Ayize

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp góp phần thu hút khách hàng đối với hoạt động cho vay tại ngân hàng Phương Đông chi nhánh Bến Thành





CHƯƠNG 1 : 1

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 1

I.TÌNH HÌNH CHUNG. 2

II.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG - NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM. 3

1.Tình hình hoạt động tín dụng 3

1.1 Huy động vốn. 3

1.2 Tình hình cho vay 3

1.3. Tín dụng thực hiện chủ trương chính sách của UBNDTPHCM. 4

1.3.1.Tín dụng kích cầu đầu tư. 4

1.3.2.Tín dụng đối với KCN-KCX. 5

1.3.3 Tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp & nông thôn 5

1.4. Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân. 6

2. Một số khó khăn vướng mắc trong hoạt động Ngân hàng tại địa bàn TPHCM 6

2.1 Trong hoạt động tín dụng 6

2.2 Trong hoạt động phát triển dịch vụ -công nghệ Ngân hàng 8

III. MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI ĐỊA BÀN TRONG THỜI GIAN TỚI. 8

CHƯƠNG 2: 10

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG 10

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG –CHI NHÁNH BẾN THÀNH 10

I.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG 11

1.Môi trường kinh tế xã hội trên địa bàn hoạt động của ngân hàng 11

2.Giới thiệu sơ lược: 11

3. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân Hàng TMCP Phương Đông 12

II.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG -CHI NHÁNH BẾN THÀNH 13

1.Qúa Trình Hình Thành Và Phát Triển 13

1.1 Lý do thành lập Ngân hàng Phương Đông- Chi nhánh Bến Thành 13

1.2 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động của ngân hàng 13

a) Những thuận lợi 13

b) Những khó khăn 14

2/ Cơ cấu tổ chức hoạt động. 15

2.1 Sơ đồ tổ chức: 15

2.2 Chức năng hoạt động của các bộ phận: 15

2.3 Giới thiệu phòng kinh doanh: 16

3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng hiện nay 17

4. Mục tiêu-phương hướng hoạt động tương lai tại OCB-Chi nhánh Bến Thành. 17

5. Thực trạng hoạt động tại OCB-Chi Nhánh Bến Thành. 19

5.1. Tình hình huy động vốn. 19

5.1.1 Thực trạng huy động vốn qua các năm 19

5.1.2 Hình thức huy động vốn tại Ngân Hàng: 21

5.2 Hoạt động cấp tín dụng. 24

5.2.1 Quy trình tín dụng : 25

5.2.2 Các hình thức cấp tín dụng tại Ngân Hàng 31

5.3 Phân tích – đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng. 36

5.4 Các hoạt động khác tại Ngân hàng 37

5.5 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 39

III. MỐI QUAN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG 41

CHƯƠNG 3: 43

NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN 43

THU HÚT KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI 43

NGÂN HÀNG. 43

I.BẢN THÂN NGÂN HÀNG 44

1.Về cơ sở vật chất – hệ thống thông tin Ngân hàng 44

2. Nguồn nhân lực 44

3. Đa dạng hoá nguồn vốn huy động 45

4. Chiến lược tiếp thị sản phẩm Ngân hàng 46

4.1 Nghiên cứu và tìm hiểu khách hàng, xây dựng chính sách khách hàng chung - khách hàng ưu đãi. 46

4.2. Sản phẩm cho vay và dịch vụ của Ngân hàng 48

4.3 Các chính sách về Marketting Ngân hàng 49

II. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC &CÁC BAN NGÀNH LIÊN QUAN 50

