HDpro_love

New Member

Download miễn phí Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình Nhà máy Nhiệt điện Lục Nam 50MW





Môi trường sống của người dân khu vực Dựán: Trong phạm vi khoảng 4 – 8
km tính từNhà máy theo hướng gió chủ đạo (hướng Đông Nam và Đông Bắc tuỳ
theo mùa) là những vùng dựbáo sẽchịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi phát thải từ ống
khói Nhà máy là thôn Răm, thôn Kép và những người tham gia giao thông trên
tuyến quốc lộ37 chạy qua khu vực Dựán.
Chất lượng đất và cây trồng: Ởgiai đoạn vận hành Nhà máy, trong vòng bán
kính 4 – 8 km, không khí bị ảnh hưởng bởi khí thải từhoạt động của Nhà máy
Nhiệt điện. Các khí thải này trong trường hợp ởnồng độcao có thểgây ảnh hưởng
đếsựphát triển của cây trồng. Bụi bám trên lá hạn chếquá trình quang hợp đểphát
triển của cây. Các khí SO2, NOX
ởnồng độcao có thểgây cháy xém lá do tính axit
hay gây mưa axit làm ảnh hưởng đến các công trình xây dựng và axit hoá đất.
Nhưng do Nhà máy áp dụng công nghệtiên tiến nên các tác động này sẽ
được hạn chếtối đa.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ẩn áp dụng:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Tiêu chuẩn áp dụng đối với môi trường không khí xung quanh TCVN 5937
: 2005 quy định giới hạn nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí xung quanh.
Bảng III.11. Tiêu chuẩn áp dụng cho không khí xung quanh (µg/m3)
Tiêu chuẩn TCVN5937 : 2005 TB 1 giờ 24 giờ
SO2 350 125
NO2 200 -
Bụi 300 140
CO 30000 -
- Tiêu chuẩn áp dụng đối với lượng phát thải khí thải TCVN 7440:2005 đối
với ngành công nghiệp nhiệt điện .
Với nhiên liệu sử dụng là than, trong đó than cho NMNĐ Lục Nam có chất
bốc < 10%, than chất lượng xấu, công suất Nhà máy 50MW (Kp= 1) và khu vực
xây dựng NMNĐ Lục Nam là nông thôn có Kv=1,2.
Chỉ tiêu phát thải Giới hạn phát thải(mg/ Nm3|)
SO2 600
NO2 1.200
Bụi 240
b/2. Tính toán ô nhiễm môi trường không khí:
Mức ô nhiễm không khí phụ thuộc vào tải lượng phát thải và sự phát tán các
chất ô nhiễm trong môi trường không khí xung quanh. NMNĐ Lục Nam 50MW, sử
dụng công nghệ CFB một công nghệ mới, thân thiện với môi trường, hàm lượng
bụi sẽ đáp ứng TCVN hiện hành, SO2 sẽ được khử trực tiếp trong buồng đốt và
NOx sẽ bị kiểm soát bởi nhiệt độ cháy thấp.
Tuy nhiên, để chứng minh cụ thể cho đánh giá này, những tính toán chi tiết
và phân tích sau đây sẽ được thực hiện.
* Tính toán lượng phát thải các chất ô nhiễm:
Lượng phát thải các chất ô nhiễm của khói thải lò hơi phụ thuộc vào các yếu
tố chính sau: Thành phần hoá học của nhiên liệu, công nghệ đốt của lò hơi, công
suất & hiệu suất của Nhà máy, các thiết bị kiểm soát ô nhiễm môi trường áp dụng
cho Nhà máy… Để tính toán lượng phát thải NMNĐ Lục Nam đã sử dụng phần
mềm EM ( Environment all Manual) của tổ chức GTZ, Cộng Hoà Liên Bang Đức.
