nghinang2010

New Member

Download miễn phí Đồ án Mạng lưới điện cho một khu vực





 
MỤC LỤC
Lời nói đầu Trang
Chương 1
CÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRONG MẠNG ĐIỆN 1
Chương 2
DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CỦA MẠNG ĐIỆN 3
Chương 3
CHỌN PHƯƠNG ÁN HỢP LÝ VỀ KINH TẾ – KỸ THUẬT
CHỌN SỐ LƯỢNG MBA – CHỌN SƠ ĐỒ NỐI DÂY CỦA
CÁC TRẠM HẠ ÁP – VẼ SƠ ĐỒ MẠNG ĐIỆN 9
Chương 4
TÍNH CHÍNH XÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN 46
Chương 5
CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG CÁC TRẠM BIẾN ÁP 56
Chương 6
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ – KỸ THUẬT 60
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

của đoạn đường dây 2-3:
Z2-3=l2-3.(r0 +jx0) = 36,056.(0,46 +j0,44) = 16,586 +j15,864
Tổn thất điện áp trong chế độ bình thường
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-2:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 2-3:
+ Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-2-3:
DUNĐ-2-3bt% = DUNĐ-2bt% + DU2-3bt% = 3,721 %+ 3,208% = 6,929%
Tổn thất điện áp trong chế độ sau sự cố
+ Khi ngừng một mạch của đường dây NĐ-2:
DUNĐ-2sc% = 2 . DUNĐ-2bt% = 2 . 3,721% = 7,442%
+ Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-2-3 ở chế độ sau sự cố:
DUNĐ-2-3sc% = DUNĐ-2sc% + DU2-3bt% = 7,442%+ 3,208% = 10,65%
c). Lựa chọn tiết diện dây dẫn và tính tổn thất điện áp trên đoạn đường dây Nđ-4-5
* Chọn tiết diện
- Công suất trên đoạn NĐ-4:
ND-4 = 4 + 5 = 26 +j12,584 + 20 +j9,68 = 46 + j22,264 MVA
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
Tiết diện dây dẫn:
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc= 120 mm2 loại dây AC-120 có Icp= 375A, r0=0,27 W/km, x0=0,423 W/km.
Khi sự cố đứt một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:
Isc = 2 . IND-4 = 2.134,115 = 268,23 A
Như vậy: Isc = 268,23A < kIcp= 0,8. 375 = 300 A
Trong đó:
k là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ. (k =0,8)
- Công suất trên đoạn 4-5:
4-5 = 5 = 20 + j9,68MVA
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại:
Tiết diện dây dẫn:
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc= 70mm2 loại dây AC-70 có Icp=265A, r0=0,46 W/km, x0=0,44 W/km.
Khi sự cố đứt một mạch của đường dây, dòng điện chạy trên mạch còn lại bằng:
Isc = 2 . I4-5 = 2.58,311 =116,622 A
Như vậy: Isc = 116,622 A < kIcp= 0,8. 265 = 212 A
Trong đó: k là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ. (k =0,8)
Dây dẫn đảm bảo điều kiện phát nóng.
Dây dẫn đảm bảo điều kiện phát nóng.
* Tính tổn thất điện áp
- Tổng trở của đoạn đường dây NĐ-4:
ZND-4=.lND-4.(r0 +jx0) = .56,569.(0,27 +j0,423) = 7,637 +j11,964
- Tổng trở của đoạn đường dây 4-5:
Z4-5=.l4-5.(r0 +jx0) = .36,056.(0,46 +j0,44) = 8,293 +j7,932
Tổn thất điện áp trong chế độ bình thường
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-4:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 4-5:
+ Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-4-5:
DUND-4-5bt% = DUND-4bt% + DU4-5bt% = 5,105 %+ 2,005% = 7,11%
Tổn thất điện áp trong chế độ sau sự cố
+ Khi ngừng một mạch của đường dây NĐ-4:
DUND-4sc% = 2 . DUND-4bt% = 2 . 5,105% = 10,21%
+ Tổng tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-4-5 ở chế độ sau sự cố:
DUND-4-5sc% = DUND-4sc% + DU4-5bt% = 10,21% + 2,005% = 12,215%
Bảng 3.2: Kết quả chọn tiết diện dây và tính tổn thất điện áp phương án 2
Thông số
Các lộ đường dây
NĐ-1
NĐ-2
2-3
NĐ-4
4-5
NĐ-6
Pmax, MW
28
46
16
46
20
35
Qmax, MVAr
13,552
22,264
7,744
22,264
9,68
16,94
Ibtmax, A
81,635
134,115
93,297
134,115
58,311
102,044
Iscmax, A
163,27
268,23
0
268,23
116,622
204,088
Ftt, mm2
74,214
121,923
84,816
121,923
53,01
92,767
Ftc, mm2
70
120
70
120
70
95
k.Icp, A
212
300
212
300
212
264
l, km
41,231
41,231
36,056
56,569
36,056
36,056
r0, /km
0,46
0,27
0,46
0,27
0,46
0,33
x0, /km
0,44
0,423
0,44
0,423
0,44
0,429
b0.10-6, S/km
2,58
2,69
2,58
2,69
2,58
2,65
R,
9,483
5,566
16,586
7,637
8,293
5,949
X,
9,071
8,72
15,864
11,964
7,932
7,734
(B/2).10-4, S
1,064
1,109
0,465
1,522
0,93
0,955
DUbt%
3,21
3,721
3,208
5,105
2,005
2,804
DUsc%
6,421
7,441
6,417
10,209
4,011
5,607
