le_tuandt_2503

New Member

Download miễn phí Đồ án Quản lý xuất nhập





Chương trình ( Program).
Là tập hợp các câu lệnh đểcho máy tính thực hiện các công việc nào đó
theo ý muốn người lập trình. Bản thân Microsoft Visual Basic là trình ứng dụng.
Bạn tải và thực hiện hệthống giống nhưthực hiện các chương trình ứng dụng
khác. Nó còn là công cụrất tuyệt vời, các lập trình viên viết, kiểm tra và chạy các
trình ứng dụng của Windows. Nó cung cấp các Form windows là vùng làm việc,
nó duy trì các đối tượng tương tác của chương trình nhưcác nút lệnh, các nhãn,
các hợp thoại văn bản, các thanh cuộn và các công cụ điều khiển khác.
1. Đềán (Project):là tập hợp các file bạn tạo cho chương trình ứng dụng
Windows của mình.
2. Wizard : Đây là các hộp thoại hỏi và trảlời tự động làm việc.
3. Trình biên dịch (Compiler):là hệthống chuyển đổi chương trình bạn
viết thành trình ứng dụng khảthi của máy tính.
4. Developer Studio:là môi trường phát triển của Visual Basic. Mặc dù
Microsoft Visual Basic là ngôn ngữlập trình tồn diện, nhưng nó vẫn duy trì ngôn
ngữBASIC thừa kếnó. Các lập trình viên vào cuối thập niên 1950 đã phát triển
ngôn ngữlập trình BASIC cho các lập trình viên sơcấp. BASIC dễsửdụng hơn
các ngôn ngữlập trình khác nhiều lần, nhưCOBOL và FORTRAN. Microsoft
không bao giờquên nền tảng của VB khi phát triển nó. Nó giúp cho người lập
trình có được nhiều chương trình Windows chỉtrong thời gian ngắn.
Microsoft Visual Basic 6.0 có nhiều ấn bản khác nhau bao gồm : Standard,
Profectional và Enterprise. Aán bản Enterprise cung cấp cho các lập trình viên
phần mềm client /server với các công cụmởrộng cho các máy tính ởxa và phân
phối các trình ứng dụng. Microsoft tăng cường tính năng làm việc trên mạng, môi
trường phân phối cho những người dùng phiên bản Enterprise.
Một sốtính năng mới trong Visual Basic 6.0 :
Microsoft Visual Basic 6.0 có nhiều tính năng mới, các điều khiển mới cho
phép ta viết chương trình ứng dụng kết hợp giao diện, các xửlý và tính năng của
office 97 và trình duyệt WEB Internet Explorer. Microsoft Visual Basic 6.0 cho
phép ta lập trình đểthêm điều khiển vào dựán tự động và có thểtạo ra các
ActiveX hiệu chỉnh. Ta cũng có thểviếc các ứng dụng phía máy chủ( server-side)
dùng HTML động nhúng kết với các thưviện liên kết động của Internet
Information Server. Một vài ứng dụng với các cãi tiến giúp cho truy cập dữliệu ở
tầm cởvĩmô liên quan đến hàng trăm, hàng nghìn người sửdụng qua mạng hay
qua Internet.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

o quận, H cho
huyện, TX cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyện, thị xã.
Ví dụ:
MaHuyen = VN0101 có TenHuyen = Q. Ba Đình.
MaHuyen = VN0201 có TenHuyen =Tp. Hạ Long.
Ý nghĩa: Mỗi huyện được phân biệt bởi một mã huyện khác nhau ở trong một
Tỉnh cũng như phân biệt với các huyện khác ở các tỉnh khác, vì trong mã huyện
ta có kèm theo 2 kí tự của mã tỉnh nên có thể phân biệt được rằng ta đang biễu
diễn mã của các huyện ở trong tỉnh nào.
DUONG(MaDuong, TenDuong)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaDuong (K) Char 4
TenDuong Varchar 30
MaDuong : Viết tắt các ký tự đầu của tên đường.
TenDuong : Tên đường.
Ví dụ:
MaDuong = PCT có TenDuong = Phan Chu Trinh.
MaDuong = NTMK có TenTinh = Nguyễn Thị Minh Khai.
Ý nghĩa: Mỗi tên đường có một mã riêng để phân biệt giữa các đường với nhau.
HANG SX(MaHSX, TenHSX, MaNuoc)
Tên thuộc tính Liểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaHSX (K) Char 4 Len()=4
Ten HSX Varchar 50
MaNuoc Char 2 Lookup(NUOC)
MaHSX : Hai ký tự đầu là mã nước, hai ký tự sau là số thứ tự hãng sản xuất
trong nước.
