêu đề của hàng rồi nháy và rê chuột sang các hàng lân cận .
IV. QUẢN LÝ WORKBOOK
Lưu workbook mới chưa có tên
Khi bạn lưu workbook lần đầu tiên , bạn phải đặt tên file và chỉ vị trí muốn lưu , rồi sau đó mỗi lần lưu workbook , Excel sẽ cập nhật tệp bảng tính với những thay đổi sau cùng nhất .
Lưu bảng tính mới chưa có tên :
Nhấp trái chuột lên thực đơn file , chọn save hay nháy vào nút save trên thanh công cụ standard .
Lần đầu ghi văn bản , hộp thoại save as xuất hiện :
Hình 1-8 :Lưu Workbook
Trong hộp thoại Save as , yêu cầu người sử dụng nhập vào tên tệp ( hộp thoại File name ) , lựa chọn thư mục đề chứa tệp ( hộp save in ),kiểu5 loại tệp ( nháy vào hộp save as type : chọn Micrsoft Excel workbook ).
Tạo một bản sao cho workbook / lưu workbook với tên mới
Mở một workbook muốn tạo bản sao cho nó hay tên mới
Chọn file (menu ) , save as.
Trong hộp file name , gõ tên workbook mới .
Nếu bạn muốn lưu bản sao vào folder hay ổ đĩa khác nhắp chọn trong hộp save in .
Nhắp nút save .
Lưu workbook tự động như bạn sắp đặt
Chọn Tools (menu) , Autosave .
Nếu lệnh Autosave không có trên thực đơn lệnh tools , bạn phải cài đặt chức năng này bằng cách chọn Tools ( menu ) , Add-Ins, đáng dấu chọn Autosave trong khung danh sách Add-Ins available , OK.
Đánh dấu chọn Automatic Save Every .
Trong hộp Minutes , nhập khoảng thời gian để Excel tự động lưu.
Chọn các chọn lựa khác nếu bạn muốn Ok.
4.Tạo workbook mới
Chọn file (menu ) , new .
Chọn tab General , chọn biểu tượng Workbook , OK hay nhắp nút new trên thanh công cụ Standard.
5. Mở (gọi ) file workbook có sẵn trên đĩa
Nhắp nút open (hay chọn file (menu ) , open ).
Trong hộp Look in , nhắp chọn ổ đĩa folder chứa workbook (file ) cần mở .
Trong danh sách folder , nhắp đúp chuột trên các tên folder cho đến khi mở được folder chứa workbook (file ) muốn mở .
Nhắp đúp trên tên file workbook muốn mở , hay nhắp chọn file muốn mở và nhấp nút Open .(hình 1-9)
Hình 1-9 : Mở workbook trong Excel
Đóng cửa sổ workbook đang làm việc
Các bước kết thúc làm việc với Excel:
Nhấp trái chuột lên thực đơn File , chọn Exit hay chọn Close , hay nhấp nút trên góc phải màn hình . Hộp thoại xuất hiện trên màn hình :
Trên màn hình , MS Excel hỏi lại : có muốn lưu không :
Nếu muốn lưu thì nhấp trái chuột lên nút Yes.
Nếu không muốn lưu thì nhấp trái chuột lên nút No.
CHƯƠNG II
NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU
Thông thường khi tiến hành , điều chỉnh dữ liệu hay trình bày , xử lý bảng tính thường phải xác định ô hay khối ô mà bạn muốn tác động lên nó trứoc . Chính vì vậy mà cần biết cách chọn ô như thế nào cho nhanh và đúng , mục đầu tiên sau đây sẽ đề cập đến vấn đề đó .
I. CHỌN Ô
1. Chọn ô đơn
Cách 1 : Nhắp trên ô cần chọn ( hình 2-1)
Hình 2-1:Chộn 1 ô
Cách 2: Dùng các phím di chuyển di chuyển đến ô cần chọn.
2. Chọn khối ô / phạm vi các ô kề nhau.
Cách 1 : Giữ chuột trên ô ở 1 góc của khối ô cần chọn ( con trỏ chuột dạng dấu cộng :B2) kéo đến ô ở góc đối diện của khối ô ( hình 2-2)
Hình 2-2 : Chọn khối ô kkề nhau bằng cách giữ và kéo chuột
Cách 2 : Chọn 1 ô ở 1 góc , giữ Shift và nhấp trên ô ở góc đối diện hay gõ các phím di chuyển tới (được dùng khi phạm vi ô lớn ).
3. Chọn các khối ô không kề nhau :
Chọn ô hay khối ô thứ nhất , phím Ctrl và chọn ô hay khối ô khác.
4 . Chọn toàn bộ các ô trên hàng hay cột
Chọn hàng : nhắp trên tên tiêu đề hàng ( hay địa chỉ hàng nằm trên cột bên trái ) .
Chọn cột : nhắp trên tên tiêu đề cột ( hay địa chỉ cột nằm trên hàng phía trên cùng của sheet ) .
Bạn có thể giữ và kéo con trỏ chuột để chọn nhiều hàng hay cột . Ngoài ra , có thể chọn hàng hay cột bằng bàn phím như: chọn ô bất kỳ nằm trên hàng hay cột cần chọn , ấn Shift +Spacebar để chọn hàng , Ctrl +Spacebar để chọn cột .
5.Chọn toàn bộ các ô trên sheet :
Nhắp trên ô giao giữa 2 thanh tiêu đề cột và hàng ( hình 2-3), hay gõ Ctrl +A hay Ctrl+Shift+Spacebar .
Hình 2-3 :Chọn toàn bộ các ô trên Sheet
6. Di chuyển trong worksheet
Để di chuyển giữa các ô trong một worksheet , bạn có thể nhắp chuột trên ô bất kỳ hay sử dngj các phím mũi tên trên bàn phím . Khi di chuyển đến ô nào thì ô đó sẽ là ô hiện hành ( active cell ) . Bạn có thể sử dụng các thanh cuộn ( scroll bars ) để di chuyển đến những vùng khác nhau của sheet .
Ô hiện hành (active cell ) : là ô được chọn mà khi bạn bắt đầu gõ dữ liệu sẽ được n...
 
Top