crazyjack_tsd

New Member

Download miễn phí Đề tài Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Granit tại Công ty Thạch Bàn





Lời nói đầu 1

Phần I 2

Cơ sở lý luận tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 2

I. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 2

1. Chi phí sản xuất: 2

1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất 2

2. Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành. 4

2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm. 6

2.1. Đối tượng tính giá thành: 6

2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 7

4. Các hình thức sổ sách: 9

2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CNCTT) 11

3. Hạch toán chi phí sản xuất chung: 12

4. Tổng chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 14

4.1. Tổng chi phí sản xuất 14

4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang: 14

5. Các hình thức sổ sách 15

Phần II: Thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ốp lát Grant tại Công ty Thạch Bàn 15

Phần II 18

Thực trạng công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ốp lát Granit tại Công ty Thạch Bàn. 18

I. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Thạch Bàn có ảnh hưởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 18

1. Tìm hiểu sự ra đời và phát triển của Công ty Thạch Bàn 18

2. Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm gạch ốp lát granit 21

Sơ đồ 1 21

Sơ đồ 2 23

Sơ đồ 3 26

Sơ đồ 04 28

II) Tình hình thực tế công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm gạch ốp lát granit tại Công ty Thạch Bàn 29

3) Tình tương hạch toán 30

3.1) Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30

3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 35

2) Phân bổ tiền lương trong tháng: 43

3.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng Granit 45

3.3.2. Chi phí vật liệu Granit 46

3.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ phân xưởng Granit: 48

3.3.5. Chi phí trước phân xưởng Granit 50

3.3.7. Hạch toán chi phí bằng tiền khác phân xưởng Granit 52

3.4. Tổng chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang: 53

3.4.1. Tổng hợp chi phí sản xuất: 53

3.4.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 55

4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm gạch Granit tại Công ty Thạch Bàn 58

