Download miễn phí Đề tài Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Long Biên





 

CHƯƠNG I : CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH: 1

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng: 1

1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng: 2

1.1.2.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng: 2

1.1.2.2. Phân loại theo tài sản đảm bảo: 3

1.1.2.3. Phân loại theo cách cấp tín dụng: 4

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh : 9

1.1.3.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế: 9

1.1.3.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 17

1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH: 20

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng: 20

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng: 21

1.2.2.1. Nhóm các chỉ tiêu định lượng: 21

1.2.2.2. Các chỉ tiêu định tính: 23

1.3.1. Các yếu tố chủ quan: 23

1.3.1.1. Nhóm yếu tố từ phía ngân hàng: 23

1.3.1.2. Nhóm yếu tố từ phía khách hàng: 26

1.3.2. Các yếu tố khách quan: 27

CHƯƠNG II 30

THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LONG BIÊN 30

2.1. TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT LONG BIÊN. 30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: 30

2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Long Biên: 30

2.1.1.2. Vai trò của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Long Biên đối với sự phát triển kinh tế của quận: 31

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Long Biên: 34

2.1.2.1. Những hoạt động cụ thể của NHNo&PTNT Long Biên: 34

2.1.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Long Biên: 34

2.1.3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại NHNo&PTNT Long Biên: 38

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LONG BIÊN. 40

2.2.1. Doanh số cho vay: 40

2.2.1.1. Doanh số cho vay tại các thời điểm trong năm 2005: 41

2.2.1.2. Doanh số cho vay theo thời hạn: 42

2.2.2. Doanh số thu nợ: 44

2.2.2.1. Doanh số thu nợ tại các thời điểm trong năm 2005: 45

2.2.2.2. Doanh số thu nợ DNNQD theo thời hạn: 46

2.2.3. Dư nợ: 48

2.2.3.1. Dư nợ tại các thời điểm trong năm 2005: 48

2.2.3.2. Dư nợ DNNQD theo thời hạn: 50

2.2.2.3.Dư nợ DNNQD theo loại tiền: 52

2.2.4. Hệ số sử dụng vốn vay: 53

2.2.5. Tỷ lệ nợ xấu của DNNQD: 54

2.2.6. Kết quả kinh doanh: 56

2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤ LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHNo&PTNT LONG BIÊN. 58

2.3.1. Những kết quả đạt được: 58

2.3.2. Những khó khăn, hạn chế và nguyên nhân: 59

2.3.2.1. Hạn chế: 59

2.3.2.2. Nguyên nhân: 60

CHƯƠNG III 61

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LONG BIÊN 61

3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH. 61

3.1.1. Mục tiêu đề ra: 61

3.1.2. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 62

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH. 63

3.2.1. Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ: 63

3.2.2. Đổi mới cơ chế chính sách cho vay với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 64

