ndanha

New Member

Download miễn phí Đề tài Dựa vào luật Thương mại quốc tế đã học , hãy phân tích nội dung hiệp định Thương mại song phơng Việt - Mỹ





 

 

 

LỜI NÓI ĐẦU

NỘI DUNG

I . TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH THƠNG MẠI SONG PHƠNG VIỆT NAM - HOA KỲ :

1.Tổng quan về hiệp định

2. Chơng IV “ Phát triển quan hệ đầu t ”

2.1 Các khái niêm cơ bản

2.2 Đặc điểm chơng IV : “ Phát triển quan hệ đầu t ”

II . THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM :

1. Đầu t trực tiếp của nớc ngoài

2. Đầu t của Mỹ vào Việt Nam

2.1 Quá trình phát triển , quy mô và khối lợng đầu t .

2.2 Cơ cấu đầu t

3. Ví dụ thực tiễn 1 vụ tranh chấp thơng mại giữa Việt Nam - Hoa Kỳ

III . ẢNH HỞNG CỦA HIỆP ĐỊNH ĐỐI VỚI VIỆC THU HÚT ĐẦU T NỚC NGOÀI :

1. Cơ hội

2. Những thách thức khi hiệp định Thơng mại Việt - Mỹ có hiệu lực

3. Một số giải pháp chủ yếu

3.1 Xây dựng một mặt bằng pháp lý .

3.2 Nâng cao năng lực quản lý và hiệu lực điều hành .

KẾT LUẬN

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ân thành Thank !
NộI DUNG
I . Tổng quan về hiệp định thƯơng mại SONG PHƯƠNG việt - mỹ :
1.tổng quan về hiệp định :
Hiệp định Thơng mại Việt - M ỹ sau 4 năm đàm phán đã đợc kí kết vào ngày 13/7/2000 ( giờ Hoa Kỳ ) , đánh dấu việc hoàn tất quá trình bình thờng hoá quan hệ Việt - Mỹ , thể hiện sự cố gắng rất lớn giữa hai nớc , đồng thời mở ra một giai đoạn mới trong sự phát triển thơng mại của Việt Nam .
Có thể nói đây là hiệp định kỉ lục về thời gian, quy mô đàm phán cũng nh tính chất phức tạp trong các cuộc đàm phán . Hiệp định không chỉ giới hạn trong phạm vi hẹp thơng mại , nó bao gồm 4 lĩnh vực : thơng mại hàng hóa, thơng mại dịch vụ ,đầu t ,bản quyền và sở hữu trí tuệ .Nói cách khác , khái niệm “thơng mại” đợc hiểu theo nghĩa hiện đại . Do hiệp định đợc xây dựng trên tiêu chuẩn của WTO nên cốt lõi của các cam kết là giành cho nhau theo quy chế “ Tối huệ quốc ”, từng bớc giảm thuế nhập khẩu , mở rộng thị trờng cho nhau , từng bớc tạo sự bình đẳng giữa các công ty trong và ngoài nớc, bảo vệ bản quyền và nhãn mác hàng hoá .
Hiệp định gồm 7 chơng , 72 điều , các phụ lục , th đính kèm và th trao đổi , nhng trong đó chơng IV đợc coi nh một bản hiệp định thu nhỏ bởi nó đề cập đến tất cả các vấn đề bức xúc của Thơng mại quốc tế .
2 . chơng iv “ phát triển quan hệ đầu t ” .
2.1 Các khái niệm cơ bản :
Cụm từ “ Đầu t ” trong bản hiệp định đợc hiểu là đầu t nớc ngoài , tơng ứng với việc một pháp nhân ( công ty ) hay một chủ thể của một Bên mua ( sở hữu ) hay kiểm soát một cách trực tiếp hay gián tiếp tài sản trên lãnh thổ của bên kia để tìm kiếm lợi nhuận .
“ Quan hệ đầu t ” theo Hiệp định nghĩa là việc một công ty hay thể nhân của một bên đầu t trên lãnh thổ của bên kia thông qua các hình thức đầu t vào các khoản đầu t theo hiệp định sau đây :
Sở hữu hay kiểm soát trực tiếp hay gián tiếp một công ty , một doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ của bên kia