4.1. Đối tượng tính giá thành 58

4.3. Phương pháp tính giá thành. 58

Kết luận 82

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm của Nhà máy. Do đó, chỉ một thay đổi nhỏ trong việc sử dụng vật liệu cũng gây ra rất lớn đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Điều này chứng tỏ chi phí về nguyên vật liệu chiếm một vị trí quan trọng trong việc hạ thấp chi phí sản xuất, đặc biệt đối với một số loại vật tư công ty phải nhập từ nước ngoài như bi nghiền, đá mài, quả lô kim cương với giá cao. Chính vì vậy mà việc sử dụng vật liệu hợp lý trong sản xuất tại Nhà máy là một trong những biện pháp tích cực nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để tập trung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán tiến hành theo dõi vật liệu xuất dùng từ kho vật tư của công ty cho việc sản xuất tại Nhà máy. Tất cả các nhu cầu sử dụng đều xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất. Việc sử dụng các loại nguyên vật liệu được tính toán trên cơ sở sản xuất thực tế cấu thành sản phẩm và định mức tiêu hao vật liệu do phòng kế hoạch - kỹ thuật đặt ra.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu. Nhà máy ghi danh mục nguyên vật liệu cần lĩnh cụ thể về số lượng và viết phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Phiếu này được gửi về phòng kế hoạch - kỹ thuật công ty. Sau khi được xét duyệt, nhân viên Nhà máy mang phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư về phòng Tài chính - kế toán để kế toán vật tư tiến hành viết phiếu xuất kho. Đây là chứng từ để ghi sổ kế toán. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên:
- Liên 1: Thủ kho giữ làm căn cứ để xuất kho và ghi vào thẻ kho. Cuối kỳ thủ kho tập hợp các phiếu nhập, xuất gửi về phòng tài chính - kế toán để tiến hành đối chiếu.
- Liên 2: Được giao cho nhân viên Nhà máy (đơn vị sử dụng) để cuối tháng làm báo cáo quyết toán vật tư sử dụng trong kỳ
Ví dụ phiếu xuất kho có mẫu sau:
Phiếu xuất kho
Ngày 31 tháng 12 năm 2000
Số: 15
Họ và tên người nhận hàng: Nhà máy Granit
Địa chỉ: Nhà máy Granit (NNGR) Nợ TK 6211
Lý do xuất: Xuất nguyên, nhiên vật liệu cho sản xuất Có TK 152
Xuất tại kho: KHO2
Mã hàng
Tên hàng
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
00BDST00
Đất sét trắng
tấn
680,093
364.356
247.796.128
00BCTB22
Bột Caolin
tấn
216,068
592.739
128.072.082
01DM39QL
Đá mài quả lô
viên
1,00
41.544.414
41.544.414
Cộng
3.466.397.135
Giá thực tế vật liệu xuất kho ở Công ty được tính theo phương pháp giá đơn vị bình quân (bình quân sau mỗi lần nhập). Phương pháp này có ưu điểm vừa chính xác, vừa cập nhật phù hợp với lao động kế toán bằng máy tại Công ty.
Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất dùng được xác định theo công thức sau:
Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập
=
ở Công ty, để theo dõi tình hình biến động tăng, giảm nguyên vật liệu kế toán sử dụng TK 152 (chi tiết loại vật liệu). Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất tại Nhà máy, kế toán sử dụng TK 621 (6211 - chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Granit) khi xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất, kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 621 (6211)
Có TK 152
Theo, phiếu xuất kho số 15 kế toán ghi định khoản:
Nợ TK 621 (6211): 3.466.397.135
Có TK 152: 3.466.397.135
Chi tiết: Có TK 15211: 1.605.030.915
Có TK 15212: 911.355.466
Có TK 1522: 66.451.703
Có TK 1523: 883.559.061
Căn cứ vào các phiếu xuất kho đã được tính giá xuất dùng kế toán lập sổ tổng hợp chi tiết vật tư.
Trích sổ tổng hợp chi tiết vật tư phần xuất cho sản xuất gạch Granit
Tổng hợp xuất vật tư quí IV/2000 - TK6211
Từ ngày 01/10/2000 - 31/12/2000
Mã vật tư
Vật tư
Đv tính
Số lượng
Tiền
Bột nguyên liệu sản xuất
5.208.879.532
BCTB22
Bột Cao lanh TB22
Tấn
722.120
432.571.038
...
...
BMXP00
Bột màu xanh Pháp CP-VE14
Kg
283.500
57.844.141
BMĐ000
Bột màu đen CP-NE18
Kg
6.626.650
247.516.889
Nhóm vật liệu chính
2.474.647.205
BN3750
Bí nghiền 37,50mm
Kg
1.850.000
48.404.103
BN4735
Bí nghiền 43,75mm
Kg
3.500.000
95.361.050
...
...
DT29QL
Đá mài quả lô Segment 43x9x11
viên
4000
146.319.660
ĐVO300
Đĩa tạo vuông 300mm x 12x10
Chiếc
41.000
239.416.431
Nhóm vật liệu phụ khác
235.131.288
BDHG00
Bảng dính hộp Granite
Cuộn
960.000
8.640.000
BV00
Bột đá vôi
Kg
3.153.600
1.419.120
...
...
NHT00
Ximăng Hoàng Thạch
Kg
50.000
42.344
Nhóm nhiên liệu
3.082.920.504
A20000
Dầu Diezel
Lít
412.121.000
1.295.487.739
A2000
Gaz
Kg
337.736.170
1.787.432.765
Nhóm vật rẻ tiền
1.880.000
D000
Găng tay
Đôi
400.000
1.440.000
...
...
Nhóm bao bì
269.617.297
80300
Hộp gạch kích thước 300 x 300
Cái
68.352.000
158.928.653
...
...
Tổng cộng
1.023.829.447
11.273.075.826
Kế toán trưởng Ngày tháng năm
Người lập biểu
Quý IV/2000 chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp cho toàn nhà máy như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11.273.075.826
Trong đó: Nguyên vật liệu chính: 3.203.651.697
Bột màu (chi tiết từng loại): 2.070.445.461
Vật liệu phụ: 783.330.737
Nhiên liệu: 3.082.920.504
Vật liệu khác (chi tiết từng loại): 1.863.110.130
