Arina_Tanemura

New Member

Download miễn phí Thực trạng quản lý dự án tại ban quản lý dự án phát triển chè và cây ăn quả





Chương 1: Thực trạng QLDA tại BQLDA phát triển chè và cây ăn quả 2

1.1 Giới thiệu chung về BQLDA phát triển chè và cây ăn quả 2

1.1.1 Sơ lược về cơ quan chủ quản 2

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của BQLDA chè-quả 3

1.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của BQLDA chè-quả 4

1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức 4

1.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ 5

1.2 Thực trạng QLDA tại BQLDA chè-quả 8

1.2.1 Quản lý hoạt động đầu tư theo lĩnh vực chủ yếu 8

1.2.1.1 Quản lý phạm vi 8

1.2.1.2 Lập kế hoạch tổng quan 12

1.2.1.3 Quản lý nhân lực 13

1.2.1.4 Quản lý chất lượng 17

1.2.1.5 Quản lý thông tin 20

1.2.1.6 Quản lý rủi ro 21

1.2.2 Quản lý theo chu kỳ dự án 22

1.2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư 22

 Ước tính chi phí và kế hoạch cấp tài chính 22

 Quản lý huy động vốn 24

 Xây dựng cơ chế QLDA 28

 Cải cách thể chế 31

1.2.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư 33

 Quản lý giải ngân vốn 33

 Phối hợp với các cơ quan quản lý khác 43

 Quản lý thực hiện các tiểu hợp phần 51

 Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án 55

1.2.2.3 Giai đoạn kết thúc dự án 56

 Đánh giá kết thúc dự án 56

 Kiểm toán và quyết toán vốn 57

1.3 Đánh giá chung 58

1.3.1 Những kết quả đạt được 58

1.3.1.1 Quản lý phạm vi 58

1.3.1.2 Huy động và giải ngân vốn 58

1.3.1.3 Phối hợp với các đơn vị khác 60

1.3.1.4 Quản lý vi mô thực hiện dự án 61

1.3.1.5 Đánh giá dự án 64

1.3.2 Tồn tại và nguyên nhân 64

1.3.2.1 Quản lý phạm vi 64

1.3.2.2 Huy động và giải ngân vốn 65

1.3.2.3 Phối hợp với các đơn vị khác 68

1.3.2.4 Quản lý vi mô thực hiện dự án 69

1.3.2.5 Giám sát, đánh giá dự án 72

Chương 2: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA 73

2.1 Định hướng 73

2.1.1 Nhiệm vụ của BQL trong thời gian tới 73

2.1.2 Thuận lợi và khó khăn 75

2.2 Một số giải pháp và kiến nghị 78

2.2.1 Về quản lý phạm vi 78

2.2.2 Về huy động và giải ngân vốn 79

2.2.3 Về sự phối hợp với các đơn vị khác 80

2.2.4 Về công tác quản lý vi mô thực hiện dự án 82

2.2.5 Về công tác giám sát, đánh giá dự án 83

Tài liệu tham khảo 84

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i chính
Bộ Nông nghiệp và PTNT
BQLDA trung ương
Kho bạc Nhà nước
Nhà thầu cung cấp thiết bị và dịch vụ
Vốn vay ADB
BQLDA chè-quả
Kho Bạc Nhà nước Việt Nam
Ban quản lý dự án tỉnh (PPMU)
Chi nhánh Kho bạc nhà nước tỉnh
Tài khoản tạm ứng của PPMU tại một chi nhánh Ngân hàng thương mại tỉnh
Tài khoản của CPMU tại NH Ngoại Thương
Nhà thầu, nhà cung cấp
Dòng chuyển tiền
Dòng kế hoạch và lệnh chi tiền
Dòng chuyển chứng từ và kiểm soát chi
Sơ đồ 4: Cơ chế giải ngân vốn
Nguồn: Dự án khả thi - dự án phát triển chè và cây ăn quả – Bộ NN&PTNT
(+) Thực tế giải ngân vốn
(*) Với dự án phát triển chè và cây ăn quả:
Khoản vay của ADB có hiệu lực vào tháng 11/2000 và Chính phủ đã mở các tài khoản tạm ứng riêng cho hợp phần tín dụng và phi tín dụng được quản lý lần lượt bởi Bộ Tài chính và Bộ NN&PTNT tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đối với hợp phần phi tín dụng và Ngân hàng NN&PTNT đối với hợp phần tín dụng. Tháng 1/2003, Bộ NN&PTNTđã đề nghị ADB tăng mức trần tài khoản tạm ứng cho các hoạt động phi tín dụng từ 0,5 triệu USD lên 1 triệu USD vì các nguồn vốn tạm ứng không đủ để chia sẻ cho 13 Ban quản lý dự án tỉnh tham gia dự án và 05 Viện nghiên cứu khi mà các tài khoản tạm ứng cấp 2 được mở. Trên thực tế tiến độ giải ngân khác nhiều so với dự tính ban đầu, chi tiết như bảng dưới đây:
