le_tuandt_2503

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ vùng nông thôn trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2010 – 2020





MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I - SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT GTĐB VÙNG NÔNG THÔN TD-MNPB 4
1. Lý luận chung về CSHT GTĐB vùng nông thôn 4
1.1. Khái niệm CSHT GTĐB vùng nông thôn 4
1.2. Phân loại GTĐB vùng nông thôn 5
1.3. Đặc điểm của CSHT GTĐB vùng nông thôn 5
• Tính hệ thống, đồng bộ 5
• Tính định hướng 6
• Tính địa phương, tính vùng và khu vực 6
• Tính xã hội và tính công cộng cao 7
2. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 9
2.1. Đặc điểm tự nhiên, KT-XH ở vùng TD-MNPB 9
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên 9
2.1.2. Đặc điểm KT-XH 10
2.2. Sự cần thiết phải đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 15
2.2.1. Vai trò của CSHT GTĐB đối với phát triển KT-XH ở vùng nông thôn 15
2.2.2. Ý nghĩa quan trọng của việc phát triển CSHT GTĐB đối với vùng nông thôn TD-MNPB 18
3. Vốn đầu tư trong việc phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 19
3.1. Phân cấp quản lý và cấp vốn đầu tư cho GTĐB 19
3.2. Nguồn vốn đầu tư để phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 20
4. Kinh nghiệm của một số nước trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn 25
4.1. Trung Quốc 25
4.2. Malaysia 26
4.3. Thái Lan 27
4.4. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng cho vùng nông thôn TD-MNPB 28
CHƯƠNG 2 - CSHT GTĐB VÙNG NÔNG THÔN TD-MNPB – THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ 30
1. Tổng quan về hiện trạng CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 30
1.1. Mạng lưới GTĐB 30
1.2. Hiện trạng phát triển vận tải và phương tiện vận tải 35
1.3. Hiện trạng bảo dưỡng GTNT đường bộ 37
1.4. Tổ chức quản lý GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 41
2. Thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 43
2.1. Tình hình huy động vốn đầu tư 43
a. Nguồn vốn đầu tư trong nước 44
b. Nguồn tài trợ của các tổ chức nước ngoài 52
2.2. Tình hình sử dụng vốn đầu tư 55
a. Vốn đầu tư cho công tác xây dựng mới, khôi phục, cải tạo và nâng cấp đường bộ nông thôn 57
b. Vốn đầu tư cho công tác quản lý và bảo trì đường bộ 59
3. Đánh giá chung về công tác huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 60
3.1. Đánh giá về công tác huy động và sử dụng vốn đầu tư 60
3.2. Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân 64
CHƯƠNG III - PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CSHT GTĐB VÙNG NÔNG THÔN TD-MNPB 68
1. Quan điểm, mục tiêu phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 68
1.1. Quan điểm phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 68
1.2. Các mục tiêu cụ thể 70
• Đến năm 2015 70
• Đến năm 2020 71
2. Phương hướng chung và kế hoạch cụ thể trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 72
2.1. Phương hướng chung trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 72
2.1.1. Đầu tư vốn cho CSHT GTĐB phải đi trước một bước để tạo tiền đề, làm động lực thúc đẩy phát triển KT-XH vùng nông thôn TD-MNPB đồng thời đón đầu đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa cũng như vận tải hành khách phát sinh trong tương lai. 73
2.1.2. Khai thác triệt để mọi nguồn vốn, huy động tối đa nguồn vốn trong nước cũng như nguồn vốn từ bên ngoài để phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB. 73
2.1.3. Tiến tới thực hiện chủ trương xã hội hóa trong việc đầu tư và quản lý khai thác sử dụng CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB. 75
2.1.4. Vốn đầu tư cho CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB cần được thực hiện một cách đồng bộ, đầu tư có trọng điểm, tránh việc đầu tư dàn trải, sử dụng vốn thất thoát kém hiệu quả. 76
