munlai456

New Member

Download miễn phí Báo cáo Giới thiệu tổng quan và thực hành công nghệ đóng tàu tại công ty cổ phần công nghệ tàu thủy Nam Hà





MỤC LỤC
 
CHƯƠNG MỤC TÊN CHƯƠNG MỤC TRANG SỐ
MỤC LỤC 1
MỞ ĐẦU 4
PHẦN I GIỚI THIỆU VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT TÀU THUỶ TẠI CƠ QUAN ĐĂNG KIỂM VÀ TẠI CÔNG TY CP CNTT NAM HÀ 6
1.1. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật. 6
1.2. Hồ sơ công nghệ. 6
1.3. Kết cấu của một số phân, tổng đoạn cụ thể. 6
PHẦN 2 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VÀ THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ ĐÓNG TÀU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNTT NAM HÀ. 11
2.1 Tên gọi và địa chỉ Công Ty. 11
2.2. Sơ đồ mặt bằng Công Ty : 13
2.3. Điều kiện thi công tại Công Ty. 14
2.3.1. Về Nhân Lực. 14
2.3.1.1. Sơ lược về các phũng ban, cỏc phõn xưởng chính tại công ty. 14
2.3.2.1.1. Phũng Kế hoạch kỹ thuật. 14
2.3.2.1.2. Phũng an toàn lao động. 15
2.3.2.1.3. Phũng Tài chớnh kế toỏn. 15
2.3.2.1.4. Phũng vật tư. 15
2.3.2.1.5. Phũng bảo vệ quân sự. 16
2.3.2.1.6. Phân xưởng Máy. 16
2.3.2.1.7. Phân Xuởng ống. 16
2.3.2.1.8. Phân xưởng Điện. 16
2.3.2.1.9. Phân xưởng vỏ tàu. 17
2.3.2.1.10. Phân xưởng Trang Trí . 17
2.3.3.
2.3.4. Về Trang Thiết Bị.
Về Mặt Bằng – Nhà Xưởng. 17
23
2.3.5. Năng Lực Công Ty. 25
2.3.6. Một Số Sản Phẩm Của Công Ty. 25
2.4.1. Phương án phân chia phân tổng đoạn và phương án thi công một con tàu cụ thể . 26
2.4.1.1. Phương án phân chia phân tổng đoạn. 26
2.4.1.2. Phương án thi công một con tàu cụ thể tại Công Ty. 27
2.4.2. Cơ tính của các loại vật liệu đóng tàu hiện nay tại Công Ty. 28
2.4.3. Phóng dạng và chế tạo dưỡng mẫu. 33
2.4.3.1. Phóng dạng trên sàn phóng. 33
2.4.3.2. Chế tạo dưỡng mẫu. 38
2.4.4. Bố trí, kết cấu hệ thống thiết bị hạ thuỷ. 40
2.4.4.1. Tính toán hạ thuỷ 40
2.4.4.2. Các thiết bị phục vụ cho việc hạ thuỷ: 44
2.4.4.2.1. Triền đà. 44
2.4.4.2.2. Xe triền. 46
2.4.4.2.3. Dây cáp. 46
2.4.4.3. Quy trình hạ thuỷ. 47
2.5 Phương pháp làm sạch vỏ tàu, sơn tàu và yêu cầu về sơn tàu. 48
2.5.1. Phương pháp làm sạch vỏ tàu. 48
2.5.2. Phương pháp sơn tàu. 49
2.5.3. Yêu cầu về sơn. 49
2.6 Các loại khung dàn sử dụng trong quá trình lắp ráp và hàn phân, tổng đoạn. 49
2.6.1. Giàn giáo đứng 49
2.6.2. Giáo Treo 50
2.7. Gia công chi tiết cụm, chi tiết liên khớp và phân đoạn 50
2.7.1. Phân nhóm chi tiết. 50
2.7.2. Quy trỡnh gia cụng cỏc chi tiết điển hỡnh. 51
2.8. Quá trình đấu đà. 55
2.8.1. Chuẩn bị triền đà và kê căn. 55
2.8.2. Quy trình lắp ráp đấu đà tổng đoạn chuẩn. 58
2.8.3 . Lắp phân đoạn tiếp theo.(đáy 7). 60
2.8.4 . Quy trình hàn giữa hai phân, tổng đoạn: 60
2.8.5 . Quy trình kiểm tra thân tàu trong quá trình đấu đà và sau khi đấu đà: 61
2.9 Các phương pháp kiểm tra trong đóng tàu. 63
2.9.1. Kiểm tra kích thước, hình dáng chi tiết trong và sau khi gia công. 63
2.9.2. Các phương pháp kiểm tra kích thước, chất lượng mối hàn tại Công Ty. 63
2.9.3. Phương pháp kiểm tra kín nước cho các khoang két tại Công Ty. 64
2.10. Quy trình thử tàu tại Công Ty. 64
2.10.1. Thử nghiêng lệch. 64
2.10.2. Thử tại bến. 65
2.10.3. Thử đường dài. 65
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

