phamngoan8x

New Member

Download miễn phí Đề tài Tín dụng đối với hộ cùng kiệt tại Ngân hàng người cùng kiệt Việt Nam - Thực trạng và giải pháp





Lời nói đầu 1

Chương I 3

Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo trong quá trình phát triển nông nghiệp- nông thôn ở nước ta. 3

I/. Chiến lược phát triển nông nghiệp-nông thôn và giải quyết tình trạng nghèo đói ở Việt Nam. 3

1. Vai trò của nông nghiệp-nông thôn trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. 3

2. Vai trò của hộ nông dân trong sự nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp-nông thôn và giải quyết tình trạng nghèo đói ở nước ta. 5

II/. Tín dụng và vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường và trong quá trình phát triển nông nghiệp - nông thôn. 6

1. Khái niệm tín dụng 6

2. Các hình thức tín dụng và vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường. 8

3. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong quá trình phát triển nông nghiệp- nông thôn nước ta. 13

III/. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với Hộ nghèo ở nông thôn hiện nay. 17

1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam 17

2. Nguyên nhân nghèo đói. 18

3. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo: 21

4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo. 23

5. Kinh nghiệm ở một số nước trong vấn đề cho vay đối với người nghèo. 24

Chương II 28

Thực trạng Tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng phục vụ người nghèo Việt Nam trong thời gian qua. 28

I. Khái quát về Ngân hàng Phục vụ Người nghèo 28

1. Chức năng nhiệm vụ. 28

2. Mô hình tổ chức. 29

Mô hình Ngân hàng phục vụ người nghèo Việt Nam 29

a. Hôi đồng quản trị 30

b. Trung tâm điều hành tác nghiệp 30

3. Nguồn vốn hoạt động: 30

4. Những quy định chung về cho vay hộ nghèo của Ngân hàng phục vụ người nghèo. 31

II. Thực trạng công tác huy động vốn và cho vay hộ nghèo ở Ngân hàng phục vụ người nghèo. 34

1. Tình hình về nguồn vốn cho vay hộ nghèo. 34

2- Hoạt động cho vay 36

2.3.3. Quy trình cho vay hộ nghèo 37

III. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay hộ nghèotrong thời gian qua tại Ngân Hàng phục vụ người nghèo. 44

1- Về mô hình tổ chức của NHNg 44

2- Về cơ chế hoạt động của NHNg 46

Chương III 50

Một số giải pháp tăng cường công tác tín dụng của ngân hàng Phục vụ Người nghèo 50

I/. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng phục vụ người nghèo trong thời gian tới. 50

II/. Những Giải pháp giúp hoạt động tín dụng hộ nghèo của NHNg đạt hiệu quả cao. 51