2.2. Kế hoạch cụ thể trong việc huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 77
3. Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư 81
3.1. Các giải pháp huy động vốn đầu tư 81
3.1.1. Tăng cường quản lý thu, chi NSNN cho CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 81
3.1.2. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư và nguồn lực từ trong dân 83
3.1.3. Tích cực phát hành trái phiếu đầu tư huy động vốn cho duy trì và phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 84
3.1.4. Khai thác nguồn vốn ODA cho các chương trình, dự án xây dựng CSHT GTĐB vùng nông thôn bằng các chủ trương và biện pháp hợp lý 86
3.2. Các giải pháp sử dụng vốn đầu tư 86
3.2.1. Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa vốn đầu tư cho CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 87
3.2.2. Thực hiện điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư cho CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB một cách hợp lý trong từng thời kỳ nhất định 88
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư cho CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB. 90
3.2.4. Xử lý dứt điểm tình trạng nợ đọng vốn kéo dài trong đầu tư xây dựng CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 92
4. Điều kiện thực hiện các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB 93
4.1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các địa phương và người dân về vị trí vai trò của CSHT GTĐB trong quá trình phát triển KT-XH của vùng nông thôn TD-MNPB 93
4.2. Đẩy mạnh việc phân cấp quản lý hệ thống CSHT GTĐB 94
4.3. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư xây dựng và quản lý vốn đầu tư trong khu vực nông thôn TD-MNPB 94
4.4. Khai thác vật liệu và nhân công tại chỗ để vừa tạo công ăn việc làm cho người dân sống ở khu vực nông thôn TD-MNPB vừa góp phần hạ giá thành xây dựng, bảo trì 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97
1. Kết luận 97
2. Kiến nghị 98
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

T GTĐB là một trong những điều kiện cơ bản đầu tiên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển KT-XH của vùng. Phát triển GTĐB không chỉ có tác dụng tích cực đến sự đi lại, vận chuyển hàng hóa và thông thương giữa vùng nông thôn TD-MNPB với các vùng khác mà nó còn là nhịp cầu nối quan trọng trong quá trình thu hút vốn đầu tư.
Do đó, đầu tư xây dựng CSHT GTĐB vùng nông thôn đã trở thành yêu cầu bức thiết trong tiến trình phát triển của vùng. Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, bằng nhiều biện pháp và chính sách hỗ trợ kỹ thuật, tiền vốn, hướng dẫn huy động từ nguồn lực trong dân và địa phương cũng như thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài, những năm gần đây lĩnh vực đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB đã có nhiều bước tiến bộ. Vậy, thực trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB vùng nông thôn TD-MNPB giai đoạn 2000 – 2008 như thế nào?
2.1. Tình hình huy động vốn đầu tư
Đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng giao thông mà điển hình là GTĐB ở vùng nông thôn TD-MNPB có những đặc điểm riêng. Bởi, so với các vùng khác, vùng TD-MNPB không có những điều kiện thuận lợi trong việc huy động và thu hút vốn đầu tư. Tuy nhiên, vốn đầu tư cho phát triển CSHT GTĐB hiện nay tại vùng cũng được xuất phát từ 2 nguồn chính. Đó là nguồn vốn đầu tư trong nước bao gồm từ NSTW, NSĐP, sự đóng góp của các tổ chức – cá nhân và nguồn tài trợ của các tổ chức nước ngoài.
Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách TW
Tình hình thu NSNN trên địa bàn vùng
Như chúng ta đã biết, thu ngân sách là nguồn chủ yếu để nhà nước đầu tư trở lại phát triển KT – XH các vùng nói chung và CSHT GTĐB vùng nông thôn nói riêng. Đồng thời, nguồn đóng góp của các địa phương vào ngân sách TW cũng phản ánh thực trạng phát triển của từng vùng.
