Download miễn phí Khóa luận Thực trạng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu đá tự nhiên (đá xây dựng) của công ty TNHH Nhật Huy





MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp ở nước ta 3

1.1. Nội dung của xuất khẩu hàng hoá ở doanh nghiệp thương mại 3

1.1.1. Điều tra, nghiên cứu thị trường xuất khẩu 3

1.1.1.1. Lựa chọn thị trường xuất khẩu 3

1.1.1.2. Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu 4

1.1.1.3. Lựa chọn đối tác kinh doanh trong nghiên cứu thị trường 4

1.1.2. Xây dựng kế hoạch và phương án xuất khẩu hàng hoá 4

1.1.2.1. Xây dựng kế hoạch xuất khẩu hàng hoá 4

1.1.2.2. Xây dựng phương án xuất khẩu hàng hoá 5

1.1.3. Tổ chức giao dịch, đàm phán ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng hoá 5

1.1.4. Triển khai thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hoá 7

1.2. Thị trường đá xây dựng và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu đá xây dựng 10

1.2.1. Thị trường đá xây dựng xuất khẩu 10

1.2.2. Các loại đá xây dựng xuất khẩu 13

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu đá xây dựng 13

1.2.3.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp 13

1.2.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp 19

1.3. Cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp xuất khẩu đá xây dựng của Việt Nam trong việc xuất khẩu đá xây dựng ra thị trường thế giới. 23

1.3.1. Cơ hội của các doanh nghiệp xuất khẩu đá xây dựng của Việt Nam 23

1.3.2. Thách thức của các doanh nghiệp xuất khẩu đá xây dựng của Việt Nam 24

Chương II: Thực trạng hoạt động xuất khẩu mặt hàng đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy 26

2.1. Khái quát về công ty TNHH Nhật Huy 26

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Nhật Huy 26

2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty TNHH Nhật Huy 27

2.1.2.1. Nhiệm vụ 27

2.1.2.2. Chức năng 28

2.1.3. Bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty TNHH Nhật Huy 29

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Nhật Huy 29

2.1.3.2. Chức năng bộ máy quản lý của công ty TNHH Nhật Huy 30

2.1.4. Đặc điểm nguồn lực của công ty TNHH Nhật Huy 32

2.1.4.1. Vốn kinh doanh của công ty 32

2.1.4.2. Nguồn nhân lực 33

2.1.4.3. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các sản phẩm của công ty 34

2.1.4.4. Thị trường của công ty 35

2.1.4.5. Tình hình tài chính của công ty 36

2.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nhật Huy 37

2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy 39

2.2.1. Phân tích kết quả xuất khẩu đá xây dựng của công ty 39

2.2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đá xây dựng 39

2.2.1.2. Thực trạng thị trường xuất khẩu đá xây dựng của công ty TNHH Nhật Huy 46

2.2.1.3. cách xuất khẩu đá xây dựng 52

2.2.1.4. Hiệu quả xuất khẩu đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy 54

2.2.2. Tổ chức nghiệp vụ xuất khẩu đá xây dựng của công ty TNHH Nhật Huy 55

2.2.2.1. Hoạt động tạo nguồn hàng xuất khẩu đá xây dựng của Công ty 55

2.2.2.2. Hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu 57

2.2.2.3. Hoạt động thanh toán 58

2.3. Đánh giá chung về hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Nhật Huy. 58

2.3.1. Ưu điểm 58

2.3.2. Những tồn tại 60

2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại 62

Chương III. Phương hướng và biện pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy 66

3.1. Dự báo xu hướng phát triển của thị trường đá xây dựng và phương hướng xuất khẩu đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy 66

3.1.1. Dự báo xu hướng phát triển của thị trường đá xây dựng thế giới 66

3.1.2. Phương hướng xuất khẩu đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy 66

3.1.2.1. Mục tiêu xuất khẩu đá xây dựng của Công ty 66

3.1.2.2. Định hướng xuất khẩu đá xây dựng của công ty TNHH Nhật Huy 67

3.2. Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mặt hàng đá xây dựng của công ty TNHH Nhật Huy 69

