rhett162

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống mạng lưới điện khu vực





Mục lục
Chương 1:Cân bằng công suất tác dụng và phản kháng trong hệ thống.
Chương 2:Dự kiến các phương án nối dây và so sánh các phương án về mặt
kỹ thuật.
Chương 3:So sánh kinh tế các phương án
Chương 4: Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết của mạng điện
Chương 5:Tính phân bố công suất của mạng điện và tính chính xác điện áp
tại các nút trong mạng điện.
Chương 6:Lựa chọn cách điều c hỉnh điện áp trong mạng điện.
Chương 7:Tính toán các chỉ tiêu kinh tế của mạng điện.
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng để so sánh các phương án là các chi phí tính toán hàng năm, được xác định theo công thức:
Z=(atc+ avh) K + ∆A*c (3.1)
Trong đó :
Z:hàm chi phí tính toán hàng năm
atc:hệ số hiệu quả của vốn đầu tư .atc=0.125
avh:hệ số vận hành đối với các đường dây trong mạng điện.
avh=0.04
∆A:Tổng tổn thất điện năng hàng năm
C : giá 1Kwh điện năng tổn thất :c=500 đ
K : tổng các vốn đầu tư về đường dây
Tính K
K= ∑1.8*k0i*li (3.2)
Trong đó :
k0i : giá thành 1 km đường dây thứ i , đ/km
li : chiều dài đoạn đường dây thứ i ,km
Tổn thất điện năng trong mạng điện được tính theo công thức :
∆A = ∑∆Pimax* τ (3.3)
Trong đó :
τ : thời gian tổn thất công suất lớn nhất ,h
∆Pimax :tổn thất công suất trên đoạn đường dây thứ i khi công phụ
tải cực đại .Ta có công thức:
(3.4)
Trong đó :
Pimax ,Qimax : công suất tác dụng và phản kháng chạy trên đường dây
ở chế độ phụ tải cực đại
Ri: điện trở tác dụng của đoạn đưòng dây thứ i
Udm: điện áp định mức của mạng điện
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể được tính theo công thức:
τ= (0.124+ Tmax *10-4)2 *8760 (3.5)
trong đó Tmax là thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm
Với Tmax = 5000 h ta có τ = 3411 h
Sau đây ta sẽ tính toản hàm chi phí tính toán hàng năm đối với từng phưong án
3.2 Tính toán các phưong án
3.2.1 Phương án 1
Tính K cho mỗi đoạn đưòng dây
Đoạn đường dây N-1(AC-185)
K1= 1.8*ko1*l1
Tra bảng 8.39 sách “thiết kế các mạng và hệ thống điện”
Ta có ko1= 392*106 đ/km
Suy ra K1= 1.8*392*106*70.71=49893*106 đ
Tính toán tương tự ta có bảng 3.1
Đoạn đường dây
Kiểu đường dây
Chiều dài
k0 (*106 đ)
Ki(*106 đ)
N-1
AC-185
70.71
392
49893
1-2
AC-95
41.23
224
16624
N-3
AC-150
85.44
336
51674
3-4
AC-70
41.23
168
12468
N-6
AC-185
60.83
392
42922
6-5
AC-70
63.25
168
19127
Bảng 3.1 Chi phí trên mỗi đoạn đường dây
Vậy ta có tổng chi phí xây dựng đường dây trong phương án 1 là :
K=∑Ki = 192708*106 đ
Tính tổn thất công suất trên các đoạn đường dây
Xét đoạn N-1
Tính toán tương tự ta có bảng số liệu sau
Đoạn đường dây
Công suất truyền tải
Chiều dài
R0(Ω/km)
∆Pmax(MW)
N-1
66+ j40.902
70.71
0.17
2.99
1-2
3O+j 18.592
41.23
0.33
0.7
N-3
55+j34.09
85.44
0.21
3.1
3-4
20+j12.395
41.23
0.45
0.424
N-6
67+j41.523
60.83
0.17
2.65
6.5
27+j16.733
63.25
0.45
1.19
Bảng 3.2 Tổn thất công suất lớn nhất trên các đoạn đường dây
Tổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng điện ở chế độ phụ tải cực đại là :
∑∆Pmax= 2.619+0.7+3.1+0.424+2.65+1.19=11.054 MW
Xác định chi phí vận hành hàng năm
Z= (atc+ avh)*K + ∑∆Pmax *τ*c
= (0.125 +0.04)*192708*106* +11.054*3411*500*103=5.06*1010 đ
3.2.2 Phương án 2
Tính toán tương tự như đối với phương án trên ta có bảng số liệu sau
Đoạn đường dây
Kí hiệu dây dẫn
Cống suất truyền tải
Chiều dài đây dẫn
R0 (Ω/km)
∆Pmax
(MW)
K0 (*106d /km)
K
(*106đ)
N-1
AC-185
66+j40.902
70.71
0.17
2.99
392
49893
1-2
AC-95
30+j18.592
41.23
0.33
0.7
224
16624
N-3
AC-150
55+j34.09
85.44
0.21
3.1
336
51674
3-4
AC-70
20+j12.395
41.23
0.45
0.424
168
12468
N-5
AC-70
27+j16.733
80.62
0.45
1.513
168
24380
N-6
AC-120
40+j24.79