Bảng 2.9 – Thu ngân sách TW của các vùng trong cả nước
Vùng
2006
2007
2008
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
Tỷ đồng
%
Cả nước
92.812,210
100
99.972,362
100
109.562,689
100
ĐB sông Hồng
20.149,530
21.71
26.872,57
26,88
30.315,99
27,67
TD-MNPB
5.160,36
5,56
6.938,08
6,94
7.625,56
6,96
Bắc Trung Bộ
3.378,36
3,64
3.139,13
3,1
3.286,88
3,0
DH miền Trung
4.148,71
4,47
4.958,63
4,96
5.741,08
5,24
Đông Nam Bộ
51.854,18
55,87
49.426,34
49,44
53.389,89
48,73
ĐB sông Cửu Long
7.127,98
7,68
7.617,89
7,62
7.888,51
7,2
Tây Nguyên
993,09
1,07
1.019,722
1,06
1.314,779
1,2
Nguồn: Bộ Tài Chính
Như vậy, kết quả thu ngân sách trên địa bàn ở các vùng trong cả nước đều tăng qua các năm nhưng việc thu ngân sách của vùng khó khăn với tỷ lệ nghề nông cao như vùng nông thôn TD-MNPB là rất thấp. Là một vùng rộng lớn bao gồm 15 tỉnh song thu ngân sách của vùng chỉ chiếm tỷ trọng 5.56% so với tổng thu ngân sách của cả nước. Nguyên nhân chủ yếu của vấn đề này là do mức thu nhập bình quân đầu người của người dân trong vùng chỉ đạt 135.000 đồng/tháng. Bởi vậy, khả năng đóng góp của các thành phần kinh tế khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay doanh thu từ hoạt động kinh tế thấp và lượng thuế, phí thu được thấp. Bên cạnh đó, đây lại là vùng có địa hình hiểm trở, phần lớn là đồi núi với độ dốc cao, phát triển kinh tế cũng gặp không ít khó khăn. Do đó, nguồn thu NSNN trên đại bàn vùng đạt tỷ lệ tương đối thấp.
Tình hình chi ngân sách TW cho CSHT GTĐB nông thôn trong vùng
Nhận thức rõ, phát triển CSHT GTĐB là khâu trọng yếu trong chương trình phát triển KT-XH nông thôn miền núi, khắc phục tình trạng chênh lệch quá lớn về trình độ phát triển, tiến bộ xã hội giữa các vùng. Cùng với việc tập trung nâng cấp một số trục giao thông quốc lộ chính, NSNN đã hỗ trợ đầu tư phát triển mạng lưới giao thông địa phương trong đó đặc biệt quan tâm đến các xã thuộc vùng nông thôn TD-MNPB.
Theo phân tích ở trên, sự đóng góp của vùng vào NSTW là rất thấp nên khả năng quay vòng vốn trở lại đầu tư cho CSHT GTNT rất hạn chế. Tuy nhiên, hàng năm NSNN (chủ yếu thông qua Bộ GTVT) dành một khoản vốn đầu tư không nhỏ cho CSHT GTVT nói chung và GTNT đường bộ trong vùng nói riêng.
Bảng 2.10 – Tỷ lệ VĐT cho GTĐB so với tổng VĐT từ NSNN vùng
nông thôn TD-MNPB - Giai đoạn 2000 – 2005
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Vốn đầu tư từ NSNN (tỷ đồng)
11.780
12.252
13.356
14.093
16.912
17.758
Vốn đầu tư GTVT (tỷ đồng)
2.038
2.266,62
2.204
2.410
2.756,66
3125,41
Đầu tư GTNT
224,18
453,32
418,76
439,34
595,44
715,72
Tỷ lệ % VĐT cho GTVT so với VĐT từ NSNN
17,3
18,5
16,5
17,1
16,3
17,6
Tỷ lệ % VĐT so với VĐT NSNN
11
20
19
18,23
21,6
22,9
Nguồn: Viện chiến lược và phát triển GTVT – Bộ GTVT
Trong giai đoạn 2000 – 2005, tổng số vốn đầu tư từ NSNN dành cho vùng nông thôn TD-MNPB đạt 86.151 tỷ đồng. Tỷ lệ vốn đầu tư cho CSHT giao thông so với tổng vốn đầu tư của NSNN chiếm 17,18% tương ứng với 14.800,69 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư cho GTĐB nông thôn tăng lên qua các năm, năm 2000 vốn đầu tư của NSNN cho GTNT trong vùng là 224,18 tỷ đồng thì đến năm 2005 con số này đã tăng lên gấp hơn 3 lần đạt 715,72 tỷ đồng. Tổng số vốn đầu tư cho phát triển CSHT GTĐB trong giai đoạn này lên đến mức 2.846,76 tỷ đồng chiếm 19,23% tổng ngân sách chi cho GTVT trong vùng.