Bảng 4: Kế hoạch và thực tế giải ngân dự án chè-quả qua các năm
Đơn vị: Triệu USD
Danh mục
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Tổng cộng
Kế hoạch tín dụng
0,3
0,9
2,9
8,7
15,5
23,2
0.0
0,0
51,5
Tín dụng thực tế
0,0
0,0
7,2
10,5
10,9
7,4
9,4
9,5
54,9
Dự tính công nợ
1,0
2,2
0,6
0,8
0,7
0,8
0,0
0.0
6,1
Công nợ thực tế
0,0
0,0
0.8
0.3
2,2
0.8
1,4
1,0
6,4
Tổng dự tính
1,3
3,1
3,5
9,5
16,2
24,0
0.0
0.0
57,6
Tổng thực tế
0,0
0,0
8,0
10,7
13,0
8,2
10,9
10,5
61,4
Nguồn: Báo cáo hoàn thành dự án phát triển chè và cây ăn quả, ADB và Chính phủ tháng 12/2008
Kế hoạch giải ngân dự kiến trong giai đoạn thẩm định là khá lạc quan: 28% trong năm 2001, 51% năm 2002, 74% trong 2003 và 98% đến 2004. Thực tế giải ngân đã bắt đầu vào tháng 11 năm 2001. Tính đến 31/12/2002, lũy kế giải ngân toàn dự án chỉ đạt 122.747,8 triệu VND (8,4 triệu USD tương đương 14% của tổng ngân sách của dự án). Tính đến 31/03/2003, luỹ kế trao thầu hợp đồng và giải ngân đạt lần lượt ở mức 6,45 và 9,98 triệu USD (hay 15% và 24% tổng vốn vay so với thời gian đã qua là 37%.). Tính đến 31/03/2005, Luỹ kế trao thầu hợp đồng và giải ngân đạt ở mức 26,7 triệu đô la (64% của tổng số vốn vay so với thời gian trôi qua là 64%). Dự kiến sẽ có một khoản thặng dư lên tới khoảng 4,5 triệu đôla phát sinh từ sự mất giá của đồng đô la so với đồng SDR (quyền rút vốn đặc biệt). Bên Chủ đầu tư đã đề nghị sử dụng phần vốn chưa phân bổ, cấp bổ sung cho hợp phần tín dụng nhằm giúp tạo thêm công ăn việc làm và áp dụng tích cực các các nguyên liệu trồng và công nghệ cải tiến (có ít nhất 100,000 việc làm được tạo ra). Tính đến ngày 13/09/2006, luỹ kế trao thầu hợp đồng và giải ngân lần lượt ở mức 33,32 và 34,9 triệu đôla hay 75% và 76% tổng vốn vay so với thời gian trôi qua. Tính đến ngày 30/10/2007, luỹ kế trao thầu hợp đồng và giải ngân ở mức 38,86 – 43,30 triệu $ hay 87% và 97% tổng vốn vay so với thời gian trôi qua. Chuyên gia dự tính sẽ tiết kiệm khoảng 1 triệu đôla từ hợp phần phi tín dụng cho giảm chi phí đầu vào của dịch vụ tư vấn và từ việc mất giá của đồng đôla so với SDR.
Chi tiết các khoản thực tế giải ngân theo từng hoạt động như bảng dưới đây:
Bảng: Chi tiết thực tế giải ngân dự án chè-quả theo từng hoạt động
Đơn vị: USD
Tiểu hợp phần
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Tín dụng
-
5,999,999
9,000,000
9,000,000
5,886,953
5,066,953
2,990,000
Civil Works
-
-
-
18,568
43,496
22,206
-
Thiết bị
254,709
15,331
44,949
52,090
150,186
234,224
290,735
Ô tô
124,191
-
441,740
36,094
-
-
-
Đào tạo
69,813
118,238
324,925
237,337
72,170
283,859
426,489
Tư vấn
-
2,081
172,073
27,492
-
254,397
25,471
Chi thường xuyên
51,286
10,570
226,717
131,958
54,031
128,758
216,454
Chi phí lãi suất
-
35,866
118,667
205,407
281,187
146,481
-
Nguồn: Báo cáo hoàn thành dự án phát triển chè và cây ăn quả - CPMU tháng 12/2008
