Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt động tín dụng xoá đói giảm cùng kiệt tại phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Trì





MỤC LỤC

 Trang

Danh mục các chữ viết tắt 5

Danh mục bảng, biểu, sơ đồ .6

Lời mở đầu 7

Chương 1: Cơ sở khoa học về tín dụng xoá đói giảm nghèo trong nông nghiệp, nông thôn 10

1.1. Những vấn đề cơ bản về nghèo đói .10

1.1.1. Các khái niệm về đói nghèo .10

1.1.1.1. Thế nào là đói nghèo .10

1.1.1.2. Khái niệm đói .11

1.1.1.3. Khái niệm nghèo .12

1.1.1.4. Mối quan hệ giữa đói và nghèo .12

1.1.2. Tiêu chí xác định đói nghèo .13

1.1.3. Nguyên nhân đói nghèo .16

1.1.3.1. Nguyên nhân khách quan 16

1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan 17

1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến tín dụng NHCS .19

1.2.1. Định nghĩa ngân hàng chính sách xã hội .19

1.2.2. Hoạt động tín dụng của NHCS .21

1.2.2.1. Khái niệm tín dụng chính sách xã hội . 21

1.2.2.2. Đặc điểm của tín dụng xoá đói giảm nghèo 22

1.2.2.3. Phân loại tín dụng chính sách xã hội. .23

1.2.2.4. Vai trò của tín dụng chính sách đối với xoá đói giảm nghèo .24

1.2.2.5. Các nguồn vốn của NHCSXH .26

1.2.2.6. Lãi suất tại NHCSXH .29

1.2.2.7. Rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NHCSXH 31

1.2.2.8. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát vốn vay của NHCSXH .33

1.2.3. Hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH .34

1.2.3.1. Các nguyên tắc cơ bản trong cho vay đối với hộ nghèo .34

1.2.3.2. Chính sách cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH .35

1.3. Hiệu quả trong hoạt động tín dụng xoá đói giảm nghèo .38

1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng XĐGN 38

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của hoạt động tín dụng XĐGN .39

1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội của hoạt động tín dụng XĐGN .41

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng xoá đói giảm nghèo tại phòng giao dịch NHCSXH huyện Thanh Trì .44

2.1. Những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Thanh Trì .44

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .44

2.1.1.1. Vị trí địa lý .44

2.1.1.2. Địa hình .45

2.1.1.3. Khí hậu - thuỷ văn .45

2.1.1.4. Nguồn lực đất đai 46

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .47

2.1.2.1. Dân số, lao động .47

2.1.2.2. Tình hình nghèo đói 48

2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng .49

2.1.2.4. Điều kiện thị trường 49

2.2. Vài nét khái quát về phòng giao dịch NHCSXH huyện Thanh Trì .50

2.2.1. Vài nét khái quát về phòng giao dịch NHCSXH huyện Thanh Trì .50

2.2.2. Quy trình cho vay hộ nghèo tại PGD NHCSXH huyện Thanh Trì .52

2.3. Hoạt động tín dụng XĐGN tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Thanh Trì trong những năm qua .53

2.3.1. Hoạt động huy động vốn .53

2.3.2. Tình hình cho vay vốn đối với hộ nghèo .56

2.3.2.1. Tình hình dư nợ theo địa bàn xã .56

2.3.2.2. Tình hình dư nợ phân theo hội đoàn thể .61

2.3.2.3. Tình hình dư nợ theo thời hạn cho vay các hộ nghèo tại NHCSXH 63

2.3.2.4. Tình hình dư nợ hộ nghèo phân theo ngành kinh tế 64

2.3.2.5. Tình hình thu hồi nợ của ngân hàng 65

2.3.2.6. Tình hình nợ quá hạn và nguyên nhân 68

2.3.2.7. Một số ý kiến của người vay .70

2.4. Tình hình sử dụng vốn của các hộ nghèo vay vốn 71

2.5. Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng XĐGN tại NHCSXH huyện Thanh Trì 72

2.5.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng XĐGN của NHCSXH huyện Thanh Trì .72