TenHSX : Tên của hãng sản xuất.
MaNuoc : Mã nước của nước có hãng sản xuất đó.
Ví dụ:
MaHSX = ML01 có TenHSX = INTERFOODS PROCESSING ….
MaHSX = JP01 có TenHSX = HITACHI.
Ý nghĩa: Mỗi hãng sản xuất có một mã riêng để phân biệt giữa các hãng sản
xuất với nhau.
DONVITINH(MaDVT, TenDVT)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
MaĐVT (K) Char 1 Len()=1
TenĐVT Varchar 7
MaDVT: Viết tắt ký tự đầu của tên đơn vị tính.
TenDVT : Tên đơn vị tính.
Ví dụ :
MaDVT = T có TenDVT = Thùng.
MaDVT = H có TenDVT = Hộp.
Ý nghĩa: Mỗi đơn vị tính có một mã riêng để phân biệt giữa các đơn vị tính với
nhau.
NHOM(MaNhom, TenNhom)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaNhom (K) Char 1 Len()=1
TenNhom Varchar 50
MaNhom : Dùng một chữ cái để ký hiệu nhóm.
TenNhom : Tên nhóm hàng.
Ví dụ:
MaNhom = A có TenNhom = Nhóm hàng dùng ngay.
MaNhom = B có TenNhom = Nhóm hàng phải qua chế biến mới dùng
được.
MaNhom = C có TenNhom = Nhóm hàng bánh kẹo.
Ý nghĩa: Mỗi nhóm hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các nhóm với nhau.
MATHANG(MaHang, TenHang, SLTonTT, SLTonTD, MaDVT, MaHSX,
MaNhom)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaHang (K) Char 4 Len()=4
TenHang Varchar 50
SLTonTT Integer 8
SLTonTD Integer 8
MaDVT Char 1 Lookup(DONVITINH)
MaH SX Char 4 Lookup(HANGSX)
MaNhom Char 1 Lookup(NHOM)
MaHang : 1 ký tự đầu tiên là mã nhóm, 3 ký tự tiếp theo là số thứ tự mặt
hàng trong nhóm.
TenHang : Tên mặt hàng.
SLTonTT : Số lượng tồn tối thiểu ứng với một mặt hàng trong kho. Nếu số
lượng mặt hàng đó tồn trong kho dưới mức tối thiểu thì phải nhập thêm vào.
SLTonTD : Số lượng tồn tối đa ứng với một mặt hàng ở trong kho. Nếu
nhập thêm số lượng mặt hàng nào đó thì tổng số lượng trong kho không được vượt
quá số lượng tồn tối đa của mặt hàng đó.
MaDVT : Mã đơn vị tính của đơn vị tính.
MaHSX : Mã hãng sản xuất của hãng sản xuất.
MaNhom : Mã nhóm của nhóm hàng.
Ví dụ:
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
MaHang = A001 có TenHang = Bird’s Nest.
MaHang = B001 có TenHang = Coconut Milk.
MaHang = C001 có TenHang = Chocolate.
Ý nghĩa: Mỗi mặt hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các mặt hàng với
nhau.
KHO(MaKho, TenKho, DTKho, FaxKho, SoNhaKho, ThuKho, MaDuong)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaKho (K) Char 5
TenKho Varchar 50
DTKho Varchar 10
FaxKho Varchar 10
SoNhaKho Varchar 20
ThuKho Varchar 30
MaDuong Char 4 Lookup(DUONG)
MaKho : 4 ký tự đầu là các ký tự viết tắt tên đường, 1 ký tự sau là số thứ tự
kho trên đường đó.
TenKho : Tên kho hàng.
Ví dụ:
MaKho = NTMK1 có TenKho = Kho nước.
MaKho = NTMK2 có TenKho = Kho bánh kẹo.
Ý nghĩa: Mỗi kho có một mã riêng để phân biệt giữa các kho với nhau.
NGANHANG(MaNH, TenNH)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaNH (K) Char 4
TenNH Varchar 30
MaNH : Viết tắt các ký tự đầu của tên ngân hàng.
TenNH : Tên ngân hàng.
Ví dụ:
MaNH = NHNH có TenNH = Ngân hàng nông nghiệp.
MaNH = NHNT có TenNH = Ngân hàng ngoại thương.
Ý nghĩa: Mỗi ngân hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các ngân hàng với
nhau.