Đá mài: 1.018.023.017
Đĩa kim cương: 437.574.575
Quả lô kim cương: 407.512.538
Hộp gạch: 269.617.297
Cuối quí, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào TK154 (1541 - chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: Granit)
Nợ TK 154 (1541): 11.273.075.826
Có TK 621 (6211): 11.273.075.826
Sau khi định khoản, chương trình kế toán máy sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, sổ cái và lên cân đối tài khoản. Cuối quí, kế toán in các mẫu số được thực hiện trên máy ra giấy, kiểm tra, đóng dấu và lưu trữ. Ví dụ, trang sổ cái TK6211 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Granit.
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/10/2000 - 31/12/2000
Tài khoản: 6211 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Granit
Ngày
Số
Diễn giải
TK dư
PS nợ
PS có
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15211
1.875.552.692
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
506.236.489
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
116.398.264
31/10
41
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1523
1.018.928.429
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15211
1.413.191.409
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
258.677.115
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
96.082.999
30/11
45
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1523
1.033.299.707
30/11
75
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
50.537.291
31/12
230
KC 621-154 6211-1541
1541
9.686.589.070
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15211
1.588.209.697
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
126.985.061
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
105.830.413
31/12
23
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1523
1.077.068.197
31/12
47
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
15212
507.852.557
31/12
47
Xuất sản xuất (Nhà máy Granit)
1522
1.738.800
Phát sinh nợ: 9.686.589.070
Phát sinh có: 9.686.589.070
Dư nợ cuối kỳ:
3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân và cán bộ nhân viên Nhà máy là trả lương theo sản phẩm. Theo hình thức này thì tiền lương trả cho người lao động được căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm mà họ làm ra (trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế). Công ty đã xây dựng đơn giá tiền lương cho từng loại chất lượng sản phẩm (sản phẩm thường, phần tăng cho sản phẩm vát cạnh, và phần tăng cho sản phẩm mài bóng) áp dụng cho công nhân sản xuất tại Nhà máy. Đơn giá này bao gồm lương sản phẩm, phụ cấp ca 3, phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm.
TT
Diễn giải
Đv tính
Bán thành phẩm
Phần tăng với sản phẩm đóng hộp
Kho Nhà máy
Đóng hộp
Vật cạnh
Mài bóng
Tổng
Đ/m2
1102
299
1079
1220
1
Công nhân công nghệ
Đ/m2
754
214
712
853
2
Công nhân phục vụ
Đ/m2
147
15
219
219
3
Quản lý + Thí nghiệm
Đ/m2
201
20
148
148
Như vậy:
Tiền lương phải trả cho công nhân Nhà máy = ồ (số lượng SPi x Đơn giá tiền lương SPi)
Trong đó: i: là chất lượng sản phẩm
Ngoài ra, trong quá trình sản xuất nếu công nhân tiết kiệm được vật tư sẽ được thưởng theo một phần trăm nhất định trên tổng số giá trị vật tư tiết kiệm được.
Chi phí công nhân trực tiếp của Nhà máy bao gồm tiền lương (lương sản phẩm, lương phụ, tiền thưởng) của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vào chi phí theo quy định hiện hành theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất do Công ty chịu.
* Về tiền lương của công nhân sản xuất:
Tại Nhà máy gạch Granit, việc phân công lao động được tiến hành một cách hợp lý, bảo đảm được quan hệ cân đối giữa người lao động và các yếu tố khác của quá trình sản xuất để đạt được hiệu quả lao động cao nhất. Công nhân sản xuất tại Nhà máy có tay nghề cao, được đào tạo phù hợp với quy trình công nghệ, sản xuất 3 ca liên tục bảo đảm cho quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Công nhân Nhà máy được phân thành các tổ, bộ phận, mỗi tổ (bộ phận) do một tổ trưởng phụ trách, chịu trách nhiệm trước quản đốc Nhà máy về các công việc do bộ phận mình thực hiện. Hàng ngày các tổ trưởng theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP Công ty TNHH phần mềm PHƯƠNG CHI Công nghệ thông tin 0
D Báo cáo thực tập tổng hợp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Mai Luận văn Kinh tế 0
S Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần V Luận văn Kinh tế 0
O Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hoàng Anh Luận văn Kinh tế 0
K Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây dựng số 2- Công ty thi Luận văn Kinh tế 0
E Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần liên hợp Luận văn Kinh tế 0
H Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH Dệt May Hoàng Dương Luận văn Kinh tế 0
C Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển kỹ Luận văn Kinh tế 0
F Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sơn Chinh Luận văn Kinh tế 0
A Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp xây dựng Bình Minh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top