Athemar

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích những tác động môi trường và đánh giá hiệu quả kinh tế môi trường của dự án cải tạo mở rộng khai thác kinh doanh than - Mỏ than Cọc Sáu





MỞ ĐẦU 1

Chương I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC THAN 4

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ MÔI TRƯỜNG VÀ

TÀI NGUYÊN 4

II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG KHAI THÁC THAN NÓI CHUNG 5

III. KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THAN NÓI CHUNG 7

CHƯƠNG II: SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG, HIỆN TRẠNG KHAI THÁC MỎ THAN CỌC SÁU VÀ DỰ ÁN “CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH THAN – MỎ THAN CỌC SÁU” 8

I. LỊCH SỬ THĂM DÒ VÀ KHAI THÁC: 8

1. Lịch sử thăm dò. 8

2. Lịch sử thiết kế khai thác.

II. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC: 8

1. Công tác xúc bốc: 9

2. Công tác khoan nổ: 9

3. Vận tải: 9

4. Sàng tuyển: 9

5. Thoát nước: 11

a. Thoát nước cưỡng bức:

b. Hệ thống tháo khô:

III. GIỚI THIỆU TÓM TẮT DỰ ÁN “CẢI TẠO VÀ MỞ RỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH THAN- MỎ THAN CỌC SÁU” 12

A. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 12

1. Tên dự án: 12

2. Chủ dự án và địa chỉ liên lạc 12

B. NỘI DUNG DỰ ÁN 12

1. Công suất thiết kế: 12

2. Tuổi thọ của mỏ: 12

3. Trình tự khai thác: 12

4. Hệ thống khai thác: 12

5. Công nghệ khai thác: 12

6. Thiết bị khai thác: 12

a. Thiết bị làm tơi đất đá: 12

b. Thiết bị bốc xúc: 13

c. Vận tải than trong mỏ: 13

d. Vận tải đất đá: 13

7. .Đổ thải: 15

a. Vị trí bãi thải và lịch đổ thải: 15

b. Công nghệ và thiết bị thải đất đá: 15

8. Sàng tuyển 16

9. Thoát nước mỏ: 16

a. Sơ đồ thoát nước tự nhiên: 16

b. Sơ đồ thoát nước cưỡng bức - thiết bị thoát nước: 16

C. CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CẦN ĐẶT RA. 17

IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG MỎ THAN CỌC SÁU 17

A. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH 17

1.Vị trí địa lý. 17

2. Địa hình. 18

B. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, THUỶ VĂN VÀ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU VỰC 18

1. Điều kiện khí hậu. 18

2. Chế độ thuỷ văn. 19

a. Nước mặt: 19

b. Nước ngầm: 20

3. Đặc điểm địa chất công trình. 20

C. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT, RỪNG TRONG KHU VỰC KHAI THÁC. 22

1. Tài nguyên đất. 22

2. Tài nguyên rừng. 22

D. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG, KINH TẾ XÃ HỘI. 23

1. Khái quát chung. 23

2. Cấp điện 23

3. Cấp nước 23

E. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 25

1. Hiện trạng môi trường không khí, tiếng ồn 25

2. Hiện trạng môi trường nước 29

3. Hiện trạng môi trường đất 35

4. Vấn đề bãi thải và trôi lấp bãi thải 35

F. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG 36

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ – MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO MỞ RỘNG KHAI THÁC THAN- MỎ THAN CỌC SÁU 37