Từ bảng trên ta nhận thấy tiến đọ giải ngân tín dụng thì khả quan hơn trong khi hợp phần phi tín dụng thì chậm hơn. Ngoài ra, dự án này đã sử dụng vốn ODA tương đối có hiệu quả khi tỷ lệ chi phí cho tư vấn, ô tô ở mức thấp còn các khoản chi cho thiết bị và đào tạo chiếm một tỷ lệ đáng kể. Chi tiết của các khoản giải ngân hợp phần phi tín dụng (do BQLDA chè-quả phụ trách) được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 5: Chi tiết giải ngân các hợp phần dự án chè-quả
Đơn vị: Nghìn USD
Từng hợp phần của DA
Tổng chi theo phê duyệt
Tổng chi thực tế
A.Tín dụng
48.916
54.026
B.Phi tín dụng
5.816
6.367
B1.Thông tin thị trường
2.366
1.307
B2.Tăng cường nghiên cứu
1.520
1.133
B3. QLDA
1.417
2.555
B4. Đào tạo
515
1.372
C. Chi phí dịch vụ
685
788
D. Cấp bù thay đổi giá
2.210
2.210
Tổng cộng
57.629
61.360
Nguồn: Báo cáo tiến độ dự án, ADB và Chính phủ tháng 12/2008
Từ các bảng trên có thể thấy dự án đã bị trì hoãn hơn 1 năm (2000-2001) và kế hoạch giải ngân đã phải thay đổi so với dự kiến ban đầu. Tuy vậy với sự nỗ lực của BQLDA chè-quả, trong các năm tiếp theo tiến độ đã được cải thiện đáng kể. Chỉ có năm 2004 là do công tác phê duyệt kế hoạch và dự toán hàng năm bị chậm, đến 21/6/2004 mới phê duyệt được kế hoạch tạm thời và 26/8/2004 mới phê duyệt chính thức tuy nhiên dự án cũng đã giải ngân được 80% so với kế hoạch.
Trong hợp phần phi tín dụng mà BQLDA chè-quả phụ trách thì chi phí dành cho QLDA là khá lớn, chiếm 25% tổng chi cho hợp phần này. Trong đó chủ yếu là chi cho tư vấn quản lý quốc tế do ADB chỉ định. Trong khi đó chi phí đào tạo lại khá khiêm tốn so với nhu cầu thực tế. Trong khi đội ngũ nhân sự của Việt Nam hoàn toàn đủ khả năng QLDA nếu có các đợt tập huấn nhưng thực tế thì vẫn phải sử dụng tư vấn quản lý nước ngoài do đơn vị tài trợ yêu cầu.
Một điểm đáng chú ý khác là khoản cấp bù thay đổi giá là khá lớn chiếm 4% tổng chi theo thiết kế của dự án. Tuy vậy trên thực tế khoản cấp bù này được giải ngân rất chậm. Do tình hình trượt giá nên các nhà thầu có yêu cấp bù giá của chương trình. Tuy đã thống nhất là sẽ có bù giá nhưng để thống nhất sẽ bù bao nhiêu lại mất rất nhiều thời gian dẫn đến việc nhà thầu đình hoãn thi công vừa do không có vốn, vừa để nghe ngóng chính sách trợ cấp. Một số tỉnh đã phải dùng ngân sách địa phương để ứng trước cho các nhà thầu.
Trong hợp phần này, tỷ lệ vốn dành cho việc cung cấp thông tin thị trường là khá đáng kể, chiếm 41% tông vốn hợp phần. Đây là một điểm tích cực của dự án khi đã quan tâm thỏa đáng đến đầu ra của sản phẩm, có đầu tư cho công tác quảng bá thương hiệu và nghiên cứu nhu cầu thị trường. Nhiều dự án khác chỉ thực hiện nghiên cứu thị trường trong khâu lập dự án nhưng ở dự án phát triển sản xuất chè và cây ăn quả thì công tác này được tiến hành định kỳ, không những thế còn hỗ trợ nông dâ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh thành phố Thái Bình Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá thực trạng quản lý biến động đất đai tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng quản trị kho hàng tại công ty cổ phần acecook việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng quản trị nguồn tài trợ ngắn hạn tại một doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp quản lý Khoa học Tự nhiên 1
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng chính sách quản lý ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua và những giải pháp kiến nghị Văn hóa, Xã hội 0
D Thực trạng công tác quản lý chất lượng sản phẩm sợi tại Công ty Cổ phần dệt Vĩnh Phú Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top