h2o_eye

New Member

Download miễn phí Gián án Toán 6 -Dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5





Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2
-Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n không chia hết cho 2
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2 .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

§ 11 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 ; CHO 5
Dùng các tính chất chia hết ,
Có thể giải thích các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng ,
một hiệu có hay không chia hết cho 2 , cho 5 .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 .
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Xét biểu thức 186 + 42 . Mỗi số hạng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng , hãy cho biết
: Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng .
- Xét biểu thức 186 + 42 + 56 . Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát
biểu tính chất tương ứng .
3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Đặt vấn đề : Với số 186 để
biết được có chia hết cho 6
- Phân tích 90 = 9 . 2 .
I .- Nhận xét mở đầu :
90 = 9 . 2 . 5 chia hết cho
- Dùng bảng
con
không ta phài thực hiện phép
chia và xét số dư . Tuy nhiên
trong nhiều trường hợp có thể
không cần làm phép chia mà
vẫn có thể nhận biết một số có
hay không chia hết cho một số
khác .
5
610 = 61 . 2
. 5
- Học sinh nhận xét
2, cho 5
610 = 61 . 2 . 5 chia hết cho
2, cho
Nhận xét : Các số có chữ số
tận cùng là 0 đều chia hết cho
2 và chia hết cho 5
- Dùng
phát vấn ,
đặc vấn đề
- Trong các số có một chữ số , số nào
chia hết cho 2
- Viết *43 dưới dạng tổng số chục
và số đơn vị
- Học sinh viết *43 =
430 + *
- Nhận xét : 430 2
muốn cho n  2 thì *
II .- Dấu hiệu chia hết cho 2
:
Xét số n = *43
= 430 + *
- Hoạt
động tương
* là số có một chữ số
- Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9 thì n có
chia hết cho 2 không ? Vậy ta có thể
kết luận gì ?
- Gv khẳng định lại chỉ có những số
tận cùng là chữ số chẳn mới chia hết
cho 2
phải chia hết cho 2
- Học sinh kết luận
- Củng cố bài tập ?1
nếu thay * = 2 , 4 , 6 , 8 thì
n  2
Kết luận 1 : Số có chữ số tận
cùng là số chẳn thì chia hết
cho 2
- Nếu thay * = 1 , 3 , 5 , 7 , 9
thì n không chia hết cho 2
Kết luận 2 : Số có chữ số tận
cùng là số lẻ thì không chia
hết cho 2 .
Các số có chữ số tận cùng
là chữ số chẳn thì chia hết
cho 2 và chỉ những số đó mới
tự như dấu
hiệu chia
hết cho 2
4 ./ Củng cố :
- n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ;
8  n  2
- n có chữ số tận cùng là 0 hay 5  n
 5
- Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 ?
- Bài tập 91 ; 92 ; 93 a) ; 93 b)
Củng cố bài tập ?2
chia hết cho 2 .
III.- Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Xét số n = *43
= 430 + *
nếu thay * = 0 ; 5 thì n
 5
Kết luận 1 : Số có chữ số tận
cùng là 0 hay 5 thì chia hết
cho 5
- Nếu thay * = 1 , 2 , 3 , 4 , 6 ,
7 , 8 ,9 thì n không chia hết
cho 5
Kết luận 2 : Số có chữ số tận
cùng khác 0 và 5 thì không
chia hết cho 5 .
Các số có chữ số tận cùng
là 0 và 5 thì chia hết cho 5 và
chỉ những số đó mới chia hết
cho 5 .
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
Làm các bài tập 93 ; 94 ; 95 trang 38 SGK
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top