Mua cổ phiếu , cổ phần và góp vốn dới mọi hình thức khác , trái phiếu , giấy ghi nợ và các quyền lợi đối với khoản nợ dới các hình thức khác trong một công ty trên lãnh thổ bên kia .
Quyền sở hữu trí tuệ , gồm quyền tác giả và các quyền có liên quan , nhãn hiệu hàng hoá , sáng chế , thiết kế bố trí mạch tích hợp, tín hiệu vệ tinh mạng , chơng trình đã đợc mã hoá, thông tin bí mật , kiểu dáng công nghiệp và quyền đối với các giống cây trồng mới .
Các quyền theo quy định của pháp luật nh các giấy phép và sự cho phép .
Hiệp định nói rõ chủ thể sở hữu các khoản đầu t vừa kể cũng nh nắm quyền kiểm soát , dù trực tiếp hay gián tiếp , các khoản đầu t đó là công ty ( pháp nhân ) hay cá nhân ( thể nhân ).
“ Công ty ” theo định nghĩa trong hiệp định đó là một thực thể pháp lý đợc thành lập hay đợc tổ chức trên lãnh thổ của một bên theo luật đang áp dụng tại bên đó , bất kể công ty đó hoạt động vì mục đích lợi nhuận hay phi lợi nhuận do chính phủ hay t nhân kiểm soát hay sở hữu .
“ Công ty của một bên ” là một công ty đợc thành lập hay tổ chức theo luật của bên đó . Nh vậy tại Việt Nam , các hình thức công ty vừa đề cập đợc thành lập và tổ chức theo Luật Đầu t nớc ngoài và Luật Doanh Nghiệp của Việt Nam .
Đợc gọi là “ Doanh nghiệp nhà nớc ” khi doanh nghiệp hay công ty đó do chính phủ của một bên “ sở hữu ” hay “ kiểm soát ” nhằm bảo đảm lợi ích quốc gia cho bên đó . Hoạt động đầu t theo hiệp định nay chính là hoạt động đầu t của công ty Hoa Kỳ và thể nhân Hoa Kỳ tại Việt Nam và ngợc lại là đầu t của công ty Việt Nam và thể nhân Việt Nam tại Hoa Kỳ .
2.2 . Đặc điểm Chơng IV: “ Phát triển quan hệ đầu t  ”:
Mặc dù chỉ là một bộ phận của Hiệp định , nhng chơng “ phát triển quan hệ đầu t ” có nội dung tơng tự nh một Hiệp định song phơng hoàn chỉnh về khuyến khích và bảo hộ đầu t giữa hai nớc .
Chủ yếu trong đó hai bên cam kết đối xử với các dự án đầu t của nớc kia không kém phần thuận lợi nh với chính dự án đầu t của nớc thứ 3 trên lãnh thổ của mình , tuỳ ý cái nào thuận lợi hơn .
Vì cam kết nh thế có nghĩa là các dự án đầu t của Mỹ chỉ cần đăng kí thành lập chứ không cần xin phép đầu t .Hiệp định cũng ghi cụ thể những loại dự án Việt Nam chỉ cho đăng kí đi kèm vùng phát triển nguyên liệu nh sản xuất giấy , đờng ...hay phải xuất khẩu ít nhất 80% sản phẩm nh sản xuất xi măng, thuốc lá , phân bón , bột giặt ...Chơng này còn cho biết rõ , các công ty Mỹ phải đóng góp ít nhất 30% vốn trong liên doanh , cha đợc thành lập công ty cổ phần và cha đợc phát hành cổ phiếu ra công chúng , cha đợc mua quá 30% vốn của một công ty cổ phần hoá . Những ràng buộc này sẽ chỉ duy trì trong vòng 3 năm sau khi Hiệp định có hiệu lực .
2.2.1 . Nguyên tắc khuyến khích và bảo hộ đầu t :
Cơ sở của việc khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu t theo các điều ớc quốc tế song phơng là việc mỗi bên kí kết dành cho nhà đầu t của bên kia qui chế đối xử quốc gia với những ngoại lệ và theo lộ trình nhất định . Trên tinh thần đó , hai bên đã thoả thuận các nguyên tắc đối xử :
