doanle_2005

New Member
Download Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán nợ tại công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến

Download Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán nợ tại công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến miễn phí





MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cám ơn iii
Nhận xét cơ quan thực tập iv
PHẦN I:MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài. 5
2. Mục tiêu nghiên cứu. 6
2.1. Mục tiêu chung. 6
2.2. Mục tiêu cụ thể. 6
3. Phạm vi nghiên cứu. 6
3.1. Phạm vi về thời gian. 6
3.2. Phạm vi không gian. 6
4. Phương pháp nghiên cứu. 6
4.1. Phương pháp thu thập số liệu. 6
4.2. Phương pháp phân tích số liệu. 6
PHẦN II: NỘI DUNG.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN NỢ
1.1.Kế toán vốn bằng tiền. 7
1.1.Khái niệm vốn bằng tiền, phân loại và vai trò của chúng. 7
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền. 7
1.1.2.Phân loại vốn bằng tiền theo hình thức tồn tại. 7
1.1.3.Phân loại vốn bằng tiền theo trạng thái tồn tại. 8
1.1.4.Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 8
1.1.5.Quy định của kế toán vốn bằng tiền và của từng loại tiền. 9
1.1.6.Thủ tục quản lý và kế toán chi têu của từng loại tiền. 11
1.1.7.Kế toán tổng hợp các khoản tiền. 13
1.2.Kế toán thanh toán nợ. 20
1.2.1.Nội dung các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp bao gồm. 20
1.2.2.Nội dung các khoản vay nợ và nợ phải trả. 32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TÂN TIẾN.
2.1.Giới thiệu tổng quát về công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến. 42
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến. 42
2.1.2.Đặc điểm sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh. 43
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý công ty. 45
2.1.4.Đặc điểm tổ chức kế toán trong công ty. 48
2.2.Phân tích thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và thanh toán nợ tại công ty cổ phần xây dựng Tân Tiến.
2.2.1.Kế toán tiền mặt. 55
2.2.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng. 59
2.2.3.Kế toán nợ phải thu khách hàng. 62
2.2.4.Kế toán tạm ứng. 65
2.2.5.Kế toán nợ phải trả người bán. 68
2.2.6.Kế toán nợ phải trả cho người lao động. 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ THANH TOÁN NỢ.
3.1.Nguyên nhân. 74
3.1.1.Tồn tại. 74
3.1.2.Nguyên nhân. 74
3.2.Giải pháp. 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1.Nhận xét 75
4.2Kiến nghị 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 79
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Vật tư, hàng hóa, tiền mặt thiếu:
Nợ TK 138 (1381) - Phải thu khác
Có TK 152, 152, 111.
Hạch toán tài sản thiếu chờ xử lý(dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án):
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 4313 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 138 (1381) – Phải thu khác (giá trị còn lại)
Có TK 431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi (TSCĐ dùng hoạt động phúc lợi)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ dùng sự nghiệp, dự án)
Khi có quyết định xử lý tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định kế toán ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác (phần bắt bồi thường)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần thiếu – các phần phải bồi thường)
Có TK 138(1381) – Phải thu khác.
Khi tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác (phần bắt bồi thường)
Nợ 632 – Giá vốn hàng bán (phần thiếu – các phần phải bồi thường)
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
Có TK 111 – Tiền mặt
Các khoản cho vay mượn tạm thời:
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác
Có TK 111, 152, 153…..
Các khoản lãi phải thu về đầu tư tài chính:
Nợ TK 138(1388) – Phải thu khác (số tiền chưa thu được)
Nợ TK 111, 112 (số tiền đã thu được)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(6) Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giảm định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác…
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác (tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112…
(7) Khi được đơn vị ủy thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 138 (1388) – Phải trả khác
Các khoản phải thu: khoản phạt hợp đồng, thuế nộp thừa:
Nợ TK 138 (1388) – Phải thu khác
Có TK 711 – Thu nhập khác
Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác:
Nợ TK 111, 112
Có TK 138 (1388) – Phải thu khác
(“Hệ thống tài khoản kế toán”, nhà xuất bản tài chính, 2006, trang 73-76).
d.Tạm ứng:
+Tài khoản sử dụng : TK 141 “Tạm ứng”.
TK này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
Tk 141 “Tạm ứng”

Nợ
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hay tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số dư: Số tạm ứng chưa thanh toán
Phương pháp kế toán:
Khi tạm ứng tiền hay vật tư cho người lao động trong đơn vị:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có TK 111, 112, 152…
(2) Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng:
Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642…
Có TK 141 – Tạm ứng
(3) Các khoản tạm ứng chi (hay sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hay trừ vào lương của người nhận tạm ứng:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 141 – Tạm ứng
(4) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng:
Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627…
Có TK 111 – Tiền mặt.
(“Hệ thống tài khoản kế toán”, nhà xuất bản tài chính, 2006, trang 80-81).
1.2.2 Nội dung các khoản vay nợ và nợ phải trả:
1.2.2.1. Kế toán nợ phải trả người bán:
a.Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả người bán”.
TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp.
Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hay thông báo giá chính thức.
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp.
Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao.
Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hay dịch vụ đã giao theo hợp đồng.
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

Nợ
Tk 331 “phải trả người bán”
Tổng số phát sinh có
Tổng số phát sinh nợ
Số dư: số tiền đã ứng trước cho người bán hay số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể
Số dư: số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
b.Phương pháp kế toán:
Khi mua vật tư, công cụ công cụ nhập kho:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả người bán
Trường hợp hóa đơn về nhưng hàng chưa về :
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Phải trả người bán
Xuất tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112
(“Kế toán tài chính – TS.Phan Đức Dũng”, nhà xuất bản thống kê, 2008, trang 494-497).
1.2.2.2. Kế toán vay ngắn hạn:
a.Tài khoản sử dụng: TK 311 “Vay ngắn hạn”.
TK này dùng để phản ánh các khoản tiền vay ngắn hạn và tình hình trả nợ tiền vay của doanh nghiệp bao gồm: các khoản tiền vay của ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
- Số tiền vay ngắn hạn.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ).
- Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (do đánh giá lại nợ vay bằng ngoại tệ).
Tk 311 “Vay ngắn hạn”

Nợ
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số dư:Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả
b.Phương pháp kế toán:
Vay tiền để mua vật tư, hàng hóa về dùng cho:
- Sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152, 153, 156 (giá chưa thuế)
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Đề án Đặc điểm kế toán ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
W Kế toán các khoản vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty kế toán kiểm toán Kiến Hưng Luận văn Kinh tế 0
B Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Trường Thành Luận văn Kinh tế 2
T Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thàn Luận văn Kinh tế 0
C Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán tại công ty cơ khí ôtô 3-2 Luận văn Kinh tế 0
M Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở công ty Quản lí bến xe Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
G Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng công quốc tế chi nhánh Gò Vấp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top