blackhat_hook

New Member
Tải Tài liệu hướng dẫn sử dụng SW2006 Tutorial

Download miễn phí Tài liệu hướng dẫn sử dụng SW2006 Tutorial


Tài liệu gồm 234 trang
giới thiệu cụ thể các lệnh trong solid work 2006 và đồng thời hướng dẫn vẽ chi tiết cụ thể , nếu các bạn có nhu cầu thì gửi tới mail cho mình sẽ hướng dẫn cụ thể , chi tiết hơn


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nh đơn
• nhiều hoạt cảnh nối tiếp với các phần tử lồng ghép
• nhiều hoạt cảnh nối tiếp với các phần tử không lồng ghép
Thay đổi tên và tạo thêm nhãn hoạt cảnh
Bạn có thể thay đổi tên nhãn mặc định Animation 1.
1. Tại dưới vùng đồ họa, right-click Animation1 và chọn Rename.
2. Gõ Oil Pump và nhấn Enter.
Bạn có thể tạo thêm nhiều nhãn hoạt cảnh mới và đổi tên chúng.
1. Right Click Oil Pump và chọn New.
Nhãn Animation 1 hiển thị.
2. Right-click Animation 1, chọn Rename, gõ Wizard, và nhấn Enter.
Các thuộc tính và tùy chọn View key
Các điểm khóa dọc theo đường thời gian giúp bạn nhận biết trạng thái của một thành phần bằng các
thuộc tính khóa.
Các thuộc tính khóa
Đặt con trỏ trên một điểm khóa để hiển thị các thuộc tính khóa.
1. Click nhãn Oil Pump.
195
2. Di chuyển con trỏ trên điểm khóa cho Cover tại 00:00:05.
Thành phần này phát sáng trong vùng đồ họa và thuộc tính khóa xuất hiện.
00:00:05
Thành phần: Chuyển động và tháo
rời
Appearance: không áp dụng màu
Change Transparency: không
kiểu hiển thị: Shaded With Edges
So sánh các thuộc tính khóa này với điểm khóa tại 00:00:12. Chỉ có những thuộc tính khóa thay đổi
là hiển thị.
00:00:12
Thành phần: không chuyển
động hay tháo rời
Appearance: không áp dụng
màu, hiển thị một phần
Change Transparency: 75%
trong suốt
Kiểu hiển thị: Không thay đổi
Các tùy chọn
Hộp thoại Animator Options nhận diện các thanh thay đổi và các điểm khóa dọc theo đường thời
gian, và cho phép bạn thay đổi các màu mặc định.
1. Click Animator, Options.
2. Trong hộp thoại này:
Để nhận biết các thực thể, di chuyển con trỏ trên thanh thay đổi.
Để thay đổi màu:
• Chọn một thanh thay đổi.
• Trong bảng Color, chọn một màu rồi click OK.
196
Các tùy chọn hoạt cảnh
Biểu tượng và thanh thay đổi Chức năng thanh thay đổi
Khoảng thời gian
toàn bộ hoạt cảnh
Định hướng cổng
nhìn
Định hướng cổng
nhìn bị chặn
Giả lập vật lý
Chuyển động chủ
động
Chuyển động bị
động
Tháo rời
Diện mạo
Kích thước lắp
ráp
Một thành phần
hay khóa khống
chế
Một khóa bị chặn
Vị trí không giải
được (vo nghiệm)
Vị trí không thể
tới được
Hidden children
3. Click OK để đóng hộp thoại Animator Options.
Lưu một hoạt cảnh
Bạn có thể lưu toàn bộ hay một phần hoạt cảnh thành một tập tin .avi.
1. Chọn nhãn Oil Pump.
2. Trên thanh công cụ SolidWorks Animator, click Save .
3. Trong hộp thoại Save Animation to File:
a. Type partial.avi cho File name.
197
b. Dến một thư mục.
c. Dưới Frame Information:
• Click Time range.
• Gõ 5 trong hộp thứ nhất và 20 trong hộp thứ hai.
4. Click Save .
5. Trong hộp thoại Video Compression, click OK.
Lưu một hoạt cảnh cần một khoảng thời gian, vì hoạt cảnh sẽ chạy trong khi nó được lưu
vào một tài liệu. Hoạt cảnh này bắt đầu sau khi zoom trong cảnh (00:00:05) và diễn ra đến
hết (00:00:20).
Hoạt cảnh tháo rời
Dùng Animation Wizard, bạn có thể kết hợp với các chức năng tháo rời và lắp lại đã được tạo
trong SolidWorks với các hoạt cảnh được tạo trong SolidWorks Animator. Cảnh tháo rời đã được
tạo trước trong tài liệu mẫu.
Trong phần này, bạn sẽ gộp phần hoạt cảnh thay đổi hiển thị với cảnh tháo rời.
1. Chọn nhãn Wizard.
2. Trong câyAnimator FeatureManager, right-click Housing, và chọn Component
Display, Wireframe .
3. Trong đường thời gian:
a. Click thời điểm 00:00:05 để đặt thanh thời gian.
b. Kéo khóa Housing đến thời điểm 00:00:05.