c lắp rỏp từ hai hay nhiều chi tiết riờng biệt. Tuỳ theo đặc điểm kết cấu, đặc tớnh cụng nghệ cụm chi tiết cũn cú thể phõn thành nhiều nhúm khỏc nhau.
+ “Phõn đoạn” là một bộ phận cụng nghệ cuối cựng của thõn tàu thuỷ hay của một kết cấu riờng biệt của thõn tàu (đỏy, mạn, boong). Cú phõn đoạn phẳng hay phõn đoạn khối và trong từng loại phõn đoạn ta cũng cú thể phõn biệt nhiều loại khỏc nhau.
+ “Tổng đoạn” là một tập hợp kết cấu lớn bao gồm phõn đoạn phẳng và phõn đoạn khối hợp lại. Cỏc tổng đoạn thõn tàu thường được phõn ranh giới với nhau bằng cỏc mặt phẳng vuụng gúc với mặt phẳng dọc tõm tạo nờn một đường bao phẳng thuận tiện cho viờc lắp rỏp.
+ Thượng tầng và lầu là những tổng đoạn đặc biệt tớnh từ mặt boong trờn cựng.
+ Ngoài ra ta cũn cú khỏi niệm “Mụđun”. Mụđun là một tổng đoạn được lắp hoàn chỉnh, bao gồm cỏc kết cấu thõn tàu, đường ống và mỏy múc. Việc lắp rỏp thõn tàu từ cỏc mụđun sẽ giảm biến dạng chung thõn tàu, giảm thời gian tàu nằm trờn triền. Tuy nhiờn nú đũi hỏi điều kiện cụng nghệ rất cao: Gia cụng lắp rỏp chuẩn, sức nõng cẩu lớn, điều kiện mặt bằng lớn, tay nghề cụng nhõn cao…
2.4.1.1.2. Cỏc nguyờn tắc phõn chia thõn tàu thành phõn đoạn, tổng đoạn.
- Việc phõn chia thõn tàu thành phõn đoạn và tổng đoạn phụ thuộc trước hết là sức nõng của thiết bị cẩu của nhà mỏy (tại cỏc phõn xưởng lắp rỏp, xe vận chuyển, khu vực triền lắp rỏp) do vậy trước khi phõn chia thõn tàu cần hiểu rừ tỡnh trạng và năng lực của cỏc thiết bị nõng của nhà mỏy.
- Khi phõn chia thõn tàu thành cỏc phõn đoạn cần lưu ý cỏc yếu tố sau :
+ Khối lượng của từng phõn đoạn càng lớn càng tốt trong phạm vi cho phộp của cần cẩu và xe vận chuyển từ phõn xưởng vỏ tới nơi lắp rỏp .
+ Chiều dài,chiều rộng của mỗi phõn đoạn cố gắng là bội số của kớch thước tụn tấm (Để khỏi phải cắt vụn cỏc tờ tụn).
+ Đường bao phõn đoạn cố gắng thẳng, liờn tục, khụng cú chỗ góy khỳc hay thụt vào để thuận tiện lắp rỏp.
+ Trỡnh tự lắp rỏp phõn đoạn phải đảm bảo ứng suất hàn nhỏ nhất ở những chỗ kết cấu khụng liờn tục nhằm trỏnh dạn nứt .
+ Vị trớ cỏc mộp của phõn đoạn dọc theo thõn tàu cú thể bố trớ so le với nhau, hay cựng trờn một mặt phẳng hay cũng cú thể hỗn hợp.(Bố trớ so le cỏc cơ cấu và tờ tụn)
+ Trỏnh sự trựng nhau của cỏc đường hàn khi đấu nối ba phõn đoạn.
- Khi phõn chia thõn tàu thành tổng đoạn phải cố gắng sao cho chiều dài tổng đoạn tương ứng với khoảng cỏch giữa hai vỏch ngang, phải bố trớ sao cho trong mỗi tổng đoạn phải cú ớt nhất một vỏch ngang, để đảm bảo độ cứng và hỡnh dỏng tổng đoạn, chiều dài của tổng đoạn nếu cú thể cũng nờn chia sao đánh giá là bội số của chiều dài tụn tấm. Khoang chứa nhiều trang thiết bị như buồng mỏy nờn phõn thành một tổng đoạn cú cả hai vỏch để tạo điều kiện tiến hành lắp rỏp 1 số thiết bị trước khi lắp rỏp triền .
- Mặt khỏc việc phõn chia phõn tổng đoạn phải dựa vào cỏc điều kiện sau:
+ Điều kiện thi cụng của nhà mỏy.
+ Đặc điểm kết cấu thõn tàu.
+ Trọng lượng cỏc phõn tổng đoạn gần bằng nhau.
+ Thời gian để hàn và lắp ghộp chi tiết là như nhau.
+ Thời gian lắp ghộp cỏc phõn tổng đoạn là như nhau.
2.4.1.2.Phương ỏn thi cụng một con tàu cụ thể tại Cụng Ty.
- Phương ỏn thi cụng thõn tàu được thể hiện qua sơ đồ sau :
Hỡnh 10 : Sơ đồ thi cụng thõn tàu theo phương phỏp phõn tổng đoạn