3.2.3. Tăng cường hoạt động kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay: 66

3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định: 67

3.2.5. Đẩy mạnh xử lý nợ quá hạn: 68

3.2.6. Giải pháp khác: 69

3.3. KIẾN NGHỊ. 70

3.3.1. Đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 70

3.3.2. Đối với NHNo&PTNT Việt nam : 72

3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước: 73

3.3.4. Các ngành có liên quan: 75

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hàng sẽ góp phần ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, rủi ro lựa chọn nghịch do thiều thông tin hay thông tin không đối xứng về khách hàng và đối tượng đầu tư. Mục đích quan trọng nhất của hệ thống thông tin tín dụng là tìm kiếm phát hiện sớm các khoản tín dụng có vấn đề và đánh giá đung mức độ rủi ro của các khoản nợ, đồng thời tiên liệu trước các khả năng một khoản tín dụng có thể chuyển sang nợ xấu. Hệ thống thông tin tín dụng nếu đầy đủ và chính xác sẽ hạn chế thấp nhất rủi ro, chất lượng tín dụng từ đó sẽ được nâng cao.
1.3.1.2. Nhóm yếu tố từ phía khách hàng:
a, Phương án sản xuất kinh doanh của dự án vay vốn:
Trước khi quyết định cho vay, ngân hàng phải phân tích đánh giá tính khả thi của dự án rồi mới đi đến k?ý kết hợp đồng tín dụng. Chỉ có những phương án kinh doanh khả thi thì trong quá trình thực hiện mới có thể sinh lãi và từ đó mới có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Vì vậy, tính khả thi của một dự án vay vốn cũng ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của ngân hàng.
b, Năng lực tài chính của doanh nghiệp:
Năng lực tài chính của một doanh nghiệp nó thể hiện ở khối lượng vốn tự có, khả năng thanh toán, hệ số nợ, khả năng sinh lãi. Từ năng lực tài chính của doanh nghiệp, ngân hàng có thể đánh giá doanh nghiệp đó hoạt động có hiệu quả hay không và có thể trả nợ cho ngân hàng hay không. Nếu năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao thì khả năng trả nợ của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, để có thể đánh giá chính xác khả năng tài chính của doanh nghiệp thì các báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải đầy đủ, trung thực và vì vậy tốt nhất là các báo cáo tài chính đó phải được kiểm toán trước khi trình ngân hàng.q
c, Trình độ quản l?ý doanh nghiệp:
Trình độ quản lý doanh nghiệp sẽ cho thấy được triển vọng của phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có những người quản lý có trình độ học vấn, năng động trong kinh doanh, cùng với những nhân viên có trình độ… sẽ giúp cho doanh nghiệp đó có thể đạt được kết quả, năng suất cao, đồng thời có thể vượt qua được mọi khó khăn. Vì vậy, với những doanh nghiệp này thì chất lượng khoản vay có thể được đảm bảo.
d, Uy tín cuả doanh nghiệp:
Uy tín của doanh nghiệp trên thương trường thể hiện doanh nghiệp có mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp. Đồng thời, uy tín còn thể hiện ở việc doanh nghiệp vay nợ ngân hàng và doanh nghiệp đã trả nợ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có quan hệ lâu dài với ngân hàng. Với những doanh nghiệp có uy tín trong quan hệ tín dụng với ngân hàng thì chất lượng khoản vay luôn được đảm bảo.
1.3.2. Các yếu tố khách quan:
a, Môi trường kinh tế và các chính sách vĩ mô của nhà nước:
Tất cả các thành phần kinh tế hoạt động kinh doanh luôn chịu sự chi phối của các chính sách kinh tế vĩ mô cũng như các quy luật của thị trường như: quy luật cung cầu, quy luật giá trị…Và tất cả các yếu tố đó hợp thành một môi trường kinh tế. Môi trường kinh tế phù hợp và phát triển lành mạnh có thể giúp cho các chủ thể tham gia có cơ hội phát triển, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Và nhờ vậy mà hoạt động tín dụng cũng có điều kiện thuận lợi để phát triển và chất lượng tín dụng cũng được nâng lên không ngừng khi các doanh nghiệp vay vốn đều làm ăn có hiệu quả.
Trong điều kiện nước ta hiện nay, các yếu tố môi trường kinh tế như lạm phát, tỷ giá, lãi suất thì luôn biến động, chính phủ thì luôn phải can thiệp, điều tiết môi trường kinh tế vĩ mô. Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng và khả năng trả nợ của khách hàng. Do đó, ngân hàng muốn nâng cao chất lượng tín dụng thì điều bắt buộc các ngân hàng phải thực hiện đó là phải làm tốt công tác dự báo và khả năng thích ứng nhanh trước những biến động hay bất kỳ thay đổi nào.
b, Môi trường pháp l?ý :
