Gregorio

New Member
Download Luận văn Tối ưu hóa chế độ công nghệ hàn hồ quang tự động cho robot hàn AX-C

Download miễn phí Luận văn Tối ưu hóa chế độ công nghệ hàn hồ quang tự động cho robot hàn AX-C





MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN 3
LỜI GIỚI THIỆU 4
CHưƠNG I
TỔNG QUAN VỀ HÀN HỒ QUANG TỰ ĐỘNG VÀ
PHưƠNG PHÁPXÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ HÀN HỒ QUANG TỰ ĐỘNG
1.1.Tổng quan về hàn hồ quang tự động. 5
1.1.1. Khái quát về hàn hồ quang tự động. 5
1.1.2 – Các phương pháp hàn hồ quang tự động. 6
1.2. Phương pháp xác định chế độ hàn hồ quang tự động. 14
1.3. Sự cần thiết của việc tối ưu hóa chế độ hàn hồ quang tự động 19
CHưƠNG II:
ROBOT HÀN AX-C VÀ PHưƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ HÀN
2.1. Giới thiệu về Robot hàn AX-C. 20
2.1.1. Thân ROBOT 21
2.1.2. Bộ điều khiển 25
2.1.3. Bảng dạy 25
2.1.4. Hộp thao tác 35
2.1.5. Các từ kỹ thuật thường dùng 38
2.1.6. Cấu hình màn hình hiển thị 41
2.2. Qui trình vận hành, thao tác ROBOT hàn AX-C 46
2.2.1. Lập trình cho ROBOT 47
2.2.2. Vận hành chạy tự động 53
2.3. Phương pháp tính toán chế độ hàn cho ROBOT hàn AX-C 54
CHưƠNG III
TỐI ưU CHẾ ĐỘ HÀN CHO ROBOT HÀN AX-C
3.1. Cơ sở lý thuyết tối ưu hóa chế độ hàn 55
3.1.1. Sự tạo thành mối hàn và các nhân tố ảnh hưởng đếnsự tạo thành mối hàn . 55
3.1.2. Chế độ hàn và ảnh hưởng của chế độ hàn đến hình
dạng và chất lượng của mối hàn. 68
3.1.3. Phương pháp xác định chế độ hàn cho ROBOT hàn AX-C 76
3.2. Xây dựng mô hình toán học bài toán tối ưu chế độ hàn 81
3.2.1. Xác định các chỉ tiêu tối ưu và hàm mục tiêu khi tối ưu chế độ hàn 82
3.2.2. Các điều kiện ràng buộc 83
3.2.3. Bài toán tối ưu chế độ hàn 84
3.3. Xác định phương pháp giải bài toán tối ưu hóa chế độ hàn 84
CHưƠNG IV
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
KINH TẾ - KỸ THUẬT TÍNH TOÁN TỐI ưU CHẾ ĐỘ HÀN
4.1. Xây dựng bài toán thực nghiệm: 90
4.2. Kết quả và đánh giá hiệu quả kinh tế - kỹ thuật: 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
Kết luận:
Kiến nghị:
Tài liệu tham khảo