 A. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 37

I. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÍ 37

1. Tác động của bụi. 37

2. Tác động của các khí độc. 39

II. TÁC ĐỘNG CỦA TIẾNG ỒN. 40

III. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG NƯỚC 41

a. Tác động tới nguồn nước mặt 42

b. Tác động tới nguồn nước ngầm. 42

c. Tác động tới nước biển ven bờ 42

IV. TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT 43

V. TÁC ĐỘNG ĐẾN HỆ SINH THÁI, TÀI NGUYÊN RỪNG. 43

VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BÃI THẢI 44

VII. TÁC ĐỘNG ĐẾN CẢNH QUAN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ. 46

VIII. ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC NGUỒN TÀI NGUYÊN KHÔNG TÁI TẠO. 46

1. Tài nguyên đất rừng. 46

2. Tài nguyên sinh vật. 47

3. Các nguồn nước. 48

IX. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO MÔI TRƯỜNG. 48

1. Rủi ro do hoạt động khai thác, sản xuất than. 49

2. Sự cố môi trường do thiên tai. 50

X. TÁC ĐỘNG ĐẾN KINH TẾ, XÃ HỘI 50

1. Tác động đến cơ sở hạ tầng khu vực. 50

2. Tác động đến ngành công nghiệp. 50

3. Tác động đến các ngành nông, lâm, ngư nghiệp. 51

4. Tác động đến du lịch, dịch vụ thương mại và các ngành nghề khác. 52

5. Tác động đến chất lượng cuộc sống, xã hội. 52

XI. KẾT LUẬN

1. Các tác động tích cực: 53

2. Các tác động tiêu cực. 54

B. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN. 54

I.CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ 54

1. CÔNG THƯC PHÂN TÍCH 54

2. PHƯƠNG ÁN PHÂN TÍCH. 58

II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA PHƯƠNG ÁN CƠ SỞ (VỚI R=7.8%) 59

VI- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔI TRƯỜNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT. 62