Mọi thành phần kinh tế khi tham gia hoạt động trên thị trường đều phải chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật. Và hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng không phải ngoại lệ, cũng phải thực hiện trên cơ sở các điều khoản của pháp luật quy định. Hệ thống pháp luật đã tạo ra hành lang pháp lý cho hoạt động tín dụng ngân hàng. Pháp luật đưa ra những quy định về hoạt động tín dụng, bắt buộc mọi chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng phải tuân thủ, phải thực hiện tốt nghĩa vụ và được bảo vệ quyền lợi. Điều này ảnh hưởng lớn đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng, và giúp cho ngân hàng có thể dễ dàng hơn trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng.
c, Môi trường chính trị xã hội:
Bất kỳ một biến động nào về mặt chính trị – xã hội đều có tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu chính trị – xã hội ổn định sẽ giúp cho nền kinh tế nước đó có khả năng phát triển bền vững, và thúc đẩy hoạt động đầu tư trong toàn xã hội, khuyến khích nhu cầu vay vốn đầu tư. Chính vì vậy, yếu tố chính trị – xã hội có một ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
d, Môi trường công nghệ:
Với sự phát triển khoa học công nghệ như vũ bão hiện nay, những ngân hàng lớn trên thế giới đều áp dụng công nghệ hiện đại vào trong việc quản lý, kinh doanh của mình nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng ở khắp mọi nơi, và cũng nhằm một mục tiêu quản lý một cách tốt nhất hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình. Và các ngân hàng Việt nam hiện nay cũng đang tiền hành hiện đại hoá công nghệ để có thể hoà nhập với thế giới và tăng hiệu quả trong quản lý kinh doanh. Với sự phát triển của công nghệ giúp cho khách hàng có thể tiếp cận với dịch vụ của ngân hàng được tốt hơn, và ngân hàng có thể giám sát được các khoản vay một cách chính xác hơn, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LONG BIÊN
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHNo&PTNT LONG BIÊN.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
2.1.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Long Biên:
Cùng với yêu cầu đổi mới và phát triển kinh tế, đồng thời nhằm mở rộng mạng lưới kinh doanh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ( NHNo&PTNT ) có một mang lưới chi nhánh rộng khắp trên cả nước nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế từng vùng, từng địa phương. Và với vị trí trên thương trường trong nước cũng như trên thương trường quốc tế ngày càng cao tạo thuận lợi cho các chi nhánh trong hệ thống phát triển đi lên.
Chi nhánh NHNo&PTNT Long Biên được thành lập theo quyết định số 351/QĐ/HĐQT- TCCB ngày 14/09/2004 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt nam về việc “mở chi nhánh NHNo&PTNT Long Biên phụ thuộc NHNo&PTNT Việt nam”. Và vào ngày 01/11/2004 NHNo&PTNT Long Biên đã chính thức đi vào hoạt động. NHNo&PTNT Long Biên là tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ tín dụng mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và sử dụng số tiền đó cho vay và thực hiện các dịch vụ khác đối với các thành phầnh kinh tế và dân cư. NHN...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N [Free] Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị mới Đồng Văn tỉnh Hà Nam Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Đánh giá tình hình xuất khẩu lao động của huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2002 – 200 Luận văn Kinh tế 0
S [Free] ĐÁNH GIÁ CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI Tài liệu chưa phân loại 0
C [Free] Rủi ro và đánh giá rủi ro dự án khi thẩm định dự án vay vốn tại ngân hàng Đầu tư và Phát triể Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Đánh giá hiệu quả chuyển đổi đất nông nghiệp sang phát triển các khu công nghiệp Luận văn Kinh tế 0
G [Free] ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA NHNO&PTNT HUYỆN CẨM XUYÊN Tài liệu chưa phân loại 0
K [Free] Xây dựng phần mềm với đề tài Đánh giá rủi ro khách hàng vay vốn ngân hàng Tài liệu chưa phân loại 0
T [Free] Đánh giá rủi ro kiểm toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm Luận văn Kinh tế 0
T [Free] ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ODA TRONG CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở VIỆT NAM Tài liệu chưa phân loại 0
S [Free] Phân tích, đánh giá chất lượng tăng trưởng Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010 Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top