Bảng 2.11 – Tỷ lệ VĐT cho GTĐB so với tổng VĐT từ NSNN vùng nông thôn TD-MNPB - Giai đoạn 2006– 2010
Năm
2006
2007
2008
2009
Dự kiến 2010
Vốn đầu tư từ NSNN (tỷ đồng)
18.035
20.289
21.825
24.825
25.498
Vốn đầu tư GTVT
(tỷ đồng)
3300,41
3.631,73
4.168,58
4.413,99
5137,85
Tỷ lệ % VĐT cho GTVT so với VĐT từ NSNN
18,3
17,9
19,1
17,83
20,15
Đầu tư GTNT
772,30
864,35
796,20
785,69
1.035,28
Tỷ lệ % VĐT so với VĐT NSNN
23,4
23,8
24,6
25,04
25,18
Nguồn: Viện chiến lược và phát triển GTVT – Bộ GTVT
Đặc biệt trong kế hoạch thực hiện 5 năm phát triển KT-XH giai đoạn 2006 – 2010, tổng vốn đầu tư của NSNN cho vùng nông thôn TD-MNPB là 110.047 tỷ đồng trong đó mức đầu tư cho phát triển CSHT GTNT trong vùng là 4.253,82 tỷ đồng – tăng gần gấp đôi so với giai đoạn 2000 – 2005. Điều này chúng tỏ, Đảng và Nhà nước đã rất quan tâm và chú trọng đến việc phát triển hạ tầng GTĐB của vùng nông thôn TD-MNPB nhằm nâng cao khả năng tiếp cận với các dịch vụ công của người dân. Tuy nhiên, lượng vốn đầu tư cho CSHT GTĐB nông thôn trong vùng tăng lên song tỷ trọng vốn đầu tư của Nhà nước cho ngành giao thông nói chung và GTNT nói riêng có chiều hướng giảm do sự gia tăng mạnh của vốn ODA.
Bên cạnh nguồn vốn đầu tư từ NSNN, vốn đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống GTĐB của vùng nông thôn TD-MNPB còn được huy động thông qua một số chương trình và dự án phát triển như chương trình 135, dự án GTNT1, GTNT2. Trong đó, tổng nguồn vốn của chương trình 135 cho hạ tầng GTNT giai đoạn 2000 – 2005 là 1.682 tỷ đồng chiếm 27,53% tổng nguồn vốn đầu tư cho vùng nông thôn TD-MNPB. Giai đoạn 2006 – 2010 – tiếp tục thực hiện giai đoạn 2 của chương trình 135, lượng vốn đầu tư tăng lên 2.743 tỷ đồng. Ngoài ra, vùng còn có một lượng vốn đầu tư rất lớn cho phát triển GTNT từ các dự án GTNT1 (1997 - 2001), GTNT2 (2000 – 2006) đầu tư vào một số tỉnh như Bắc Kạn, Hà Giang, Lai Châu, Phú Thọ, Tuyên Quang, Quảng Ninh với khoảng 7,672 tri
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HOÀNG MAI Luận văn Kinh tế 0
K Một số giải pháp huy động vốn từ hộ gia đình và doanh nghiệp của ngân hàng Tthương Mại Cổ Phần Kĩ Th Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp tài chính nhằm huy động vốn đầu tư trong nước cho phát triển kinh tế - Xã hội ở Tỉn Luận văn Kinh tế 0
T Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp huy động vốn phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam giai đoạn 2001-2010 Luận văn Kinh tế 0
H Giải pháp phát triển tài khoản tiền gửi cá nhân nhằm tăng cường huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Luận văn Kinh tế 0
N Giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo & PTNT tỉnh Lạng Sơn Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp chủ yếu nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế xã Luận văn Kinh tế 0
N Giải pháp huy động vốn trong dân cư tại Ngân hàng công thương Hai Bà Trưng Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại NHTM CP XNK chi nhánh Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top