greenagervn

New Member

Download miễn phí Đồ án Đề xuất Phương Án Mở Tuyến 62 Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang





MỤC LỤC
Mục lục I
Phụ lục IV
Danh mục các bảng biểu IV
Danh mục các hinh vẽ V
Danh mục các từ viết tắt VI
Mở đầu vii
Chương 1:Tổng Quan Về Tuyến Và Quy Hoạch Tuyến VTHKCC Bằng Xe Buýt 1
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của VTHKCC bằng xe buýt 1
1.1.1. Khái niệm 1
1.1.2. Đặc điểm của VTHKCC bằng xe buýt 1
1.1.3. Vai trò của VTHKCC bằng xe buýt 2
1.2. Tổng quan về tuyến VTHKCC bằng xe buýt 2
1.2.1. Khái niệm tuyến VTHKCC bằng xe buýt 2
1.2.2. Phân loại tuyến VTHKCC bằng xe buýt 3
1.3. Tổng quan về quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt 7
1.3.1. Khái quát chung về quy hoạch giao thông vận tải đô thị 7
1.3.2. Quy hoạch tuyến VTHKCC bằng xe buýt 9
1.3.3. Quy trình quy hoạch giao thông vận tải 12
1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tuyến VTHKCC bằng xe buýt 13
1.4.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng vận tải 13
1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu trên tuyến VTHKCC bằng xe buýt 16
1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá các phương án quy hoạch 19
Chương 2 : Hiện Trạng VTHKCC Bằng Xe Buýt ở Hà Nội 23
2.1. Hiện trạng TNKTXH và giao thông đô thị thành phố Hà Nội 23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hà Nội. 23
2.1.2 Hiện trạng hệ thống giao thông vận tải ở Hà Nội. 25
2.2. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 35
2.2.1. Mạng lưới tuyến và cơ sở hạ tầng. 35
2.2.2. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt . 40
2.2.3. Công tác quản lý và điều hành xe buýt. 42
2.3. Hiện trạng VTHKCC bằng xe buýt trên hướng tuyến 44
(Bến xe Nước Ngầm – Đức Giang ). 44
2.3.1. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên hướng tuyến. 44
2.3.2. Hiện trạng nhu cầu đi lại trên tuyến. 47
2.3.3. Xác định thiếu hụt và dự báo cho tương lai đến 2015 54
Chương 3: Đề Xuất Phương Án Mở Tuyến 62 : Bến Xe Nước Ngầm - Đức Giang 57
3.1 Căn cứ đề xuất phương án. 57
3.1.1 Quan điểm và định hướng phát triển VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội. 57
3.1.2 Căn cứ pháp lý. 57
3.1.3 Căn cứ vào nhu cầu đi lại trên tuyến. 58
3.2 Phương án quy hoạch. 59
3.2.1 Xác định điểm đầu tuyến - cuối tuyến. 59
3.2.2 Xây dựng lộ trình tuyến . 61
3.2.2.1 Phương án 1: 61
3.2.2.2 Phương án 2: 62
3.2.2.3 Xác định điểm dừng đỗ trên tuyến. 62
3.2.2.4 Phân tích lựa chọn phương án lộ trình tuyến. 62
3.2.2.5 Thuyết minh lộ trình tuyến (phương án chọn) 63
3.2.3 Lựa chọn phương tiện. 68
3.2.3.1 Các phương tiện đang hoạt động trong mạng lưới VTHKCC bằng xe buýt . 73
3.2.3.2 Căn cứ lựa chọn phương tiện. 73
3.2.4 Tính toán các chỉ tiêu vận hành - khai thác. 76
3.3 Xác định nhu cầu đầu tư trên tuyến 81
3.3.1 Xác định chi phí đầu tư tài sản cố định 81
3.3.2 Chi phí vận hành phương án. 84
3.3.2.1 Xác định nhu cầu đầu tư nhân lực. 84
3.3.2.2 các loại Chi phí. 85
3.4 Doanh thu của phương án. 90
3.5 Đánh giá hiệu quả của phương án 92
3.5.1 Đánh giá hiệu quả KT của phương án 92
3.5.2 Đánh giá hiệu quả KT – XH của phương án 93
3.6 Kết luận và kiến nghị. 97
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tải nội đô và ngược lại.Đây là một trong những bất cập trong hoạt động xe buýt.Trong tổng số 37 điểm đầu cuối chỉ có 10 điểm đầu cuối là xe được sắp xếp có thứ tự,vị trí đón trả khách an toàn như:bến xe Gia Lâm, bến xe Mỹ Đình, bến xe Hà Đông, bến xe Kim Mã, sân bay Nội Bài, điểm Trần Khánh Dư, bãi đỗ xe Nam Thăng Long, bãi đỗ xe Gia Thụy, bãi đỗ xe Kim Ngưu...số còn lại hầu hết là tận dụng các điểm tạm thời nên có thể bị thay đổi bất cứ lúc nào.