3.2.1. Xây dựng hệ thống Marketing, tăng cường công tác nghiên cứu và hoàn thiện hệ thống thu thập và xử lý thông tin 69

3.2.1.1. Công tác nghiên cứu thị trường 69

3.2.1.2. Hoàn thiện hệ thống thu thập và xử lý thông tin 72

3.2.2. Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH Nhật Huy 73

3.2.2.1. Lựa chọn những mặt hàng chiến lược 73

3.2.2.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm 73

3.2.2.3. Đa dạng hoá sản phẩm 74

3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 74

3.2.4. Nâng cao nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa 75

3.2.5. Tăng cường ứng dụng thương mại điện tử 77

3.2.6. Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức và nhân sự 79

3.2.6.1. Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức : 79

3.2.6.2. Các giải pháp phát triển yếu tố con người trong công ty 81

3.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nước 82

PHẦN KẾT LUẬN 84

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 86

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


2008 TSLĐ và đầu tư dài hạn chiếm 62.52%, trong khi TSCĐ và đầu tư dài hạn chiếm 37.48%. Trong tổng nguồn vốn thì nợ phải trả chiếm 34.25%, vốn chủ sở hữu chiếm 65.75%. Cơ cấu tổng nguồn vốn cho thấy, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm lượng rất lớn, gấp khoảng hơn hai lần nợ phải trả, cho thấy công ty có một cơ cấu tài chính tốt, có khả năng thanh toán các loại nợ ngắn hạn và vay dài hạn. Mặt khác, trong nợ phải trả, nợ ngắn hạn chiếm khoảng 85.5%, vay dài hạn chiếm khoảng 14.5%, chứng tỏ công ty thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh nhiều nên sử dụng các khoản tín dụng từ nợ ngắn hạn là chủ yếu. Khả năng thanh toán của Công ty đảm bảo, nên các khoản nợ ngắn hạn được sử dụng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
2.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nhật Huy
Qua năm năm hoạt động, hoạt động kinh doanh của công ty không ngừng đạt được những thành tựu tích cực, phản ánh qua một số số liệu thống kê dưới đây:
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2005- 2008
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
I
Tổng doanh thu
16.135,00
31.494,00
42.235,00
II.
Tổng chi phí
14.251,00
29.069,70
38.986,70
1.
Giá vốn hàng bán
13.253,43
26.744,12
35.867,76
2.
Các loại thuế
39,18
78,58
115,26
3.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
958,39
1.830,54
2.223,95
4.
Lãi vay
288,956
416,46
779,74
III
Lợi nhuận trước thuế
1.884,00
2.024,80
3.248,30
IV
Lợi nhuận sau thuế
1.281,12
1.376,864
2.338,776
V
Thu nhập bình quân đầu người/ tháng
2,5
3,2
3,8
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Thông qua các chỉ tiêu trên, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty được thể hiện rõ phần nào. Cụ thể như sau:
Tổng doanh thu của Công ty qua 4 năm trên có sự tăng mạnh. Doanh thu năm 2007 tăng 195% so với năm 2006, năm 2008 doanh thu tăng 134%. Như vậy tốc độ tăng trưởng nhanh, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty là có hiệu quả. Riêng năm 2008, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn thế giới trong những tháng cuối năm, do vậy công ty cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ (do công ty là công ty hoạt động xuất nhập khẩu là chủ yếu), tốc độ tăng trưởng doanh thu có giảm so với hai năm trước, nhưng vẫn là tốc độ tăng trưởng cao. Điều này làm cho tổng lợi nhuận sau thuế cũng tăng mạnh, thể hiện:
Năm 2007 tăng 107,5% so với năm 2006, năm 2008 tăng 165% so với năm 2007. Điều này tạo điều kiện cho công ty không ngừng đầu tư mở rộng công ty trên tất cả các mặt như cơ sở hạ tầng, nguồn lực của công ty, các chế độ đãi ngộ với nhân viên ngày càng tốt hơn.
Các chỉ tiêu trên cũng cho thấy, công ty đã có những định hướng đầu tư cho hoạt động kinh doanh của mình đúng hướng, có hiệu quả nên quy mô hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng được mở rộng, doanh thu tăng mạnh, tài sản cố định được đầu tư tăng thêm để phù hợp với quy mô kinh doanh ngày càng tăng của công ty, theo đó nguồn vốn kinh doanh không ngừng lớn mạnh.
Cụ thể hơn, chúng ta sẽ phân tích một số chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận năm N – Lợi nhuận năm N -1
Tốc độ tăng của = -------------------------------------------------
Lợi nhuận năm N Lợi nhuận năm N-1
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = Lợi nhuận / Vốn
Hiệu suất sử dụng vốn = Doanh thu / Vốn
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí = Lợi nhuận / Chi phí
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
Năm
Chỉ tiêu
2005
( % )
2006
( % )
2007
( % )
2008
( % )
1.Tốc độ tăng của lợi nhuận
-
150
117.4
169.8
2.Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
6.3
8.9
4.7