KHACHHANG(MaKH, HoKH, TenKH, TenGiaoDich, SoNhaKH,
DTKhachHang, FaxKH, TaiKhoan, STNoCoThe, MaDuong, MaHuyen, MaNH)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaKH (K) Char 5 Len()=5
HoKH Varchar 23
TenKH Varchar 7
TenGiaoDich Varchar 30
SoNhaKH Varchar 20
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
DTKhachHang Varchar 10
FaxKH Varchar 10
TaiKhoan Varchar 16
STNoCoThe Money 8
MaDuong Char 4 Lookup(DUONG)
MaHuyen Char 6 Lookup(HUYEN)
MaNH Char 4 Lookup(NGANHANG)
MaKH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt nhà cung cấp và khách mua hàng (C
hay K), 4 ký tự sau là số thứ tự khách hàng.
HoKH : Họ khách hàng, độ dài ≤ 23 ký tự.
TenKH : Tên khách hàng, độ dài ≤ 7 ký tự.
Ví dụ:
MaKH = K0001 có HoKH & TenKH = Lê Văn Nam.
MaKH = K0002 có HoKH & TenKH = Hồ Thị Phượng.
MaKH = C0001 có HoKH & TenKH = Trần Thị Mỹ Hoa.
Ý nghĩa: Mỗi khách hàng có một mã riêng để phân biệt giữa các khách hàng với
nhau.
DONDHANG(MaDDH, NgayDH, MaKH)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thức Ràng buộc tồn vẹn
MaDDH(K) Char 5 Len() = 5
NgayDH DateTime Shortdste
HanNgayGiao Datetime Shortdate
MaKH Char 5 Lookup(KHACHHANG)
MaDDH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt đơn đặt mua hàng của khách hàng
hay đơn công ty gửi nhà cung cấp (M hay B), 4 ký tự sau là số thứ tự đơn đặt hàng.
Ý nghĩa: Mỗi đơn đặt hàng có một tập hợp mã riêng để phân biệt giữa các đơn
đặt hàng với nhau.
DONGDONDH(MaDDH, MaHang, SoLuongDH, DonGiaDH, NgayGiao)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaDDH (K) Char 5 Len()=5
MaHang (K) Char 4 Lookup(MATHANG)
SoLuongDH Integer 8
DonGiaDH Money 8
NXHANG(MaPNXH, NgayNXH, NgayHTT, Ngày lập PNX, MaDDH,
MaKho)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaPNXH (K) Char 5 Len()=5
NgayNXH Datetime Shortdate
NgayHTT Datetime Shortdate
NgaylapPNX Datetime Shortdate
MaDDH Char 5 Lookup(DONGDONDH)
MaKho Char 5 Lookup(KHO)
Đồ án tốt nghiệp Đề tài: Quản lý xuất nhập
hàng hố
MaPXH : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt phiếu nhập hay phiếu xuất hàng (N
hay X), 4 ký tự sau là thứ tự phiếu xuất hay nhập hàng.
Ý nghĩa: Mỗi đơn đặt hàng có một tập hợp mã riêng để phân biệt giữa các đơn
đặt hàng với nhau.
DONGNXHANG(MaPNXH, MaHang, SoLuongNXH, DonGiaNXH)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaPNXH (K) Char 5 Len()=5
MaHang (K) Char 4 Len()=4
SoLuongNXH Integer 8
DonGiaNXH Money 8
THANHTOAN(MaPTT, MaPNXH, NgayTT, SoTien)
Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc tồn vẹn
MaPTT (K) Char 5 Len()=5
NgayTT Datetime Shortdate
SoTien Money 8
MaPNXH Char 5 Lookup(NXHANG)
MaPTT : 1 ký tự đầu dùng để phân biệt phiếu thu hay phiếu chi (T hay C), 4
ký tự sau là số thứ tự phiếu thanh tốn.
Ý nghĩa : Mỗi phiếu thanh tốn có một tập hợp mã riêng để phân biệt giữa các
phiếu thanh tốn với nhau.
VIII. MÔ HÌNH TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
STT TÊN THUỘC TÍNH KIỂU DỮ LIỆU ĐỘ DÀI VÍ DỤ
1 MaNuoc Char 2 VN
2 TenNuoc Varchar 30 Việt Nam
3 MaTi...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
A Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn tại thành phố đông hà tỉnh Quảng trị Khoa học Tự nhiên 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nhà máy sữa Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý xuất nhập khẩu nông sản tại Bộ nông nghiệp Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0
D Thực trạng quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp quản lý Khoa học Tự nhiên 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top