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

I wait) và "external
start sleeted" thể hiện dƣới dạng các biểu tƣợng. Khi tình trạng kết thúc, biểu tƣợng
bị xoá
Về vận hành của các phím f:
Có một số biểu tƣơng đã đƣợc ấn định cho vùng hiển thị của phím f.
Sự cài đặt ban đầu của các biểu tƣợng có khác nhau tuỳ theo ứng dụng; thí
dụ : hàn điện, hàn hồ quang, v.v. Nó cũng đƣợc chuyển đổi tuỳ theo phƣơng thức đã
chọn hay các điều kiện vận hành. Sự cài đặt ban đầu của các phím f có khác nhau
tuỳ từng trường hợp sự ứng dụng.
Để chọn chức năng đã đƣợc ấn định cho 1 biểu tƣợng, hãy ấn các phím f1
đến f12 tƣơng ứng nằm bên cạnh của biểu tƣợng.
Các chức năng đƣợc chọn nhờ ấn các phím từ [f7] đến [f12] nằm bên cạnh
các biểu tƣợng . Thí dụ, khi ấn phím [f4], File operationl đƣợc chọn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Hình 2.11 : Các phím chức năng
Thông thƣờng, một chức năng sẽ đƣợc chọn bằng cách ấn một trong số các
phím từ f1 đến f12 . Tuy nhiên, ở một vài trƣờng hợp, phím trên phải đƣợc ấn đồng
thời với phím [ENABLE] <- Một biểu tƣợng với một hiển thị mạng lƣới có thể
đƣợc chọn bằng cách ấn phím [ENABLE]
Khi ấn phím [ENABLE], hiển thị thay đổi <- Một số biểu tƣợng chỉ có thể
đƣợc hiển thị sau khi ấn phím [ENABLE], hình 2.12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
Hình 2.12: Một số biểu tƣợng chỉ hiển thị khi ấn phím [ENABLE]
Khi dùng một bảng giảng dạy với các đặc tính kỹ thuật của panen phím, hãy
chạm nhẹ vào các biểu tƣợng một cách trực tiếp, mà không ấn phím từ [f1] đến
[f12]
Nhập các ký tự:
Phƣơng pháp áp dụng để nhập các ký tự đƣợc mô tả dƣới đây: hình 2.13
Chức năng của bàn phím mềm
[1] Khi bàn phím mềm khởi động, các ký tự có thể đƣợc nhập vào, đƣợc thiết
lập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
Hình 2.13: Nhập ký tự
Chọn các ký tự bằng cách sử dụng các phím phải, trái trên, dƣới rồi ấn phím
[Enter] hay f11
Di chuyển con chạy trong vùng nhập ký tự : ấn phím phải hay trái đồng
thời ân và đè phím [ENABLE].
Nhập một khoảng trống:
Ấn phím f4 hay f10
Xoá 1 ký tự:
Di chuyển con trỏ về bên phải của ký tự muốn xoá rồi ấn f5. Ký tự ở
bên trái con trỏ lúc đó bị xoá.
[2] Muốn ghi các ký tự đã đƣợc nhập, ấn phím f12 -> Các ký tự
đƣợc ghi và thao tác trở lại màn hình ban đầu.
Nhập các chữ cái của bộ ký tự hay ký hiệu đặc biệt .
[1] Các ký hiệu chữ số và 1/2 bảng ký tự (symbol) có thể đƣợc nhập trong tình
trạng khởi động ban đầu của bàn phím mềm .
[2] Nhập các ký tự bằng cách tuân theo các bƣớc đã nêu ở trang trƣớc đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
2.2. Quá trình vận hành, thao tác ROBOT hàn AX - C:
Để vận hành ROBOT hàn AX-C thì phải xây dựng chƣơng trình và kiểm tra,
thay đổi chƣơng trình thành một dạng tối ƣu, sau đó chạy tự động chƣơng trình:
Sau khi đã hoàn tất việc lập chƣơng trình, chạy tự động thực hiện. Khi chạy
tự động thực hiện, chƣơng trình đã chọn đƣợc playback và lặp lại.
Lập chƣơng trình (dạy)
Chuẩn bị
Ghi
Thao tác kiểm tra
Sửa đổi, thêm, xoá
OK ? End
Chạy tự động
Bật nguồn điện, chọn chƣơng trình,
v.v.
(Teach hay playback mode)
Thao tác bằng tay: ghi chƣơng trình,
v.v.
(Teach mode)
Thao tác lại chƣơng trình...
(Teach hay playback mode)
Sửa đổi, thêm hay xoá các lệnh di
chuyển.
Ghi, sửa đổi hay xoá lệnh chức năng.
(Teach mode)
Chuẩn bị