6.0
3.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
9.77
15.26
11.17
16.18
4. Hiệu suất sử dụng vốn
169.35
202.19
255.42
292.28
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí cho biết khi bỏ ra một đồng chi phí thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu suất sử dụng vốn cho biết một đồng vốn thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ Công ty làm ăn có hiệu quả. Chỉ tiêu này không ngừng tăng qua các năm chứng tỏ công ty càng ngày càng sử dụng vốn có hiệu quả.
2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu đá xây dựng của Công ty TNHH Nhật Huy
2.2.1. Phân tích kết quả xuất khẩu đá xây dựng của công ty
2.2.1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đá xây dựng
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường thế giới. Tuy gặp nhiều khó khăn để tăng kim ngạch xuất khẩu nhưng những năm qua kim ngạch xuất khẩu mặt hàng đá xây dựng của Công ty đã không ngừng tăng. Trong các mặt hàng xuất khẩu của Công ty thì đá xây dựng luôn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Công ty. Chính việc xuất khẩu đá xây dựng đã góp phần chủ yếu vào việc tăng kim ngạch xuất khẩu nói chung của Công ty trong thời gian qua. Ta có thể thấy điều đó, thống qua bảng số liệu thống kê sau:
Bảng 2.6. Cơ cấu xuất khẩu của Công ty TNHH Nhật Huy
Đơn vị: tỷ đồng
STT
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
KNXK
%
KNXK
%
KNXK
%
1
Đá xây dựng
10,649,100
66
22,518,57
71.5
31,507,310
74.6
2
Khoáng sản
5,485,900
34
8,975,930
28.5
10,727,690
25.4
3
Tổng
16,135,000
100
31,494,500
100
42,235,000
100
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của TNHH Nhật Huy
Năm 2006, tỷ trọng các loại đá xây dựng xuất khẩu chiếm 66% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty, tỷ trọng các loại khoáng sản xuất khẩu chiếm 34% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty. Đến năm 2007, kim ngạch xuất khẩu đá và khoáng sản đều tăng, tỷ trọng khoáng sản giảm so với sản phẩm đá xây dựng. Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu đá tự nhiên tăng 211% so với năm 2006 chiếm 71.5% tổng kim ngạch xuất khẩu của Công ty, kim ngạch xuất khẩu khoáng sản tăng 163.6% so với năm 2006 chiếm 28.5% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty. Sở dĩ đạt được kết quả cao như vậy, do nền kinh tế thế giới và trong nước đều tăng trưởng mạnh trong năm 2007, kết hợp thêm là sự hoạt động có hiệu quả của công ty. Đến năm 2008, tốc độ tăng có giảm hơn năm trước nhưng vẫn đạt chỉ tiêu mà công ty đề ra và là cao so với tốc độ tăng trưởng xuất khẩu. Cụ thể, đến cuối năm 2008, kim ngạch xuất khẩu đá xây dựng tăng 139.9% so với năm 2007 chiếm 74.6% trong tổng kim ngạch xuất khẩu. Kim ngạch xuất khẩu khoáng sản tăng 119.5% so với năm 2007 chiếm 25.4% tổng kim ngạch xuất khẩu. Như vậy, xuất khẩu đá xây dựng chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của Công ty và mang lại nguồn thu lớn, là mặt hàng chính và quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Ta có thể thấy rõ hơn tốc độ tăng trưởng kim ngạch theo hai mảng kinh doanh xuất khẩu là xuất khẩu đá xây dựng và xuất khẩu khoáng sản qua các năm, đồng thời thấy được tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu đá xây dựng trong tổng giá trị xuất khẩu của toàn Công ty qua biểu đồ sau:
Năm
Tỷ đồng
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu đá trong cơ cấu xuất khẩu của Công ty qua các năm
Công ty xuất khẩu nhiều mặt hàng đá xây dựng, phong phú về chủng loại và chất lượng, đồng thời cũng đáp ứng đầy đủ các mục đích sử dụng khác nhau của từng công trình xây dựng. Để hiểu rõ các mặt hàng đá xuất khẩu và cơ cấu của chúng thể hiện tầm quan trọng của mỗi mặt hàng trong tổng kim ngạch xuất khẩu, ta có bảng số liệu sau:
Bảng 2.7. Kim ngạch xuất khẩu đá xây dựng theo mặt hàng
Đơn vị: Triệu đ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A [Free] Thực trạng kế toán vốn chủ sở hữu tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Thực trạng triển khai chế độ trợ cấp thai sản trong bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Thực trạng và 1 số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Thực trạng cơ chế quản lý tiền lương tại Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
B [Free] Thực trạng chiến lược Marketing tại công ty Abacus Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Thực trạng của việc thực hiện Nghị Định 61/ CP trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
E [Free] Báo cáo Thực trạng công tác kế toán tại công ty xà phòng Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Thực trạng của công tác kê khai đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh của Tổng Cô Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top