2.5.1.1. Hiệu quả kinh tế .73

2.5.1.2. Hiệu quả xã hội .75

2.5.2. Kết quả đạt được trong việc huy động và cho vay XĐGN .78

2.5.3. Những mặt còn tồn tại trong hoạt động xoá đói giảm nghèo 79

2.5.4. Một số hộ điển hình thoát nghèo nhờ vốn vay của NHCSXH .83

Chương 3: Phuơng hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng xoá đói giảm nghèo của NHCSXH huyện Thanh Trì 86

3.1. Phương hướng xoá đói giảm nghèo của huyện Thanh Trì và phương hướng mở rộng hoạt động tín dụng XĐGN của NHCSXH huyện Thanh Trì .86

3.1.1. Phương hướng xoá đói giảm nghèo của huyện Thanh Trì 86

3.1.2. Phương hướng mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng XĐGN của NHCSXH huyện Thanh Trì .87

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng xoá đói giảm nghèo tại NHCSXH huyện Thanh Trì trong những năm tới .88

3.2.1. Đối với hoạt động huy động vốn .88

3.2.1.1. Đa dạng hoá các nguồn vốn của ngân hàng 88

3.2.1.2. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn .90

3.2.1.3. Thực hiện các chương trình thu hút khách hàng .91

3.2.1.4. Mở rộng mạng lưới tín dụng .91

3.2.1.5. Hoàn thiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, thủ tục .92

3.2.2. Đối với hoạt động tín dụng XĐGN .92

3.2.2.1. Từng bước xoá bỏ chính sách cho vay theo lãi suất ưu đãi 92

3.2.2.2. Một số biện pháp đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, đảm bảo cho việc hoàn trả vốn vay đầy đủ và đúng hạn .94

3.2.2.3. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện hướng dẫn kỹ thuật sản xuất cho hộ vay vốn .97

3.2.2.4. Điều chỉnh lại cơ cấu các lại vốn 98

3.2.2.5. Cải tiến thủ tục cho vay . .98

3.2.2.6. Đào tạo đội ngũ cán bộ có trình độ và tâm huyết với sự nghiệp XĐGN .98

3.2.2.7. Đối với các hộ nghèo vay vốn .100

3.3. Kiến nghị .101

3.3.1. Nâng cao năng lực tài chính cho NHCSXH để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu vay vốn của hộ nghèo .101