1. Giải pháp tạo lập nguồn vốn. 51

2. Giải pháp về cho vay. 57

III. Những điều kiện cần thiết để thực hiện các giải pháp tín dụng đối với hộ nghèo. 64

1. Sự đồng bộ về chính sách kinh tế trong nông nghiệp-nông thôn 64

2. Cần có môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi. 65

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thương mại quốc doanh, được Chính phủ thành lập và cấp 100% vốn tự có ban đầu. Ngân hàng nông nghiệp Malaixia chú trọng cho vay trung và dài hạn theo các dự án và các chương trình đặc biệt. Ngoài ra, ngân hàng còn cho vay hộ nông dân cùng kiệt thông qua các tổ chức tín dụng trung gian khác như: Ngân hàng nông thôn và hợp tác xã tín dụng. Ngoài ra, Chính phủ còn buộc các ngân hàng thương mại khác phải gửi 20,5% số tiền huy động được vào ngân hàng trung ương (trong đó có 3% dự trữ bắt buộc) để làm vốn cho vay đối với nông nghiệp-nông thôn. Ngân hàng nông nghiệp Malaixia không phải gửi tiền dự trữ bắt buộc ở ngân hàng trung ương và không phải nộp thuế cho Nhà nước.
* Những kinh nghiệm về cho vay người cùng kiệt ở các nước có thể vận dụng vào Việt Nam.
- Tín dụng ngân hàng cho hộ cùng kiệt cần được trợ giúp từ phía Nhà nước. Vì cho vay hộ cùng kiệt gặp rất nhiều rủi ro. Trước hết là rủi ro về nguồn vốn. Khó khăn này cần có sự giúp đỡ từ phía Nhà nước. Điều này các nước Thái Lan và Malaixia đã làm. Sau đến là rủi ro về cho vay, có nghĩa là rủi ro mất vốn. Nhà nước phải có chính sách cấp bù cho những khoản tín dụng bị rủi ro bất khả kháng mà không thu hồi được.
- Phát triển thị trường tài chính nông thôn và quản lý khách hàng cho những món vay nhỏ. Ngân hàng thương mại kinh doanh tín dụng đối với những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao, tạo thuận lợi để hỗ trợ các hợp tác xã, ngân hàng làng, ngân hàng cổ phần... để tạo kênh dẫn vốn tới hộ nông dân. Các ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ giám sát và điều hoà vốn tới các kênh dẫn vốn nêu trên, tạo ra định chế tài chính trung gian có thể đảm nhận dịch vụ bán lẻ tới hộ gia đình.
- Tiết giảm đầu mối quản lý: các ngân hàng thúc đẩy để tạo nên các nhóm liên đới trách nhiệm, cung cấp cho ban quản lý kiến thức khả năng quản lý sổ sách, giám sát món vay tới từng thành viên của nhóm... từ đó ngân hàng hạch toán cho vay theo từng nhóm chứ không tới từng thành viên.
- Đơn giản hoá thủ tục cho vay, thay thế yêu cầu thế chấp truyền thống bằng việc đảm bảo nợ theo món vay.
- Mở rộng các hình thức huy động tiết kiệm, cải tiến chất lượng phục vụ để thu hút tiết kiệm tự nguyện.
- Từng bước tiến tới hoạt động theo cơ chế lãi suất thực dương. Lãi suất cho vay đối với người cùng kiệt không nên quá thấp bởi vì lãi suất quá thấp sẽ không huy động được tiềm năng về vốn ở nông thôn, người vay vốn không chịu tiết kiệm và vốn được sử dụng không đúng mục đích, kém hiệu quả kinh tế.
Tóm lại, tín dụng ngân hàng sẽ đáp ứng được vốn cho người cùng kiệt sản xuất có hiệu quả, tạo cho người ta biết tiết kiệm chi tiêu trong gia đình, từ đó sẽ thoát khỏi đói nghèo. Tín dụng ngân hàng ở Việt Nam hiện nay mang tính tất yếu khách quan và phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
Chương II
Thực trạng Tín dụng đối với hộ cùng kiệt tại Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt Việt Nam trong thời gian qua.
I. Khái quát về Ngân hàng Phục vụ Người cùng kiệt
Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt được thành lập theo quyết định số 525/TTg, ngày 31/8/1995 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 230/ QĐ - NH5, ngày 01/9/ 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/1996 trên cơ sở nhận bàn giao từ quỹ cho vay ưu đãi hộ cùng kiệt của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
1. Chức năng nhiệm vụ.
Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt có chức năng khai thác các nguồn vốn của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước; tiếp nhận các nguồn vốn tín dụng của Nhà nước đối với người cùng kiệt và các nguồn vốn khác được Nhà nước cho phép để lập quỹ cho người cùng kiệt vay, thực hiện chương trình của Chính phủ đối với người nghèo.
Hoạt động của Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt vì mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, không vì mục đích lợi nhuận, thực hiện bảo tồn vốn ban đầu, phát triển vốn và bù đắp chi phí.
Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt thực hiện cho vay trực tiếp đến hộ cùng kiệt có sức lao động nhưng thiếu vốn để sản xuất kinh doanh, không phải thế chấp tài sản, có hoàn trả vốn vay và theo lãi suất quy định.
Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt được xét miễn thuế doanh thu và thuế lợi tức để giảm lãi suất cho vay đối với hộ nghèo.
2. Mô hình tổ chức.
Mô hình Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt Việt Nam
BĐD tỉnh
BĐD huyện
HĐQT
BKS HĐQT
TTĐHTN
Chi nhánh TP
Chi nhánh TP
Chi nhánh TP
Chi nhánh huyện
Chi nhánh huyện
Chi nhánh huyện
Ban XĐGN xã
Tổ vay vốn
Hộ nghèo
Hình 1.
Tổ chức của Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt gồm có:
a. Hôi đồng quản trị
Là cơ quan quản lý của Ngân hàng phục vụ người nghèo, bao gồm các thành viên là thay mặt có thẩm quyền của Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Chủ tịch Hội đồng quản trị là Phó thống đốc Ngân hàng Nhà nước, dưới Chủ tịch gồm có 4 Phó chủ tịch. Phó chủ tịch thường trực là Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt nam , 3 Phó Chủ tịch khác là các Thứ trưởng các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.
Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có Ban thay mặt Hội đồng quản trị Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định nhân sự cụ thể.
b. Trung tâm điều hành tác nghiệp
Trung tâm điều hành tác nghiệp có Tổng Giám đốc. Giúp việc cho Tổng giám đốc có một số Phó Tổng Giám đốc và một số phòng ban chuyên môn. Điều hành tác nghiệp tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do NHNo&PTNT Việt Nam đảm nhiệm.
3. Nguồn vốn hoạt động:
Nguồn vốn của Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt bao gồm:
* Vốn điều lệ: là vốn được cấp lúc mới thành lập
* Vốn huy động: Là nguồn vốn Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt huy động từ các tổ chức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước, NHNg được quyền sử dụng và có trách nhiệm hoàn trả đúng gốc và lãi. Vốn huy động bao gồm:
- Tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn của mọi tầng lớp dân cư trong và ngoài nước.
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế xã hội.
- Vốn huy động trong cộng đồng người nghèo.
* Vốn đi vay
- Vay các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
- Phát hành chứng chỉ nợ (kỳ phiếu, trái phiếu)
- Vay của các NH thương mại trong nước như NH Ngoại thương VN, NH Công thương VN, NHNo&PTNT Việt Nam.
* Vốn uỷ thác: là nguồn vốn của Nhà nước, của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước uỷ thác cho Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt làm dịch vụ cho vay đối với hộ nghèo,vùng nghèo.
* Các loại vốn khác: Được hình thành trong quá trình hoạt động như vốn trong thanh toán, chênh lệch thu nhập và chi phí nghiệp vụ.
4. Những quy định chung về cho vay hộ cùng kiệt của Ngân hàng phục vụ người nghèo.
a. Mục đích cho vay.
Hỗ tr

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Vận dụng lý thuyết thông tin không đối xứng phân tích về những tác động của thông tin không đối xứng trong lĩnh vực tín dụng Luận văn Kinh tế 0
G Mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Trực Ninh – Nam Định Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công thương Luận văn Kinh tế 0
M Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh NHNNo & PTNT Đô Luận văn Kinh tế 0
R Nâng cao chất lượng tín dụng đối với các DNVVN tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
E Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh Ngân hàn Luận văn Kinh tế 0
B Mở rộng tín dụng đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT huyện Bắc Quang Luận văn Kinh tế 0
V Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh NHNo&PTNT T Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiêp tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát t Luận văn Kinh tế 0
C Giải pháp nâng cao hiệu quả Tín dụng đối với hộ sản xuất ở Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top