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


lý và giữ hộ vì các khoản này trã lãi suất thấp nếu Ngân hàng có biện pháp sử dụng hợp lý sẽ tạo lợi nhuận rất cao cho Ngân hàng .
5.1.2 Hình thức huy động vốn tại Ngân Hàng:
Ngân Hàng chủ yếu là huy động bằng tiền gửi của tổ chức kinh tế và dân cư. Trong đó hình thức tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm là 2 hình thức chính tại Chi nhánh .
Nghiệp vụ mở tài khoản:
+ Các thủ tục ;
a) Đối với thể nhân : chi nhánh yêu cầu các cá nhân kinh doanh cá thể phải có các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân
- Chữ kí của chủ tài khoản, không được ủy quyền.
b) Đối với pháp nhân cần có các loại giấy tờ sau:
- Giấy phép đăng kí kinh doanh.
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp
- Quyết định của cấp quản lý.
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng.
Bươcù 1 : Khách hàng đến chi nhánh mang theo các thủ tục có liên quan đến việc mở tài khoản. Thanh toán viên hướng dẫn khách hàng viết theo 2 mẫu đơn : giấy mở tài khoản và chữ kí. Mẫu này theo quy định. Trong đó cách xác định giao dịch là cơ sở để đối chiếu trong việc điều hành tài khoản sau này trên cơ sở chữ kí mẫu của chủ tài khoản hay người thụ hưởng với kế toán trưởng và số chứng minh nhân dân.
Bước 2 : Hồ sơ được kiểm soát lại xem có đầy đủ tính pháp lý không, nếu đủ sẽ xác nhận vào giấy mở tài khoản và cho số hiệu tài khoản .
Bước 3 :Thanh toán viên tài khoản lập cho khách hàng giấy gửi tiền theo mẫu và đến phòng ngân quỹ nộp tiền mặt và thanh toán viên tài khoản giữ lại một mẫu chữ kí.
Bước 4 : Khách hàng nộp tiền mặt vào ngân quỹ
Bước 5 : Ngân hàng theo dõi chứng từ tại phòng kế toán
Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm:
Đây là nghiệp vụ huy động số tiền nhàn rỗi trong dân cư , những cá nhân muốn có số tiền lời nhưng không có nhu cầu thanh toán tại Ngân Hàng. Hiện nay Chi Nhánh đã áp dụng các loại hình tiết kiệm cho mọi đối tượng bằng VNĐ và NT tương đối khá đa dạng :
* Đối với TGVND có các loại sau:
-Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng , 13 tháng, 18 tháng, 24 tháng.
* Đối với tiền gửi USD gồm:
- Tiền gửi không kì hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm : 01 tháng, 02 tháng, 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng , 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.
Bên cạnh đó Ngân Hàng đã chính thức huy động tiền gửi tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán bằng đồng EURO với khung lãi suất hấp dẫn khách hàng bao gồm :
-Tiền gửi không kì hạn.
-Tiền gửi kì hạn 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng, 12 tháng.
* Quy trình gởi tiết kiệm:
Bước 1: Khách hàng gửi tiết kiêm cần làm thủ tục sau:
Đăng kí chữ kí mẫu.
Nộp giấy chứng minh nhân dân.
Viết giấy gửi tiền tiết kiệm theo mẫu.
Bước 2: Phòng ngân quỹ dựa vào hồ sơ để nhận tiền tiết kiêm theo loại tiền gửi của khách hàng .
Bước 3: Chứng từ được chuyển sang bàn kế toán tiết kiệm để lưu trữ kết sổ, lên bảng cân đối vào cuối tháng.
Khách hàng gửi tiết kiệm được cấp một sổ tiết kiệm để theo dõi mọi khoản thu chi. Khi đến hạn khách hàng lập phiếu lãnh tiền tiết kiệm theo mẫu để nhận tiền.
* Ngân Hàng sẽ lưu lại hồ sơ của khách hàng khi thanh toán xong.
NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG:
Do nắm bắt được xu hướng phát triển của xã hội cùng với sự tiến triển của thị trường tài chính, tiền tệ phương hướng và kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng được soạn thảo trên cơ sở phù hợp với tình hình hoạt động thực tiễn và quy mô của Ngân hàng nên đã phát huy được hiệu quả tốt .