3.3.2. Nhà nước quan tâm đến vấn đề tăng trưởng kinh tế, đảm bảo công bằng đi đôi với XĐGN .103

3.3.3. Nhà nước chú trọng nâng cao trình độ dân trí, trình độ sản xuất kinh doanh của hộ nghèo .104

3.3.4. Một số kiến nghị đối với các cấp có thẩm quyền tại huyện Thanh Trì 105

3.3.5. Kiến nghị đối với NHCSXH huyện Thanh Trì .106

Kết luận .107

Tài liệu tham khảo .109

Phụ lục .111

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THANH TRÌ:
2.2.1. Vài nét khái quát về phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Trì:
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Thanh trì được thành lập theo quyết định số 678/QĐ – HĐQT ngày 10 tháng 5 năm 2003 của chủ tịch hội đồng quản trị NHCSXH trên cơ sở tổ chức lại hoạt động Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt nhằm tách kênh tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại. Sự ra đời của NHCSXH đã nhận được sự quan tâm chỉ đạo của huyện uỷ, HĐND, UBND huyện.
Tháng 7 năm 2003, NHCSXH huyện Thanh Trì đã tổ chức khai trương và đi vào hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của NHCSXH thành phố Hà Nội. Sự kế thừa những kết quả đạt sau 7 năm hoạt động của Ngân hàng phục vụ người nghèo. Phòng đã tiếp nhận dư nợ cho vay quỹ quốc gia. Trong 4 tháng hoạt động đến 31 tháng 12 năm 2003 có số dư tiết kiệm là 1858 triệu đồng. Năm 2004, nguồn vốn huy động tiết kiệm tăng 5491 triệu đồng. Năm 2005, nguồn vốn giảm 349 triệu đồng so với năm 2004. Năm 2006 vốn huy động được là 4000 triệu đồng. Dự kiến kế hoạch huy động vốn năm 2007 là 4000 triệu đồng.
Kể từ khi đi vào hoạt động NHCSXH Thanh Trì đã thực hiện các chương trình cho vay theo chính sách của NHCSXH như chương trình cho vay hộ nghèo, cho vay giải quyết việc làm, cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường, cho vay học sinh sinh viên, cho vay xuất khẩu lao động, thực hiện các chương trình cho vay uỷ thác.
Kể từ khi NHCSXH huyện Thanh Trì được thành lập, đi vào hoạt động đến nay số hộ cùng kiệt được vay vốn ưu đãi đã tăng đáng kể. Năm 2003, công tác cho vay hộ cùng kiệt được uỷ thác qua Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Trì số hộ vay vốn là 752 hộ. Năm 2004, ngoài số dư uỷ thác qua NHNN&PTNT, phòng giao dịch NHCSXH huyện Thanh Trì đã triển khai cho vay mới hộ cùng kiệt trên tất cả các xã và được thực hiện uỷ thác bán phần qua các hội đoàn thể. Kết quả số hộ cùng kiệt được vay là 3228 hộ. Năm 2005, sau khi nhận toàn bộ số dư nợ cho vay hộ cùng kiệt từ NHNN&PTNT huyện Thanh Trì với số dư là 2326 triệu đồng, trong đó nợ quá hạn và nợ khoanh là 217 triệu đồng, hầu hết các tổ dư nợ quá hạn, nợ khoanh ban quản lý tổ không còn hoạt động nữa, Ngân hàng đã từng bước kiện toàn lại tổ và ký uỷ thác với hội nông dân để tiếp tục quản lý và đôn đốc thu nợ, kết quả đã thu được 2 triệu đồng nợ quá hạn, 30 triệu đồng nợ khoanh. Năm 2006 NHCSXH đã tiến hành cho vay tới 4541 hộ nghèo, với tổng số tiền là 1128 triệu đồng, trên địa bàn 16 xã và thị trấn.
Vốn vay của NHCSXH huyện Thanh Trì chưa đáp ứng được hoàn toàn nhu cầu vốn vay của hộ cùng kiệt nhưng đã giúp hộ cùng kiệt chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của hộ tại địa phương. Các hộ gia đình vay vốn đã sử dụng vốn vay thực sự phát huy hiệu quả, vươn lên thoát nghèo, làm giàu chính đáng. Tiêu biểu là gia đình chị Nguyễn thị Uyên, ông Lưu Viết Hùng (xã Hữu Hoà); Ông Trinh văn Ky, Nguyễn Đông Giang, Nguyễn Thị Sinh (xã Tả Thanh Oai).
2.2.2. Quy trình cho vay hộ cùng kiệt tại NHCSXH huyện Thanh Trì:
NHCSXH huyện Thanh Trì thực hiện cho vay vốn tới hộ cùng kiệt hoàn toàn tuân theo quy định cho vay hộ cùng kiệt về nguyên tắc, điều kiện, thời hạn, lãi suất, cách và mức cho vay của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. Quy trình thủ tục cho vay được thực hiện qua các bước sau:
* Đối với hộ nghèo:
Tự nguyện gia nhập tổ tiết kiệm và vay vốn.
Hộ cùng kiệt viết giấy đề nghị vay vốn gửi tổ trưởng tổ tiết kiệm và vay vốn.
Khi giao dịch với Ngân hàng, chủ hộ hay người thừa kế hợp pháp được uỷ quyền phải có CMND, nếu không có CMND thì phải có ảnh dán trên sổ tiết kiệm và vay vốn để phát tiền vay đúng tên người đứng vay.
* Đối với tổ tiết kiệm và vay vốn:
Nhận giấy đề nghị vay vốn của tổ viên.
Tổ chức họp tổ để bình xét những hộ cùng kiệt đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách hộ cùng kiệt đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn của các tổ viên trình UBND cấp xã. Tại cấp xã, Ban xoá đói giảm cùng kiệt xác nhận các hộ xin vay đúng là những hộ thuộc diện cùng kiệt theo quy định và hiện đang cư trú hợp pháp tại xã. UBND xác nhận và phê duyệt danh sách hộ cùng kiệt xin vay để gửi bên cho vay xem xét, giải quyết.
Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, tổ có trách nhiệm gửi danh sách tới ngân hàng để làm thủ tục phê duyệt cho vay và nhận thông báo danh sách các hộ được phê duyệt cho vay.
Thông báo kết quả duyệt danh sách các hộ được vay, lịch giải ngân và địa điểm giải ngân tới tổ viên để tiếp tục thực hiện các khâu còn lại trong quy trình vay vốn.
* Đối với ngân hàng:
Cán bộ tín dụng tập hợp giấy đề nghị vay vốn và danh sách từ các xã gửi lên, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ vay vốn để trình Thủ tướng cho vay, phê duyệt cho vay. Bước này tổ chức thực hiện không quá 5 ngày làm việc. Trường hợp người vay không có đầy đủ thủ tục vay vốn theo quy định thì cán bộ tín dụng trả lại hồ sơ và hướng dẫn người vay làm lại hồ sơ và thủ tục theo quy định.
Sau khi danh sách hộ cùng kiệt đề nghị vay vốn được phê duyệt, Ngân hàng gửi thông báo kết quả phê duyệt tới UBND cấp xã.
Ngân hàng cùng với hộ vay lập hồ sổ tiết kiệm và vay vốn. Sổ này thay thế hợp đồng vay vốn và kiêm sổ theo dõi tiền gửi tiết kiệm. Sổ tiết kiệm và vay vốn có các điều khoản cam kết về cho vay, trả nợ và gửi tiết kiệm; có một số tiêu chí kê khai tình trạng sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của hộ vay vốn làm cơ sở để xác định mức cho vay. Khi được vay, Ngân hàng sẽ cấp sổ tiết kiệm và vay vốn cho hộ cùng kiệt để sử dụng lâu dài cho nhiều lần vay, hết số trang ở sổ được đổi sổ khác.
Cùng với tổ tiết kiệm và vay vốn tổ chức giải ngân trực tiếp đến hộ cùng kiệt tại trụ sở ngân hàng hay tại xã theo thông báo của ngân hàng.
2.3. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN THANH TRÌ TRONG NHỮNG NĂM QUA:
2.3.1. Hoạt động huy động vốn:
NHCSXH là đơn vị duy nhất hiện nay thực hiện cho vay hộ cùng kiệt và các hộ chính sách với lãi suất ưu đãi. Bên cạnh việc thực hiện các hoạt động cho vay, nhận uỷ thác của các cá nhân và tổ chức, để đảm bảo có vốn phục vụ cho hoạt động tín dụng thì NHCSXH cũng giống như các ngân hàng khác cũng phải thực hiện công tác huy động vốn. Để tìm hiểu hoạt động huy động vốn của NHCSXH huyện Thanh Trì ta theo dõi bảng số liệu sau:
Bảng 3: Tình hình huy động vốn của NHCSXH huyện Thanh Trì
phân theo loại tiền gửi
Đơn vị: đồng
Loại tiền gửi
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tiền gửi của khách hàng
95.000
1.106.191
44.314
Tiền gửi tiết kiệm:
Không kỳ hạn
Kỳ hạn 1 tháng
Kỳ hạn 2 tháng
Kỳ hạn 3 tháng
Kỳ hạn 6 tháng
Kỳ hạn 9 tháng
Kỳ hạn 12 tháng
Kỳ hạn 24 tháng
100.000.000
145.721.600
453.245.500
1.702.537.000
2.629.703.000
54.000.000
2.116.456.400
20.000.000
115.700
995.027.900
75.000.000
1.313.834.200
2.429.363.600
103.000.000
1.633.475.600
20.000.000
41.031.700
946.023.000
136.975.000
898.366.800
1.458.792.000
57.000.000
2.076.925.600
67.000.000
Tiền gửi tiết kiệm bậc thang
127.000.000
24.600.000
0
Cộng
7.348.758.500
6.595.523.191...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A [Free] Thực trạng kế toán vốn chủ sở hữu tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Thực trạng triển khai chế độ trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Thực trạng và 1 số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Thực trạng cơ chế quản lý tiền lương tại Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Thực trạng chiến lược Marketing tại công ty Abacus Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Thực trạng của việc thực hiện Nghị Định 61/ CP trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
E [Free] Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại công ty xà phòng Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Thực trạng của công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng Cô Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top