Bảng 2.1 :Các điểm đầu cuối tại các bến xe hiện nay
TT
Vị trí
Điểm đầu cuối các tuyến
Tổng số tuyến
1
Bến xe Giáp Bát
3,16,21,25,28,29,32,37
8
2
Bến xe Gia Lâm
3,22,34
3
3
Điểm đỗ xe Kim Ngưu
26,30,38
3
4
Bến xe Hà Đông
1,19,21,27,37
5
5
Điểm đỗ xe Long Biên
1,4,8,15,17,36,50
7
6
Điểm đỗ xe Mỹ Đình
13,16,34,50
4
7
Sân bay Nội Bài
7,17
2
8
Bến xe N.T.Long
25,27,35,38
4
9
Bến xe Kim Mã
7,12,13,18,20
5
10
Điểm đỗ xe T.K.Dư
2,10,19,35
4
11
BX Yên Nghĩa
27;02
(Nguồn:Trung tâm quản lý và điều hành GTĐT)
* Điểm dừng đỗ và nhà chờ trên tuyến:
à Điểm dừng đỗ trên tuyến:
+ Là một phần của hệ thống giao thông tĩnh, nó bao gồm vị trí dừng đỗ và phần diện tích trên vỉa hè để xây dựng một số công trình phụ trợ nhằm cung cấp cho lái xe và hành khách các thông tin phục vụ chuyến đi.
+ Trên toàn mạng lưới tuyến xe buýt Hà Nội có 1022 điểm dừng đỗ trên tuyến và trên 234 điểm chờ. Tất cả các điểm dừng đỗ đều có biển báo, trong đó nội thành có 766 biển/146 đường phố chiếm 75%, ngoại thành 256/14 đường phố chiếm 25%.
+ Cự ly điểm dừng đỗ hiện nay là hợp lý (Trừ các tuyến xe buýt nhanh):
- Khu vực nội thành : 400-500 m
- Khu vực ngoại thành:800-1000 m.
+ Vị trí các điểm dừng đỗ dành cho xe buýt còn nhiều điều bất hợp lý. Việc bố trí các điểm dừng quá xa các nút giao thông là một trong những lý do quan trọng làm giảm khả năng tiếp cận dịch vụ xe buýt, đồng thời làm giảm độ an toàn cho hành khách. Việc dừng đỗ quá xa các ngã tư, các giao cắt giữa các ngõ và đường phố, các cổng trường đại học hay bệnh viện đã làm tăng khoảng cách đi bộ, giảm khả năng tiếp cận xe của người sử dụng xe buýt. Hơn thế nữa, xe buýt chưa có làn đường riêng nên khi vào điểm dừng đón khách phải lấn đường của phương tiện thô sơ, rất nguy hiểm cho hành khách và phương tiện thô sơ và dễ gây tai nạn. Phần lớn các điểm dừng xe buýt chưa có nhà chờ. Nguyên nhân chính gây nên tình trạng này là do phần vỉa hè bố trí các điểm dừng xe buýt rất nhỏ, cửa hàng, cửa hiệu nằm dọc theo 2 tuyến phố rất dày, khi xây dựng nhà chở thường gặp phải sự chống đối mạnh mẽ của người dân. Nhiều vị trí dừng của xe buýt mặt đường không được mở rộng, lưu lượng phương tiện giao thông nhiều nên khi xe buýt tiếp cận với trạm dừng rất khó khăn, làm ảnh hưởng đến năng lực và tốc độ vận hành của đoàn xe.
à Hệ thống nhà chờ:
Các nhà chờ hiện nay đang sử dụng trên những tuyến buýt được thiết kế theo mục tiêu quảng cáo là chính mà không hề quan tâm đến việc tạo sự hài hoà với khung cảnh thành phố và kiến trúc đô thị. Tại nhiều điểm dừng đỗ có lưu lượng hành khách tương đối lớn vẫn chưa bố trí nhà chờ, hay hệ thống nhà chờ vẫn chưa cung cấp đủ thông tin cho hành khách như khoảng cách chạy xe, thời gian phương tiện đến điểm dừng, thời gian mở đóng tuyến, gây khó khăn cho hành khách, đặc biệt là những hành khách không thường xuyên đi lại trên tuyến. Thêm vào đó, trong khi thiết kế những nhà chờ hiện đang sử dụng, những nhà thiết kế gần như không có một sự lưu tâm nào đến quan điểm của người dân sinh sống ở hai bên đường phố nên khi xây dựng lắp đặt các nhà chờ thường vấp phải sự chống đối mạnh mẽ từ phía người dân khiến cho đa số nhà chờ phải xây dựng tại những vị trí rất xa nơi tập trung dân cư, bất tiện cho sử dụng và khó khăn khi tiếp cận. Qua phân tích cơ sở hạ tầng giao thông công cộng Hà Nội cho ta thấy :
- Hệ thống cơ sở hạ tầng cho giao thông còn quá thiếu về số lượng và yếu về chất lượng ( kể cả hệ thống đường xá cũng như các cơ sở hạ tầng giao thông tĩnh).
- Mạng lưới tuyến VTHKCC còn thưa thớt và chưa hợp lý, mức độ bao phủ mạng lưới tuyến thấp lại không đồng đều.
- Việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho VTHKCC trong những năm gần đây có được quan tâm nhưng mức độ đầu tư đó còn thấp so với mức độ phát sinh nhu cầu và tốc độ tăng trưởng nền kinh tế
Bảng 2.2. Tổng hợp kết quả thực hiện hạ tầng phục vụ mở mới tuyến XHH và điều chỉnh tuyến năm 2006
TT
Danh mục
Đơn vị
Khối lượng
Mở tuyến
Điều chỉnh tuyến
Khối lượng
Khối lượng
I
Biển báo
1
Sản xuất lắp đặt mới
Chiếc
184
136
48
2
Thông tin
Biển
854
384
470
3
Di chuyển
Chiếc
59
0
59
4
Thu hồi
Chiếc
32
0
32
5
Sửa chữa khác
76
34
42
II
Panô
0
1
Sản xuất mới
Chiếc
10
10
0
2
Thông tin
Chiếc
19
13
6
3
Di chuyển
Chiếc
4
0
4
4
Thu hồi
Chiếc
2
0
2
5
Sửa chữa khác
1
0
1
III
Sơn vạch điểm dừng đỗ
0
1
Sơn vạch điểm dừng đỗ bằng sơn dẻo nhiệt (26điểm)
m2
62,9
62,9
0
2
Sơn vạch điểm dừng đỗ bằng sơn tổng hợp
m2
90,4
76
14,4
( Nguồn: Trung tâm điều hành và quản lí giao thông đô thị Hà Nội ).
c) Hệ thống giá vé:
Giá vé xe buýt được lấy theo quyết định 35/2005/QĐ-UB ngày 15/03/2005 về việc điều chỉnh giá vé VCHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội. Giá vé xe buýt nội đô hiện đang áp dụng theo giá vé lượt đồng hạng. Giá vé lượt được áp dụng đối với các tuyến như sau:
- Cự ly tuyến dưới 25 km: Giá vé là 3.000 đồng/ HK/ lượt
- Cự ly tuyến từ 25 km đến dưới 30 km: Giá vé là 4.000 đồng/ HK/ lượt
- Cự ly tuyến từ 30 km trở lên: Giá vé là 5.000 đồng/ HK/ lượt
Giá vé tháng được chia làm 2 loại:
- Giá vé tháng bán cho học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (Không kể cán bộ, bộ đội di học):
+ Giá vé tháng đi 01 tuyến: 25.000 đồng/vé/tháng
+ Giá vé tháng đi liên tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng
- Giá vé bán cho các đối tượng khác:
+ Giá vé tháng đi 01 tuyến: 50.000 đồng/vé/tháng
+ Giá vé tháng đi liên tuyến: 80.000 đồng/vé/tháng
Hiện nay, Trung tâm điều hành giao thông đô thị Hà Nội đang thí điểm sử dụng thẻ thông minh smart card trên tuyến xe buýt số 32 (Giáp Bát – Nhổn). Bước đầu phương án sử dụng thẻ thông minh đã thu được kết quả khả quan.
2.2.2. Quá trình phát triển VTHKCC bằng xe buýt .
Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt ở Hà Nội được hình thành từ những năm 1960, khi đó mạng lưới xe buýt ở Hà Nội đã có 28 tuyến trong nội thành và 10 tuyến vé tháng chuyên trách. Trong những năm 1980 với số lượng 500 xe buýt các loại, khối lượng vận tải hành khách công cộng đã vận chuyển được 50 triệu lượt hành khách/năm. VTHKCC đáp ứng được khoảng 20-25% nhu cầu đi lại của người dân trong thành phố.
Từ những năm 90, thành phố đã áp dụng chính sách trợ cấp chéo: Lấy lãi ở các tuyến dài bù lỗ cho các tuyến ngắn theo nguyên tắc "Lấy thu bù chi và kinh doanh có lãi". Công ty xe khách thống nhất đã chuyển hư...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D tìm hiểu ưu nhược điểm của phương pháp sản xuất nước mắm phan thiết và đề xuất ý kiến Nông Lâm Thủy sản 0
A Đề xuất phương pháp sử dụng HVC kết hợp với Penton để nâng cao chất lượng xử lý nước thải dệt nhuộm Kiến trúc, xây dựng 0
P Khảo sát đề xuất cơ hội giảm thiểu nước thải và phương án xử lý nước thải cho công ty dệt may Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
A Đề án Thực trạng và phương hướng xuất khẩu gạo của Việt Nam vào khu vực mậu dịch tự do Asean Luận văn Kinh tế 0
T Đề xuất phương án xây dựng bộ máy tổ chức quản lý công ty Apatit Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đề xuất các phương án có cơ sở khoa học và khả thi quản lý chất thải rắn Quận 3, thành ph Khoa học Tự nhiên 0
M Nghiên cứu đề xuất các giải pháp công nghệ sạch cho Công ty Cổ phần Cơ – Điện Tuấn Phương Khoa học Tự nhiên 0
P Đề án Thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam và phương hướng phát triển Luận văn Kinh tế 0
H Những đánh giá và đề xuất phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính và kiểm toán Luận văn Kinh tế 0
F Nghiên cứu và đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm chì (Pb) trong đất bằng phương pháp hoá học Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top