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c Cầu Hoá Chất do nước thải bơm lên từ moong Động Tụ Nam, trong quá trình chảy đến cầu Hoá Chất bào mòn và kéo theo đất tạo ra hàm lượng cặn lơ lửng cao.
* Sắt.
Trong cả 3 đợt quan trắc, hàm lượng sắt trong các điểm quan trắc đều vượt tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 (giới hạn B). Ngoại trừ 3 điểm quan trắc phân xưởng sửa chữa ôtô, Cảng Đá Bàn và Đập Khe Rè có hàm lượng sắt thấp hơn tiêu chuẩn cho phép; nguyên nhân do nước thải tại các điểm quan trắc này có độ pH cao, làm tăng khả năng kết tủa của kim loại.
* Mangan.
Nhìn chung, hàm lượng Mangan và hàm lượng Sắt trong các mẫu nước thải biến đổi theo độ pH. Độ pH thấp thì hàm lượng sắt và Mangan trong các mẫu nước thải cao và ngược lại.
* Nhu cầu ôxi sinh học (BOD5).
Trong cả 3 đợt quan trắc, BOD5 trong các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 (giới hạn B), ngoại trừ điểm quan trắc nước thải sản xuất Cầu Hoá Chất có BOD5 vượt tiêu chuẩn cho phép 1,46 đến 2 lần do chất thải sinh hoạt của người dân xung quanh khu vực cầu Hoá chất.
* Nhu cầu ôxi hoá học (COD).
Trong cả 3 đợt quan trắc, COD trong các điểm quan trắc đạt tiêu chuẩn
TCVN 5945-1995 (giới hạn B). Riêng COD tại điểm quan trắc nước thải sản xuất Cầu Hoá Chất vượt tiêu chuẩn cho phép 1,43 đến 2,38 lần do ảnh hưởng của chất thải sinh hoạt của dân cư xung quanh khu vực cầu Hoá Chất.
* Hàm lượng Coliform.
- Trong cả 3 đợt quan trắc, hàm lượng Coliform trong các điểm quan trắc đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 (giới hạn B)..
Tóm lại, hiện nay nước thải sản xuất của mỏ Cọc Sáu có chứa các yếu tố ô nhiễm pH, TSS, Fe, Mn vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Riêng đối với điểm quan trắc nước thải tại chân cầu Hoá Chất bị ảnh hưởng thêm các chỉ tiêu BOD5, COD do các chất thải sinh hoạt xung quanh khu vực này.
e. Nước biển ven bờ.
Hầu hết các chỉ tiêu trong mẫu nước biển ven bờ Cẩm Phả đều nằm trong tiêu chuẩn TCVN 5943-1995, giới hạn C.
3. Hiện trạng môi trường đất
* Vị trí các điểm quan trắc
Vị trí 2 điểm: Bãi thải Đông Cao Sơn và Bãi thải Đông Bắc Cọc Sáu.)
* Nhận xét.
Đất khu vực bãi thải có thành phần chủ yếu là đá sét kết, bột kết, cát kết phá huỷ tính nguyên khối và không có lớp đất phủ đệ tứ. Thảm thực vật trên các bãi thải đang trong quá trình phục hồi rất chậm chạp. Do đó đất đá tại bãi thải rất dễ bị rửa trôi, xói mòn, phong hoá bởi dòng nước mặt, mưa, gió.
Qua phân tích chất lượng đất bảng trên cho thấy các mẫu đất đá bãi thải có tính axit (đất chua) với pH = 3,62 đến 4,2.
Nhìn chung, đất khu bãi thải là đất cùng kiệt dinh dưỡng.
4. Vấn đề bãi thải và trôi lấp bãi thải
Hiện nay, Công ty than Cọc Sáu đang đổ thải tại hai bãi thải chính là bãi thải Đông Cao Sơn và bãi thải Đông Bắc Cọc Sáu.
Các bãi thải được đổ theo quy hoạch, xa khu vực dân cư và được thiết kế trên cơ sở đảm bảo thoát nước, hạn chế tụt lở trôi lấp. Phía dưới chân bãi thải Đông Bắc có hệ thống đập chắn đất Khe Rè để ngăn đất đá trôi xuống khu vực dân cư.
F. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường
Bề mặt địa hình khu vực khai thác chủ yếu là đất trống đồi núi trọc, rừng tự nhiên không còn, thảm thực vật rất cùng kiệt nàn, không đủ điều kiện sống cho các loài động vật.
Khí hậu trong vùng mang tính nhiệt đới với hai mùa rõ rệt. Do vậy hoạt động khai thác than ở đây cũng có những tác động nổi bật theo từng mùa: tăng lượng bụi vào mùa khô và tăng lượng nước thải vào mùa mưa.
Qua kết quả quan trắc cho thấy, các hơi khí độc phát thải từ các hoạt động nổ mìn, các phương tiện vận tải và thiết bị phục vụ khai thác than (máy gạt, máy xúc) như CO2, CO SO2, NO2đều nằm trong TCCP. Chỉ có bụi là nhân tố có ảnh hưởng tới môi trường không khí do hoạt động sàng tuyển và vận chuyển than gây ra.
Nguồn nước thải mỏ có tính axit và có hàm lượng cặn lơ lửng, Fe, Mn vượt TCCP gây tác động xấu tới các thuỷ vực trong khu vực, do vậy cần xử lý trước khi bơm thoát ra môi trường.
Chất lượng nước sinh hoạt của mỏ đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế
Lớp thổ nhưỡng bề mặt trong khu vực nhìn chung có hàm lượng các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đều ở mức nghèo.
Chương III. đánh giá tác động môi trường và hiệu quả
kinh tế – môi trường của dự án cải tạo mở rộng
khai thác than- mỏ than Cọc Sáu
A. đánh giá tác động môi trường của dự án
i. tác động đến môi trường khí
Tác nhân gây ô nhiễm chủ yếu trong hoạt động sản xuất than là bụi và các khí thải sinh ra từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của các động cơ đốt trong. Lượng phát thải các tác nhân này chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng các chỉ tiêu sản xuất như khối lượng đất đá bóc, khối lượng vận tải, sàng tuyển.
1. Tác động của bụi.
Bụi mỏ trong quá trình sản xuất có ảnh hưởng không tốt đối với sức khoẻ con người, là nguyên nhân gây bệnh bụi phổi cho công nhân làm việc lâu dài trong không gian chứa bụi. Ngoài ra, bụi còn có thể gây các bệnh viêm mắt, viêm xoang và viêm phế quản mãn tính, còn bụi than sẽ gây bệnh antrcose.
ảnh hưởng lớn nhất của hoạt động khai thác than là bụi mỏ. Trong các khai trường lộ thiên, nguồn bụi tạo ra rất lớn và có độ lan truyền khá xa nhờ gió. Nguồn bụi này chủ yếu được sinh ra do các thiết bị máy móc làm việc (khoan, san gạt, xúc bốc) và nổ mìn. Trong khi nghiên cứu và xác định các số liệu gốc để tính toán và đề xuất các giải pháp chống bụi trong các công trường khai thác lộ thiên, nhiều đồng tác giả đã tổng hợp được cường độ tạo bụi như sau trong nơi làm việc không có phương tiện chống bụi.
Cường độ toả bụi trong các quá trình hoạt động khai thác than
STT
Hoạt động khai thác
Đặc tính đối tượng
Cường độ toả bụi (mg/s).
1
Vận chuyển đất đá bằng ô tô
Đường khô
Đường ẩm tưới nước
3000 – 5500
300
2
Xúc bốc đất đá bằng máy
Đất đá khô
Đất đá ướt (sau mưa)
đến 500
đến 120
3
Khoan đá quá cỡ bằng khoan tay
Khô
Có làm ướt
Dưới 190
Dưới 5
4
Khoan xoay cầu
Dập bụi có tia nước
110 – 120
5
Máy gạt làm sạch diện công tác
Đất đá khô
Dưới 250
6
Các hoạt động khác
80 - 500
Những quan trắc nghiên cứu xác định ô nhiễm bụi do nổ mìn đến không khí đã xác nhận rằng: do hoạt động nổ mìn đã gây ra ô nhiễm bầu không khí của công trường khai thác và các miền phụ cận. Tuy nhiên sự ô nhiễm này chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn. Hoạt động nổ mìn tạo ra những đám mây bụi cao đến hàng trăm mét, nhất là trong những mùa có thời tiết khô hanh. Các cột bụi này lan truyền khá xa, cách bãi nổ mìn đến 500m và nồng độ bụi tuỳ từng trường hợp vào các nguyên nhân khác nhau mà đạt từ 250 – 5000 mg/m3.
Cường độ tạo bụi thay đổi trong giới hạn phụ thuộc vào lượng thuốc nổ. Tính trung bình, lượng bụi tạo ra là 0,043 – 0 254 kg/kg thuốc nổ. Lượng bụi tạo ra không tuyến tính với lượng thuốc nổ thêm vào khi nổ mìn. Khi tăng lượng thuốc nổ lên 2 lần, cường độ tạo bụi trong chừng mực nào đó có thể tăng lên tới 6 lần. Vì vậy nghiên cứu sử dụng hợp lý lượng thuốc nổ khi nổ mìn và độ ẩm bãi nổ, ta có thể giảm được việc phát thải một lượng bụi v