D Umaxbt%
7,11
D Umaxsc%
12,215
Phương án 3
Hình 3.3: Phương án3
a). Lựa chọn tiết diện dây dẫn và tính tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-1, NĐ-2: Tính tương tự như ở phương án 1
b). Lựa chọn tiết diện dây dẫn và tính tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-4-3, NĐ-6-5: Tính tương tự như ở phương án 2
Kết quả tính các thông số của tất cả các đoạn đường dây trong mạng điện cho ở bảng dưới đây.
Bảng 3.3: Kết quả chọn tiết diện dây và tính tổn thất điện áp phương án 3
Thông số
Các lộ đường dây
NĐ-1
NĐ-2
NĐ-4
4-3
NĐ-6
6-5
Pmax, MW
28
30
42
16
55
20
Qmax, MVAr
13,552
14,52
20,328
7,744
26,62
9,68
Ibtmax, A
81,635
87,466
122,453
93,297
160,355
58,311
Iscmax, A
163,27
174,933
244,906
0
320,71
116,622
Ftt, mm2
74,214
79,515
111,321
84,816
145,777
53,01
Ftc, mm2
70
70
120
70
150
70
k.Icp, A
212
212
300
212
356
212
l, km
41,231
41,231
56,569
42,426
36,056
36,056
r0, /km
0,46
0,46
0,27
0,46
0,21
0,46
x0, /km
0,44
0,44
0,423
0,44
0,416
0,44
b0.10-6, S/km
2,58
2,58
2,69
2,58
2,74
2,58
R,
9,483
9,483
7,637
19,516
3,786
8,293
X,
9,071
9,071
11,964
18,667
7,5
7,932
(B/2).10-4, S
1,064
1,064
1,522
0,547
0,988
0,93
DUbt%
3,21
3,44
4,661
3,775
3,371
2,005
DUsc%
6,421
6,879
9,322
7,551
6,741
4,011
D Umaxbt%
8,436
D Umaxsc%
13,097
Phương án 4
Hình 2.4: Phương án 4
a). Lựa chọn tiết diện dây dẫn và tính tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-4-3, NĐ-6-5: Tính tương tự như ở phương án 2
b). Lựa chọn tiết diện dây dẫn và tính tổn thất điện áp của mạng kín NĐ-1-2-NĐ:
* Xác định dòng công suất chạy trên các đoạn đường dây trong mạch vòng NĐ-1-2-NĐ
Đây là mạch vòng khép kín nên giả thiết rằng mạng điện đồng nhất và tất cả các lộ có tiết diện dều bằng nhau nên công suất truyền trên đoạn NĐ-1 được tính theo biểu thức sau:
Có thể thấy rằng NĐ-1 = 29,414+ j 13,836 MVA > 1. Do đó ta chọn nút 1 là điểm phân chia công suất của mạch vòng.
Lượng công suất truyền trên đoạn 1 - 2 là: 1 – 2 = NĐ-1 - 1=
=29,414+ j 13,836 - 28 –j13,552= 1,414 + j0,284 MVA
NĐ - 2= 2 - 1 - 2 = 30 + j 14,52 - 1,414 - j0,284 = 28,586 + j14,236 MVA
* Tính tiết diện các đoạn đường dây trong mạch vòng NĐ- 1-2-NĐ
+ Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-1 bằng:
Tiết diện tính toán:
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc= 150 mm2 loại dây AC-150 có Icp= 445A, r0=0,21 W/km, x0=0,416 W/km.
+ Dòng điện chạy trên đoạn 1-2 bằng:
Tiết diện tính toán:
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc = 70 mm2 loại dây AC-70 có Icp = 330A, r0=0,33 W/km, x0=0,423 W/km.
+ Dòng điện chạy trên đoạn NĐ-2 bằng:
Tiết diện tính toán:
Chọn tiết diện tiêu chuẩn Ftc= 150 mm2 loại dây AC-150 có Icp= 445A, r0=0,21 W/km, x0=0,416 W/km.
* Tính tiết diện các đoạn đường dây trong mạch vòng NĐ-1-2-NĐ
Đối với mạch vòng đã cho, dòng điện chạy trên đoạn 1-2 sẽ có giá trị lớn nhất khi ngừng đường dây NĐ-2.
Lúc đó, dòng điện chạy trên đoạn NĐ-1 có giá trị:
= 1 + 2 = 28 + j 13,552 + 30 + j 14,52 = 58 + j 28,072 MVA
Dây dẫn đảm bảo điều kiện phát nóng.
Tổn thất điện áp khi làm việc bình thường:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-1:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây NĐ-2:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn đường dây 1-2:
DUbtNĐ - 1 - 2 = DUbtNĐ - 1 + DUbt1 -2= 4,066% +0,374% = 4,44%.
- Tổn thất điện áp trong chế độ sau sự cố:
+ Khi ngừng đoạn NĐ-2, tổn thất điện áp trên đoạn NĐ-1 bằng:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn 1-2 bằng:
+ Tổn thất điện áp trên đoạn NĐ-1-2 bằng:
DUNĐ-1 -2sc= DUNĐ-2sc + DU1 -2sc= 13,3% + 9,729% = 23,029 %
Trong trường hợp này tổn thất điện áp lớn nhất bằng:
DUmaxsc= 23,029 %
Bảng 3.4: Kết quả chọn tiết diện dây và tính tổn thất điện áp phương án 4
Thông số
Các lộ đường dây
NĐ-1
1-2
NĐ-2
NĐ-3
3-4
NĐ-5
5-6
Pmax, MW
29,414
1,414
28,586
42
16
55
20
Qmax, MVAr
13,836
0,284
14,236
20,328
7,744
26,62
9,68
Ibtmax, A
170,610
7,570
167,614
122,453
93,297
160,355
58,311
Iscmax, A
0
0
0
244,906
0
320,71
116,622
Ftt, mm2
155,100
6,882
152,376
111,321
84,816
145,777
53,01
Ftc, mm2
150
70
150
120
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top