Chọn chƣơng trình
Khởi động
Chạy tự động
Bật nguồn, khởi động
các thiết bị ngoại vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
2.2.1. Lập trình cho ROBOT:
Phƣơng pháp dạy để lập trình cho ROBOT là làm cho ROBOT chuyển động
bằng cách sử dụng bảng dạy. Chỉ dẫn ROBOT tới nơi sẽ đƣợc ghi nhờ thao tác
bằng tay.
Thao tác bằng tay có một số các modes, kể cả mode trong đó mỗi trục của
Robot vận hành một cách độc lập, và mode trong đó đầu ROBOT di chuyển
theo đƣờng thẳng.
Vận hành các trục một cách riêng rẽ nhƣ hình 2.6
Hình 2.6. Vận hành các trục một cách riêng rẽ (vận hành độc lập trục)
Di chuyển đầu ROBOT theo một đƣờng thẳng hình 2.7
Hình 2.7. Di chuyển đầu ROBOT theo một đƣờng thẳng (vận hành toạ độ
của ROBOT)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
ROBOT hỗ trợ các hệ bao gồm: Hệ dạy playback, "Hệ ngôn ngữ ROBOT " và
"Hệ dạy off - line".
Hệ dạy playback đƣợc mô tả:
Lệnh Robot di chuyển tới các vị trí và trình tự số học của các vị trí đó xuất
hiện trƣớc khi ROBOT di chuyển đến đƣợc thực hiện:
- Chọn teach mode
- Chọn số chƣơng trình sẽ đƣợc thực hiện
- Ghi các vị trí vận hành một cách thứ tự, lần lƣợt, vị trí mà ROBOT sẽ đi tới và các
tƣ thế của ROBOT
* Di chuyển ROBOT về vị trí đã ghi và tƣ thế nhờ thao tác bằng tay
* Nhấn phím ghi để ghi bƣớc
* Nhấn liên tiếp phím này để ghi lại các bƣớc kế tiếp nhau. Ví dụ (hình 2.8 ):
Hình 2.8: Ví dụ về các bƣớc di chuyển của ROBOT
Ghi các lệnh chức năng tại các bƣớc phù hợp bằng cách:
Ấn CLAMP/ARC-Các lệnh thƣờng dùng sẽ hiển thị ở các phím từ f1 đến f12.
Chọn kiểu lệnh chuyển động:
F7: Joint P - nội suy điểm
F8: Line L - nội suy đƣờng thẳng
F9: Circle C - nội suy vòng tròn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
Cài đặt tốc độ, độ chính xác và những số liệu khác:
Tốc độ: Là tốc độ cần có để ROBOT di chuyển tới vị trí đã ghi.
Độ chính xác: Nói về mức độ mà đƣờng dẫn đạt đƣợc khi công cụ di chuyển,
vì nó đi qua điểm đã ghi của mỗi bƣớc và mô tả một cung bên trong điểm đã ghi
(mô tả hồ quang ở bên trong những điểm ấy).
Có 8 mức độ chính xác từ A1 đến A8:
Áp dụng khi hàn hồ quang: Khi một mức độ chính xác từ A1 đến A8 đƣợc
xác định, tỉ lệ tốc độ trùng lặp thay đổi dần dần trong phạm vi từ 0 đến 100% (bảng
dƣới) ngay cả khi mức độ chính xác giữ không đổi, đƣờng dẫn của ROBOT cũng bị
thay đổi tốc độ ghi, tốc độ ghi càng cao hồ quang đƣợc mô tả càng nhiều hơn nữa.
Các mức độ chính xác đạt đƣợc khi hàn hồ quang
Mức độ chính xác Sai số lớn nhất
A1 0%
A2 5%
A3 10%
A4 15%
A5 25%
A6 50%
A7 75%
A8 100%
Áp dụng khi hàn điểm: Với một độ chính xác từ A1 đến A8 đã đƣợc xác định
lƣợng hồ quang bên trong thay đổi dần dần trong phạm vi từ 0 đến 100%:
Các mức độ chính xác đạt đƣợc khi áp dụng phƣơng
pháp hàn điểm
Mức độ chính xác Sai số lớn nhất
A1 0mm
A2 5mm
A3 10mm
A4 25mm
A5 50mm
A6 100mm
A7 200mm
A8 500mm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Các thông số của từng bƣớc hiển thị trên thanh trạng thái:
1 - Hiển thị số thứ tự các bƣớc
2 - Hiển thị tốc độ đã cài đặt
3 - Hiển thị kiểu nội suy, JOINT, LINE, CIRCLE
4 - Hiển thị độ chính xác, A8 đối với Overlap Enable và A1 đối với Overlap
Disable
5 - Hiển thị con số của dụng cụ.
Tốc độ, độ chính xác, và kiểu nội suy đƣợc qui định và ghi một cách riêng r
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top