* Những ưu điểm trong công tác huy động vốn:
Công tác huy động vốn của Ngân hàng trong thời gian qua đã đạt được nhiều thành tích tốt , điều này là do các nguyên nhân sau :
Ngân hàng có một đội ngũ cán bộ, công nhân viên trẻ, lịch sự, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, thái độ phục vụ tận tình đã tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng, đã tạo sự thuận tiện cho khách hàng từ đó đã ngày càng thu hút được nhiều khách hàng hơn qua đó đã giúp Ngân hàng thực hiện tốt hơn công tác huy động của mình .
Ngân hàng có ban lãnh đạo trẻ dễ dàng tiếp ứng được với phong cách làm việc mới, mang đậm tính sáng tạo trong công tác quản lý, có sự quan tâm tốt đến nhân viên. Bên cạnh đó Ngân hàng có sự quan tâm thích hợp đến tất cả các hoạt động, nhất là hoạt động huy động vốn nên đã đề ra những chính biện pháp nhằm nâng cao lượng huy động vốn của Ngân hàng .
* Những khuyết điểm trong công tác huy động vốn .
Các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng chưa được đa dạng hoá chính điều này đã có nhiều hạn chế trong hoạt động của Ngân hàng .
Hình thức huy động chủ yếu là các loại tiền gửi tiết kiệm.
Nguồn vốn tiền gửi thanh toán của các tổ chức tiết kiệm và dân cư chưa đuợc khai thác triệt để và đúng mức .
Nguyên nhân chủ yếu là do thanh toán không dùng tiền mặt chỉ phục vụ chủ yếu cho các tổ chức kinh tế, chưa mở rộng cho các tầng lớp dân cư. Bên cạnh đó sự hiểu biết của tầng lớp dân cư về lợi ích của việc gửi tiền vào Ngân hàng còn nhiều hạn chế, người dân Việt Nam chủ yếu vẫn thích giữ tiền mặt tại nhà. Đối với người dân, Ngân hàng còn khá xa lạ họ ngán sợ thủ tục khi đến Ngân hàng .Vì vậy còn tồn tại một lượng tiền nhàn rỗi khá lớn trong dân cư.
Ngân hàng chưa thực sự chú trọng việc tuyên truyền, quảng cáo thương hiệu dẫn đến việc có nhiều khách hàng chưa biết nhiều về hoạt động của Ngân hàng. Điều này đã làm cho hoạt động của Ngân hàng bị hạn chế do khách hàng không biết đến Ngân hàng nên không tham gia giao dịch tại Ngân hàng.
5.2 Hoạt động cấp tín dụng.
Hoạt động sử dụng vốn đóng một vai trò lớn trong hoạt động của Ngân Hàng. Tùy từng Ngân Hàng mà hình thức sử dụng vốn khác nhau. Tuy nhiên nó có vai trò rất quan trọng trong vấn đề sinh tồn của mỗi Ngân Hàng. Nếu Ngân Hàng không sử dụng vốn vay hiệu quả sẽ dẫn đến lỗ hay không tìm được đầu ra cho lượng vốn vay đó có thể đưa Ngân Hàng mất khả năng chi trả và có thể dẫn đến phá sản. Ngân Hàng với mục đích sử dụng vốn vay và cho vay lại nhằm kiếm lợi nhuận, song qua đó cũng cần đảm bảo an toàn để giữ vững lòng tin đối với khách hàng, đáp ứng mọi nhu cầu chi trả cho khách hàng kho họ có nhu cầu rút tiền .
Do đó, trong khoản mục huy động vốn Ngân Hàng không thể dùng hết nguồn vốn huy động cho vay mà phải để lại dự trữ tại Ngân Hàng và Ngân Hàng Nhà Nước nhằm đảm bảo tính an toàn trong hoạt động của Ngân Hàng
Đối với Ngân Hàng Phương Đông-Chi Nhánh Bến Thành sử dụng vốn của Ngân Hàng chủ yếu là đem cho vay lại và đây là hoạt động dẫn đến nguồn lợi nhuận cho Ngân Hàng. Do đó khỏan lãi lỗ ở Ngân hàng đều do hoạt động cho vay quyết định .
Ta xét một số các chỉ tiêu tổng dư nợ quá hạn /tổng dư nợ cho vay để đánh giá tín hiệu quả của Ngân hàng trong hoạt động tín dụng .
Tổng dư nợ quá hạn
Năm 2003 = 0.674%
Tổng dư nợ cho vay
Tổng dư nợ quá hạn
Năm 2004 = 0.657%
Tổng dư nợ cho vay