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân Tích Diễn Ngôn Đa Phương Thức Những Quảng Cáo Đồ Ăn Nhanh Bằng Tiếng An Ngoại ngữ 0
D Vận dụng lý thuyết thông tin không đối xứng phân tích về những tác động của thông tin không đối xứng trong lĩnh vực tín dụng Luận văn Kinh tế 0
H Những vấn đề lí luận về kinh tế đối ngoại, phân tích hiện trạng của vấn đề và đưa ra các giải pháp Luận văn Kinh tế 0
S Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các HTX NN trên địa bàn huyện Châu Phú Kiến trúc, xây dựng 0
M Phân tích những thuật lợi - Khó khăn và khả năng đóng góp ngân sách của công ty du lịch An Giang Kiến trúc, xây dựng 0
B Phân tích công tác quản lý chi ngân sách cho những đối tượng chính sách xã hội và bảo trợ xã hội của Luận văn Kinh tế 0
N Soạn thảo một bản hợp đồng kinh tế, phân tích những điều khoản chủ yếu của hợp đồng kinh tế - Trình Luận văn Kinh tế 0
H Phân tích những yếu tố đe dọa và cơ hội thị trường Luận văn Kinh tế 0
H nhằm sử dụng những phương pháp thống kê, thu thập tài liệu có liên quan phân tích tổng hợp, phỏng vấ Luận văn Kinh tế 0
C Phân tích những tác động, ảnh hưởng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top