áp dụng đối xử quốc gia hay đối xử tối huệ quốc .
áp dụng tiêu chuẩn chung về đối xử ( hay còn gọi tiêu chuẩn đối xử tối thiểu ) Ngoài ra , mỗi bên còn có nghĩa vụ dành cho nhau bất kì u đãi nào cao hơn các nguyên tắc đối xử nói trên đợc qui định trong hệ thống pháp luật , chính sách hiện hành , các hiệp định quốc tế hay theo thoả thuận cụ thể giữa hai bên .
2 .2.2 . Cam kết cụ thể về đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc :
Bảo lu đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc của Việt Nam cụ thể :
Những lĩnh vực và vấn đề bảo lu không thời hạn , nh phát thanh , truyền hình , văn hoá , ngân hàng , bảo hiểm ,viễn thông ,kinh doanh bất động sản, các hình thức hỗ trợ của nhà nớc dành cho doanh nghiệp Việt Nam , chế độ cấp giấy phép đầu t đối với dự án thuộc quyền quyết định của Thủ tớng Chính phủ
Những lĩnh vực và vấn đề bảo lu có thời hạn : Việt Nam cam kết từng bớc dành đối xử quốc gia cho nhà đầu t Hoa Kỳ một số lĩnh vực và vấn đề nhất định .
Bảo lu đối với quốc gia và đối xử tối huệ quốc của Hoa Kỳ : là một trong những nớc có môi trờng đầu t tự do lớn nhất thế giới , Hoa Kỳ chỉ bảo lu đối xử quốc gia hay tối huệ quốc trong một số lĩnh vực và vấn đề quan trọng nh dịch vụ tài chính, viễn thông , vận tải biển , trợ cấp chính phủ .
2.2.3 Các qui định về bảo hộ và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu t.
Không tớc quyền sở hữu hay quốc hữu hóa các khoản đầu t một cách trực tiếp hay gián tiếp các biện pháp tớc quyền sở hữu cũng nh đền bù thiện hại phải đợc thực hiện trên nguyên tắc đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc .
Cho phép nhà đầu t của bên kia chuyển vốn , lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác ra nớc ngoài phù hợp với nghĩa v...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Phát triển năng lực dạy học cho sinh viên Đại học Sư phạm nghệ thuật dựa vào giáo dục trải nghiệm Luận văn Sư phạm 0
T Phân tích, thiết kế hệ thống xác thực dựa vào nhân trắc học Luận văn Kinh tế 0
B Phân cụm tập kết quả tìm kiếm web dựa vào tập thô dung sai Luận văn Kinh tế 0
A Đề án Phân tích tỷ giá dựa vào Mô hình ARIMA và mô hình GARCH Kiến trúc, xây dựng 0
O Ứng dụng phép toán hình thái cho bài toán phát hiện khuôn mặt dựa vào màu da Công nghệ thông tin 0
P Xây dựng chương trình xét tuyển đại học dựa vào kết quả học tập ở PTTH của học sinh Công nghệ thông tin 0
K Quản trị nhân lực là các cách thức quản lý người lao động trong một công ty dựa vào các chính sách h Luận văn Kinh tế 0
D Khai thác dữ liệu chuỗi thời gian dựa vào rút trích đặc trưng bằng phương pháp điểm giữa và kỹ thuật Công nghệ thông tin 4
D Khai phá dữ liệu chuỗi thời gian dựa vào rút trích đặc trưng bằng phương pháp điểm giữa và kỹ thuật Công nghệ thông tin 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top