Download miễn phí Chuyên đề Tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Xây dựng Hợp Nhất





 

 MỤC LỤC

 Lời mở đầu .1

Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty 2

I. Quá trình hình thành và phát triển 2

II. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu .2

 III.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý va sản xuất.3

 1.Tổ chức quản lý.3

 2.Tổ chức sản xuất.5

 3.Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật.7

 3.1 Thực trạng máy móc

 3.2 Đặc điểm nguyên vật liệu

 Phần 2. Thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm ở Công ty.11

 I.Tổng quan về tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty . 12

 1.Cơ cấu mặt hàng và tính năng sử dụng.12

 1.1 Cơ cấu mặt hàng

 1.2 Tính năng sử dụng

 2.Phân đoạn thị trường.14

 3.Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.15

 4.Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.16

 4.1 Thực hiện tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý

 4.2 Cơ cấu các yếu tố trong giá bán sản phẩm

 

II. những hoạt động chủ yếu trong công tác tiêu thụ sản phẩm .23

1. Công tác nghiên cứu thị trường. 22

2. Lập Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. 23

 2.1 kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

 2.2 Phương pháp lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

3. Công tác hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm. 26

 3.1 Quảng cáo

 3.2 Chào hàng

 3.3 Đội ngũ nhân viên

4. Tổ chức quá trình tiêu thụ. 28

5. Công tác đánh giá kết quả tiêu thụ. 28

III. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ sản phẩm bê tông của Công ty. 29

1. Những mặt mạnh cần phát huy. 30

2. Những vướng mắc chủ yếu dẫn đến hạn chế trong việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty. 31

Phần 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm bê tông của Công ty 33

I. Phương hướng trong thời gian tới 33

1. Phương hướng. 33

2. Mục tiêu cần đạt được trong thời gian tới. 33

II. Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty. 34

1. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, thành lập phòng Marketing chức năng. 34

 1.1 Thành lập phòng Maketing

 1.2 Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu thị trường

2. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý và trình độ tay nghề cho công nhân. 37

3. Đổi mới công nghệ sản xuất. 39

4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, hoàn thiện chính sách giá. 40