Theo phân tích số liệu thì tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng thấp điều này cho thấy trình độ thẩm định của cán bộ tín dụng tốt cộng thêm sự sáng suốt của cán bộ lãnh đạo tại Ngân hàng đã tạo nên hiệu quả hoạt động tín dụng tốt .
Ta xét lãi thu từ vốn cho vay để thấy được khoản lợi nhuận mà hoạt động cho vay mang lại cho Ngân hàng :
Tổng lãi thu từ hoạt động chovay
Năm 2003 = 0.113
Tổng dư nợ cho vay
Tổng lãi thu từ hoạt động cho vay
Năm 2004 = 0.117
Tổng dư nợ cho vay
Qua tính toán cho thấy khoản lãi thu đuợc từ hoạt động cho vay năm 2004 tăng so với năm 2003, cụ thể là năm 2003 Ngân hàng sử dụng một đồng vốn cho vay thu được 0.113 đồng lợi nhuận, còn năm 2004 thu đuợc 0.117 đồng lợi nhuận , lợi nhuận năm 2004 tăng 25% so với năm 2003. Tuy nhiên tỉ lệ này tăng tương đối thấp
5.2.1 Quy trình tín dụng :
Bước 1 : Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ:
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn đến Ngân hàng sẽ được cán bộ tư vấn (CBTV) hướng dẫn giúp đỡ tận tình để khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ vay vốn phù hợp với nội dung, tính chất, yêu cầu từng khoản vay. CBTV sẽ tiến hành xem xét hồ sơ vay vốn xem xét tính hợp lệ và đầy đủ theo yêu cầu và điều kiện của Ngân hàng Phương Đông. Tùy theo từng trường hợp cụ thể có cách thức xử lý riêng:
- Nếu không đủ điều kiện để vay vốn, không phù hợp với chính sách cho vay của Ngân hàng thì từ chối sau khi đã báo với lãnh đạo phòng .
- Nếu không đầy đủ và không hợp lệ thì hướng dẫn người vay bổ sung hay sửa đổi.
- Nếu đủ hồ sơ thì chấp nhận hồ sơ và cấp biên nhận hẹn ngày làm việc với khách hàng.
Bước 2 : Xử lý hồ sơ vay vốn
Hồ sơ tiếp nhận sẽ trình cho trưởng phòng.Trưởng phòng xem xét và phân lại cho cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng sẽ thẩm định những thông tin sơ bộ về khách hàng thông qua tài liệu đã được cung cấp như :
- Xem xét về năng lực pháp luật, mô hình tổ chức của đơn vị, khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo, đánh giá tình hình hoat động của ngành nghề đang thẩm định hồ sơ, quan hệ khách hàng với tổ chức tín dụng trước đây, đánh giá rủi ro chủ yếu nếu xúc tiến cho vay,tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính của khách hàng .
* Đối với việc đánh gía về tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng thì xem xét chủ yếu các thông tin :
- Đánh giá về độ trung thực, chính xác của số liệu báo cáo về tìn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp góp phần phát triển thương hiệu trà lipton tại thị trường việt nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế ở việt nam hiện nay Môn đại cương 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
W Vốn lưu động và một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cavico Luận văn Kinh tế 0
Z Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch I - Ngân hàng Luận văn Kinh tế 0
M Một số giải pháp góp phần phát triển mạng lưới tư vấn tài chính tại công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Mi Luận văn Kinh tế 1
W Giải pháp mở rộng cho vay đối với cho vay trả góp mua ôtô của VPBank - Phòng giao dịch Trần Duy Hưng Luận văn Kinh tế 0
M Giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư và phát triển kỹ thuật Việt Luận văn Kinh tế 0
S Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động văn phòng tại Công ty cổ phần than Vàng Danh - Kiến trúc, xây dựng 0
H Phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng và công tác quản lý chất lượng tại Công ty bá Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top