Các công thức tính toán mô phỏng của mô hình gồm:
+ Lượng phát tán bụi:
Lượng phát thải bụi chính là lượng tro bay thải ra từ ống khói vào khí quyển
theo một đơn vị thời gian và được tính bằng công thức sau:
Mb= 100
)1(qA
100
4 η−⋅+ B
n
Q
x
a
P
H
, g/s
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Trong đó:
a- Thành phần hạt rắn theo khói ra khỏi buồng đốt lò tầng sôi tuần hoàn.
A- Thành phần tro trong than, %
q4 - Tổn thất cháy không hết do cơ học của than, %
QPH - Nhiệt trị thấp của nhiên liệu.
n - Hệ số tính đến chất cháy còn lại trong tro.
B - Tiêu hao nhiên liệu của Nhà máy, kg/s
Η - Hiệu suất lọc bụi của Nhà máy.
Nồng độ phát thải bụi tro trong khói thải sẽ được tính như sau:
Cb= 1000
0
x
V
M b ; mg/ Nm3.
Trong đó: V0 là lưu lượng khói thải; Nm3
+Lượng phát thải khí SO2:
Lượng phát thải khí SO2 vào khí quyển theo một đơn vị thời gian được tính
theo công thức sau:
MSO2=2.103 −1(100 B
S p )1)(( ,,,
22 SOSO ηη − (g/s)
SP - Hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu, %
,
2SO
η - Phần oxit lưu huỳnh bị hấp thụ trong lò, đối với lò tầng sôi tuần hoàn
của Lục Nam, ,
2SOη =70% với tỷ lệ C/S> 2,3.
,,
2SO
η - Phần oxit lưu huỳnh bị hấp thu bên ngoài lò hơi. Do không lắp FGD,
,,
2SOη =0
Hệ số 2 có tính đến tỷ lệ khối lượng nguyên tử SO2.
Nồng độ phát thải khí SO2 trong khói thải sẽ được tính như sau:
CSO 2 = 1000
0
2 x
V
MSO
(mg/Nm3)
Trong đó : V0 là lưu lượng khói thải; Nm3/s
+ Lượng phát thải khí NOx:
Việc tạo thành oxit nitơ (NOx) phụ thuộc vào quá trình buồng lửa như: Mức
oxi trong buồng lửa (hệ số không khí thừa), nhiệt độ trong buồng lửa, hàm lượng
nitơ trong nhiên liệu. Trong buồng lửa, quá trình cháy tạo thành NO chiếm 95%.
Khi ra ngoài khí quyển, lượng NO này được chuyển dần thành NO2 do kết hợp với
oxy trong không khí. Lượng phát thải khí NOx vào khí quyển theo một đơn vị thời
gian được tính theo công thức sau:
mNO2 = 0,034. 1β .K.B.QHP(1-100
4q ) (1- r2β ) 3β (1- xNOη ), g/s
Trong đó:
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1β - Hệ số hiệu chỉnh không thứ nguyên có tính đến ảnh hưởng của hàm
lượng nitơ trong nhiên liệu.
2β - Hệ số tính đến hiệu quả của việc tái tuần hoàn khói, phụ thuộc vào cách
đưa vào trong buồng lửa.
r - Mức độ tái tuần hoàn khói.
3β - Hệ số có tính đến kết cấu của vòi đốt.
k - Hệ số phát thải oxit nitơ khi đốt cháy 1 tấn nhiên liệu quy ước
n - Hệ số tính đến chuyển đổi đơn vị nhiệt lượng.