5. Tăng cường hỗ trợ hoạt động tiêu thụ. 41

III. Kiến nghị với cơ quan nhà nước 42

Kết luận 45

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



2002
(4)
KH 2003
(5)
2/1
3/2
4/3
5/4
Tổng khối lượng tiêu thụ
52.625
63.507
67.026
76.604
94.390
121
105
114
123
1. Cột điện
4.247
5.048
4.841
3.775
5.550
119
96
78
147
2. ống nước
3.798
5.007
2.575
4.724
9.130
130
51
183
193
3. Panel
.540
76
6
0
0
14
8
0
-
4. Cấu kiện
3.687
3.436
8.971
8.122
9.420
93
261
90
116
5. Bê tông thương phẩm
40.353
49.940
50.633
59.983
70.290
123
101
118
117
Bảng kết quả tiêu thụ theo sản phẩm bên trên của Công ty cho ta thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty biến động rất rõ trong 3 năm trở lại đây. Các chỉ tiêu biến động liên tục, tình hình cụ thể như sau:
Tổng khối lượng bê tông tiêu thụ các loại năm 2000 so với năm1999 tăng 21% .Đến năm 2001 chỉ còn là 5% và đến năm 2002 là 14% .Sản phẩm cột điện năm 2000 tăng so với năm 1999 là 19% tương ứng với số tuyệt đối là 801 m3, đến năm 2001 và năm 2002 sản lượng tiêu thụ giảm 0,4% và 22% là do nhu cầu cột điện đã bão hoà, xu thế hiện nay là lắp cáp ngầm thay thế cột điện ly tâm bởi lắp cáp ngầm có nhiều ưu điểm vượt trội như: độ an toàn cao, không bị ảnh hưởng bởi thiên tai… Đối với ống nước, năm 2001 giảm 49% tức giảm khoảng 2.432 m3 so với năm 2000 và đến năm 2002 lại tăng trở lại, tăng 83% tức khoảng 2.149 m3. Cấu kiện có xu hướng tăng rõ rệt cả về quy mô và tốc độ tăng trưởng.
Sản phẩm bê tông thương phẩm vào năm 2000 tăng 23% so với năm 1999 tương ứng với số tuyệt đối là 9.587 m3. Nếu như năm 2000 nhu cầu tiêu dùng tăng vọt thì đến năm 2001 có xu hướng chững lại mức tăng chỉ có 1%, và đến năm 2002 tốc độ tăng trưởng lại đạt 18% tương ứng 9.350 m3 và kế hoạch năm 2003 tốc độ tiêu thụ tăng 17%.
Như vậy có thể kết luận rằng tình hình tiêu thụ của Công ty là khả quan, có chiều hướng đi lên đặc biệt là sản phẩm cấu kiện và bê tông thương phẩm.
4.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý.
Bảng 2: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khu vực địa lý.
Thị trường
Khối lượng tiêu thụ (m3)
Tỷ trọng (%)
1999
2000
2001
2002
1999
2000
2001
2002
1. Khu vực Hà Nội và vùng lân cận
38.909
42.588
45.143
52.283
71,23
67,06
67,35
68,25
2. Các tỉnh miền Bắc
14.301
18.112
18.646
20.476
26,18
28,52
27,82
26,73
3. Các tỉnh miền Trung
1.415
2.807
3.237
3.845
2,59
4,42
4,83
5,02
Tổng khối lượng tiêu thụ
54.625
63.507
67.026
76.604
100
100
100
100
Qua bảng trên ta thấy: phần lớn khối lượng sản phẩm được tiêu thụ chính tại địa bàn Hà Nội và vùng lân cận, thường chiếm tới 70% khối lượng sản phẩm tiêu thụ của cả Công ty.
Thị trường miền Bắc và miền Trung chiếm tỷ trọng thấp khoảng 30% khối lượng tiêu thụ toàn Công ty, song hai thị trường này hứa hẹn nhiều triển vọng đối với Công ty. ở đây có 2 lý do chính dẫn tới thị phần thị trường ở hai khu vực này còn thấp là: đặc tính sản phẩm bê tông không vận chuyển đi xa được do đòi hỏi các điều kiện về kỹ thuật, mặt khác việc thúc đẩy tiêu thụ bằng việc phát triển thị trường về các thị trường xa thì việc vận chuyển sản phẩm là khó khăn, chi phí vận chuyển lớn.
Qua đó ta xác định việc thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm ngay trên thị trường truyền thống, đây là hướng chủ yếu của Công ty.
Phát triển thị trường mới vào các vùng như các tỉnh phía Bắc, miền Trung nơi mà đang dần hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và đang trong quá trình đô thị hoá (đây chính là thị trường tiềm năng).
Khu vực miền Bắc cùng hoà mình xu thế đô thị hoá nhanh chóng của cả nước, nhu cầu về sản phẩm bê tông do đó tăng lên. Doanh số ở khu vực này tăng lên qua các năm và thường chiếm tỷ trọng khoảng 15-20%.