2.4.2/ Cơ tính của các loại vật liệu đóng tàu hiện nay tại Công Ty.
2.4.2.1/ Vật liệu thộp dựng trong đúng tàu
2.4.2.1.1. Khỏi quỏt về thộp
Thộp là hợp kim với thành phần chớnh là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0.02% đến 1.7% theo trọng lượng, và một số nguyờn tố húa học khỏc. Chỳng làm tăng độ cứng, hạn chế sự di chuyển của nguyờn tử sắt trong cấu trỳc tinh thể dưới tỏc động của nhiều nguyờn nhõn khỏc nhau . . .Số lượng khỏc nhau của cỏc nguyờn tố và tỷ lệ của chỳng trong thộp nhằm mục đớch kiểm soỏt cỏc mục tiờu chất lượng như độ cứng, độ đàn hồi, tớnh dể uốn, và sức bền kộo đứt. Thộp với tỷ lệ cacbon cao cú thể tăng cường độ cứng và cường lực kộo đứt so với sắt nhưng lại giũn và dể góy hơn, ngược lại thỡ thộp dẻo, độ cứng kộm.
Hiện nay, thộp được chế tạo từ nhiều cỏc nhúm hợp kim khỏc nhau, tựy theo thành phần húa học của cỏc nguyờn tố cho vào mà cho ta cỏc sản phẩm phự hợp với cụng dụng riờng rẽ của chỳng như: Thộp cacbon, thộp hợp kim, thộp khụng gỉ, thộp giú, thộp công cụ đo…
2.4.2.1.2. Yờu cầu đối với thộp dựng trong đúng tàu
Thộp là loại vật liệu đựơc sử dụng rộng rói nhất trong đúng tàu nhờ cú những đặc tớnh ưu việt của thộp về tớnh năng cơ học, giỏ thành hợp lý…Mà người ta cú thể đúng tàu dài đến 500m với tải trọng trờn dưới nửa triệu tấn, trong khi đú vật liệu cổ điển là gỗ chỉ đúng những tàu cú chiều dài trờn dưới 60m.
Mặc dự cú những thành cụng rực rỡ trong việc sử dụng thộp để đúng tàu đặc biệt là cựng với sự tiến bộ mạnh mẽ của cụng nghệ hàn. Nhưng hàng nghỡn trường hợp tai nạn vẫn xảy ra đối với tàu thộp như nứt, nứt giũn, ăn mũn, cú khi tự nhiờn góy đụi cả con tàu. Vỡ vậy yờu cầu kỹ thuật đặt ra cho thộp đúng tàu cơ bản như sau:
- Đảm bảo sức bền cơ lý tớnh với sch = 235- 390 Mpa.
- Chịu đựng được hiện tượng nứt giũn ở nhiệt độ 0°C hay thấp -40°C.
- Tớnh năng hàn tốt ở mọi nhiệt độ mụi trường xung quanh.
- Cú khả năng gia cụng nguội mà khụng bị giảm nhiều đi cơ lý tớnh của nú sau khi đó biến dạng dẻo và khụng cần gia cụng nhiệt trở lại.
- Khả năng chống gỉ trong mụi trường nước bẩn cũng như hàng húa vận chuyển.
- Cú sức bền tốt trong mụi trường gỉ, đặc biệt mỏi ở chu kỳ thấp của cỏc mối hàn.
- Giỏ cả tương đối hợp lý.
Trong cụng nghiệp đúng tàu, để đảm bảo những yờu cầu ở trờn, người ta cần quan tõm đến cỏc vấn đề sau:
- Phương phỏp chế tạo ra thộp.
- Sức bền (cơ, lý tớnh của cỏc loại thộp).
- Thành phần húa học trong thộp.
Để giải quyết cỏc vấn đề ở trờn ta thực hiện theo những nội dung chớnh sau:
- Dung sai õm cho phộp đối với thộp tấm theo yờu cầu của cỏc cơ quan Đăng kiểm, nếu vượt quỏ giới hạn này thộp sẽ bị loại ra.
- Trong đúng tàu hầu như chỉ dựng thộp được khử oxy mà tiờu chuẩn của Nga dựng kớ hiệu CT3c. Thộp cỏcbon là loại thộp thường với thành phần nguyờn tố cacbon khụng vượt quỏ 0,23%.
- Phương phỏp chế tạo ra thộp cũng như phương phỏp cỏn thành thộp tấm hay thộp hỡnh phải được cơ quan Đăng kiểm chấp nhận và cấp giấy chứng chỉ. Trong đúng tàu khối lượng thộp chế tạo bằng thộp cỏn chiếm khoảng trờn 90%, cũn lại là thộp rốn và thộp đỳc.
- Tớnh năng chống nứt khi hàn.
Xỏc định tớnh năng chống nứt khi hàn rất phức tạp mà cũng khụng phự hợp với thực tế sản xuất cũng như khai thỏc, do đú người ta chỉ nghiờn cứu đề ra cỏc chỉ tiờu để xỏc định đỏ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top