xNOη - Hiệu suất khử ,xNOη =0
Nồng độ phát thải khí NOx trong khói thải sẽ được tính như sau:
CNO x =
0V
MNOx x1000; mg/Nm3
Trong đó: V0 là lưu lượng khói thải; Nm3/s
Với các thông số đầu vào nêu trên, kết quả tính lượng phát thải các chất ô
nhiễm do khói thải lò hơi của NMNĐ Lục Nam được thể hiện trong bảng II.12
Bảng III.12: Nồng độ phát thải các chất ô nhiễm không khí do
khói thải lò hơi
Thông số tính Ký hiệu Đơn vị
Giá trị
Công suất
Nhiên liệu
Suất tiêu hao than tự nhiên
Tiêu hao nhiên liệu
Độ tro
Lưu huỳnh
Nitơ
Hyđrô
Oxy
Cacbon
Độ ẩm
Nhiệt trị
Số liệu đầu vào
Hiệu suất khử SO2( tỷ lệ C/S>2,3)
Hiệu suất lọc bụi(ESP)
Nhiệt độ khói thoát
Hàm lượng oxy trong khói
Lưu lượng khói thoát
Lưu lượng khói thoát thực tế
P
Sth
B
Ap
SP
NP
Hp
Op
Cp
Wp
Qp
Te
Α
V0
VK
MW
Kg/Kwh
Kg/sec
%
%
%
%
%
%
%
Kcal/kg
%
%
C0
%
Nm3/s
m3/s
50
0,584
8,11
41,875
0,67
0,66
1,49
1,9
45,988
6,63
3912
77
99,5
125
6
36,066
52,579
TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP TẠI DIỄN ĐÀN MÔI TRƯỜNG XANH WWW.MTX.VN
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Phát thải
SO2
NOx
Bụi
Trước khử bụi
Sau khử bụi
CO
CH4
Tải lượng phát thải SO2
Tải lượng phát thải NOx
Tải lượng phát thải bụi
MSO2
MNOx
Mp
mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3
mg/Nm3
mg/s
mg/s
mg/s
427,59
300
29726,67
150,13
100
4
15421,1
11567,8
5442,02
* Phân tích kết quả tính toán:
NMNĐ Lục Nam với công suất 50MW, hiệu suất Nhà máy đạt 37,61%, sử
dụng công nghệ lò tầng sôi tuần hoàn với hiệu suất khử lưu huỳnh ngay trong lò có
thể đạt đến 95%. Tuy nhiên, với lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu cấp cho Nhà máy
chỉ cần chọn hiệu suất khử 77% và do nhiệt độ cháy trong buồng lửa thấp, lượng
NOx sinh ra trong lò cũng chỉ bằng 35% đối với lò than phun truyền thống, ngoài ra
Nhà máy còn lắp bộ khử bụi tĩnh điện ESP với hiệu suất khử đạt 99,5% sẽ đảm bảo
đạt TCVN về tải lượng phát thải.
Theo kết quả tính toán, lượng phát thải cả các chất ô nhiễm chính do khói
thải lò hơi NMNĐ Lục Nam đều đạt mức yêu cầu của Tiêu chuẩn Việt Nam đối với
các Dự án nhiệt điện vùng nông thôn, miền núi TCVN 7440:2005. Cụ thể là:
Lượng phát thải SO2: 427,58 mg/Nm3 < 600mg/Nm3 (TCVN 7440:2005).
Lượng phát thải NOx: 300 mg/Nm3 < 1200mg/Nm3(TCVN 7440:2005).
Lượng phát thải Bụi: 150,13 mg/Nm3 < 240mg/Nm3( TCVN 7440:2005).
* Tính toán nồng độ phát tán các chất ô nhiễm trong không khí:
Nồng độ phát tán chất ô nhiễm của Nhà máy Nhiệt điện trong không khí phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, đó là: chiều cao và đường kính miệng ống khói, tốc độ
và nhiệt độ khói thoát, điều ki...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Báo cáo tự đánh giá theo tiêu chuẩn AUN-QA Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH KPMG Việt Nam thực hiện Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán Việt Nam thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu Quốc Ái Khoa học Tự nhiên 0
L phân tích các Báo cáo tài chính của công ty trong ba năm: 2006, 2007, 2008 để đánh giá thực trạng tà Kiến trúc, xây dựng 0
D Báo cáo ĐTM đánh giá tác động môi trường công ty thủy sản PROCIMEX Luận văn Sư phạm 0
H Những đánh giá và đề xuất phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính và kiểm toán Luận văn Kinh tế 0
L Đánh giá việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chế độ kế toán hiện hành Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top