Riêng khu vực miền Trung sẽ là một khu vực đầy tiềm năng nếu Công ty tìm được các biện pháp giảm tối đa chi phí vận chuyển.Hơn nữa, khu vực miền Trung đang được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong thời gian gần đây để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế đồng đều trên phạm vi cả nước. Đây chính là cơ hội cho các Công ty sản xuất bê tông đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm cho Công ty. Các dự án mà Công ty đang tham gia cung cấp sản phẩm, tham gia thi công như: nâng cấp hệ thống cấp thoát nước Thành phố Vinh và thị xã Hà tĩnh, Khu Công nghiệp Dung quất… ngoài ra Công ty đang tham gia cung cấp sản phẩm cho các dự án sửa chữa và nâng cấp hệ thống thoát nước 6 tỉnh miền Bắc, cung cấp cột điện cho Công ty điện lực 1, Điện lực Hà Nội.
Qua đó có thể đánh giá như sau:
Thị trường miền Bắc là thị trường thuận lợi cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty, là thị trường mà Công ty đặt nền móng rất vững chắc, được sự tín nhiệm cao. Mặt khác đây là thị phần gần, chi phí vận chuyển, tiếp cận, thanh toán thuận lợi, nên Công ty cần có chính sách quan tâm đặc biệt nhằm không ngừng thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm trên thị trường này.
Bên cạnh đó thị trường miền Trung và các tỉnh phía Bắc cũng đang hứa hẹn một tiềm năng lớn cho Công ty trong thời gian tới điều này đòi hỏi Công ty cần nỗ lực hơn nữa trong công tác đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của mình.
4.2. Cơ cấu các yếu tố trong giá bán sản phẩm.
Là một Công ty kinh doanh sản phẩm bê tông và xây dựng, khâu nghiên cứu giá cả là một khâu không thể thiếu được trong quá trình kinh doanh của Công ty, nó ảnh hưởng đến cả hoạt động tiêu thụ cũng như lợi nhuận của Công ty. Nếu định giá bán cao thì sản phẩm sẽ khó tiêu thụ, ngược lại nếu định giá bán quá thấp thì Công ty sẽ bị thua lỗ, có thể đi đến phá sản. Do đó, vấn đề quan trọng đặt ra với Công ty trong việc định giá làm sao vừa thu hút được nhiều khách hàng vừa đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của Công ty.
Hiện nay giá cả của sản phẩm của Công ty như sau: *Giá bán = Giá thành toàn bộ +Thuế doanh nghiệp + Lợi nhuận mong muốn
*Giá thành toàn bộ = Giá thành công xưởng + Chi phí gián tiếp
Trong giá thành công xưởng gồm giá trị nguyên vật liệu như xi măng, sắt thép, cát, đá sỏi, phụ gia, giá điện nước cho sinh hoạt của công nhân, ngoài ra còn có lương cho công nhân, khấu hao máy móc...
Trong chi phí gián tiếp gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí vận chuyển...
Trong điều kiện cạnh trnh gay gắt hiện nay, giá cả là một vũ khí cạnh tranh để Công ty duy trì và phát triển thị phần của mình. Ta quan sát cơ cấu giá sau:
Bảng 3 : Cơ cấu giá bán Cột điện, ống nước năm 2002.
Đvt: 1000đ/m3.
Chỉ tiêu
Năm 2002
Tỷ trọng (%)
Cột điện
ống nước
Cột điện
ống nước
1. Giá bán
4.080
1.264
100
100
2. Giá thành công xưởng
3.721
1.158
91,2
91,9
3. Chi phí gián tiếp
306
95
7,5
7,5
4. Lợi nhuận
53
11
1,3
0,9
Qua bảng trên ta thấy, tỷ trọng lợi nhuận/ doanh thu thấp, cột điện 1,3%, ống nước 0,9%, trong khi đó giá thành công xưởng chiếm tỷ trọng lớn hơn 90% giá bán làm ảnh hưởng không nhỏ đến giá bán sản phẩm.
Theo ý kiến của khách hàng, chất lượng sản phẩm của Công ty tốt, tuy nhiên giá bán khá cao làm giảm tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, trong thời gian tới Công ty cần chú trọng hơn nữa công tác quản lý nguyên vật liệu, sử dụng hợp lý nhân công... phấn đấu hạ giá thành công xưởng để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ phẩm.
Như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty áp dụng hình thức ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
N Marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may Xuất Khẩu Khởi đầu 6
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm may mặc của công ty cổ phần may Đức Giang tại Tỉnh Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Tuấn Khanh Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Everpia Việt Nam Marketing 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tinh bột sắn của Nhà máy tinh bột sắn Thừa Thiên Huế Nông Lâm Thủy sản 0
S Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh máy văn p Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top