4. Trong cây Animator FeatureManager, right-click Housing, và chọn Component
Display, Shaded with Edges .
Sự hiển thị Housing chuyển thành Shaded with Edges từ 00:00:00 đến 00:00:05.
5. Trong đường thời gian, kéo thanh thời gian trở lại 00:00:00.
6. Trên thanh công cụ SolidWorks Animator, click Animation Wizard .
7. Trong hộp thoại Select an Animation Type, chọn Explode và click Next.
8. Trong hộp thoại Animation Control Options:
a. Đặt Duration (seconds) bằng 5.
b. Đặt Start Time (seconds) bằng 0.
c. Click Finish.
Đường thời gian hiển thị với các thanh thay đổi thích hợp:
198
Nếu các điểm khóa quá gần nhau, khó thấy các thanh thay đổi, click Zoom In trên thanh
công cụ SolidWorks Animator một vài lần để phóng to đường thời gian và tăng khoảng cách
giữa các điểm khóa.
9. Click Play from start .
Hoạt cảnh lắp lại
Bây giờ hãy nối thêm cảnh lắp lại tổ hợp và có cả sự thay đổi hướng nhìn với cảnh tháo rời.
1. Trong đường thời gian, kéo điểm khóa cho View Orientation đến 00:00:05.
2. Trong cây SolidWorks Animator FeatureManager, right-click View Orientation và hủy
Lock để thay đổi biểu tượng thành .
3. Trong đường thời gian:
a. Right-click điểm khóa cho View Orientation tại 00:00:05 và chọn Copy.
b. Click thời điểm 00:00:10 để đặt thanh thời gian.
c. Right-click và chọn Paste.
4. Click Trimetric (thanh công cụ Standard Views).
199
Tỏ hợp thay đổi đến một cổng nhìn trimetric.
5. Trên thanh công cụ SolidWorks Animator, click Animation Wizard .
6. Trong hộp thoại này, chọn Collapse và click Next.
7. Trong hộp thoại Animation Control Options:
a. Đặt Duration (seconds) bằng 5.
b. Đặt Start Time (seconds) bằng 5.
c. Click Finish.
Đường thời gian xuất hiện với những thanh thay đổi thích hợp.
8. Click Play from start trên thanh công cụ SolidWorks Animator để xem hoạt cảnh này.
9. Click Save (thanh công cụ Standard).
Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài học này!
200
Các lệnh bề mặt
Các bề mặt là những kiểu hình dạng có chiều dày bằng không. Để tạo ra các ra các bề mặt, bạn có
thể dùng nhiều phương pháp tương tự như để tạo ra các mô hình khối đặc, như extrude, revolve và
sweep. Việc tạo các bề mặt còn dùng những chức năng hay lệnh khác như trim (tỉa), untrim (không
tỉa), extend (phát triển) và knit (liên kết). Việc sử dụng các bề mặt có những lợi thế so với mô hình
khối. Chúng linh hoạt hơn mô hình khối do bạn không phải xác định các đường biên giữa các bề
mặt, trước khi tới những bước thiết kế cuối cùng. Sự linh hoạt này giúp cho người thiết kế làm việc
được với những đường cong kéo dài, uyển chuyển, như cái chắn bùn ô tô hay vỏ điện thoại.
Trong bài này, bạn sẽ bắt đầu với một sketch sẵn có,
gồm những đường thẳng, cung tròn, phức tuyến và
các điểm. Sau đó, để tạo ra một cái vòi phun, bạn
dùng các lệnh tạo hình bề mặt sau78:
• loft
• sweep
• knit
• fill
• planar
• revolve
• move/copy
• trim
• extend
• untrim
• thicken
Sketch có sẵn
Vòi phun hoàn tất
Loft bề mặt đế
Đầu tiên, hãy tạo đế cho vòi phun bằng một bề mặt loft giữa hai cung tròn.
Lệnh loft bề mặt gồm những tùy chọn giống như loft mô hình khối. Bạn có
thể xác định các kiểu tiếp tuyến Start/End Tangency, dùng đường dẫn
hướng Guide Curves, v.v...
Mở thư mục cài đặt SW\samples\tutorial\surfaces\nozzle.sldprt.
Để đỡ rối, nhiều hình minh họa trong bài chỉ biểu thị những biên dạng liên
quan đến từng phần bài học.
1. Click Lofted Surface trên thanh công cụ Surfaces.
2. Chọn Sketch2 và Sketch3 cho Profiles trong bảng thuộc tính.
3. Dưới Start/End Constraints:
• Chọn Normal to Profile trong Start constraint và End
constraint.
78
Vì những thuật ngữ này được dùng thường xuyên trong ứng dụng mà người dùng phải ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top