60.83
0.27
1.5
280
30658
Từ bảng số liệu trên ta có :
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây là :
K= (49893+16624+51674+12468+24380+30658)*106=185697*106 đ
Tổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng ở chế độ phụ tải cực đại là :
∑∆Pmax= (2.99+0.7+3.1+0.424+1.513+1.5)=10.277 MW
Vậy ta có hàm chi phí tính toán hàng năm là :
Z= (0.125+0.04)*185697*106 +10.277*3411*500*103 = 4.82 *1010 đ
3.2.3. Phương án 4
Áp dụng những công thức tính toán ở trên ta có bảng số liệu sau:
Đoạn đường dây
Kí hiệu dây dẫn
Công suất truyền tải
Chiều dài dây dẫn
R0 (Ω/km)
∆Pmax
(MW)
K0
(106 đ/km)
K
(106 đ)
N-1
AC-95
36+j22.31
70.71
0.33
1.729
224
28510
N-2
AC-70
30+j18.592
78.1
0.45
1.81
168
23617.4
N-3
AC-150
55+j34.09
85.44
0.21
3.1
336
51674.1
3-4
AC-70
20+j12.395
41.23
0.45
0.424
168
12468
N-5
AC-70
27+j16.733
80.62
0.45
1.51
168
24379.5
N-6
AC-95
40+j24.79
60.83
0.33
1.84
224
24526.7
Từ bảng số liệu trên ta có :
Tổng tổn thất công suất lớn nhất trong mạng điện ở chế dộ phụ tải cực đại là :
∆Pmax = 1.729 +1.81 +3.1 + 0.424 + 1.51 + 1.84=10.413 MW
Tổng vốn đầu tư xây dựng đường dây là :
K=(28510+23617.4+51674.1+12468+24379.5+24526.7)*106=165175.7 *106 đ
Tổng chi phí tính toán hàng năm là :
Z= (0.125+0.04)*165175.7*106 +10.413*3411*500*103 = 4.5*1010 đ
Tổng kết các phương án đã tính toán ở trên ta có bảng số liệu sau:
Phương án
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 4
Z
5.06*1010 đ
4.82*1010 đ
4.5*1010 đ
Từ kết quả trên ta nhận thấy phương án 4 là phương án tối ưu
Như vậy sau khi đưa ra các phưong án thoả mãn về mặt kỹ thuật ,chúng ta đã tiến hành so sánh về mặt kinh tế các phương án và lựa chọn phương án 4 là phương án tối ưu .Từ chương sau trở đi ta chỉ tiến hành tính toán cho phưong án này.
Chương 4 Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây chi tiết
4.1 Chọn số lượng và công suất máy biến áp trong các trạm hạ áp.
Tất cả các phụ tải trong hệ thống điện đều là hộ tiêu thụ loại I,vì vậy để đảm bảo cung cấp điện cho các hộ phụ tải này cần dặt hai máy biến áp làm việc song song trong mỗi trạm.
Khi trọn công suất của máy biến áp cần xét đến khả năng quá tải của máy biến áp còn lại sau sự cố .Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40% trong thời gian phụ tải cực đại.Công suất của mỗi máy biến áp làm việc trong trạm có n máy biến áp được xác định theo công thức :
Trong đó:
Smax :phụ tải cực đại của trạm
k:hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sau sự cố ,k=1.4
n : số máy biến áp trong trạm
Đối với trạm có hai máy biến áp ,công suất của mỗi máy biến áp bằng:
Sau đây chúng ta tiến hành lựa chọn máy biến áp cho các hộ phụ tải
Ở phần trên chúng ta đã lựa chọn điện áp vận hành của mạng điện là 110kv
do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp có Uđm= 110 kv
Đối với phụ tải 1
Ta có S1max= 42.35 MVA
vậy ta có công suất định mức của máy biến áp là :
Do đó chúng ta lựa chọn máy biến áp là TPDH-32000/110
Tính toán cho phụ tải thứ hai:
Ta có S2max= 35.29 MVA
Vậy ta có :
vậy ta chọn máy biến áp TPDH-32000/110
Tính toán cho hộ phụ tải 3
Ta có : S3max= 41.18 MVA
vậy ta có công suất của máy biến áp là
vậy ta chọn máy biến áp là :TPDH-32000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 4
Ta có S4max= 23.53 MVA
vậy công suất của máy biến áp là :
vậy ta chọn máy biến áp loại TPDH-25000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 5
Ta có S5max= 31.76 MVA
vậy ta có công suất của máy biến áp là :
Vậy ta lựa chọn máy biến áp kiểu TPDH-25000/110
Tính toán cho hộ phụ tải thứ 6
Ta có S6max= 47.06 MVA
Do đó công suất của máy biến áp là :
vậy ta chọn máy biến áp kiểu : TPDH-40000/110
Tổng kết ta có bảng số liệu sau:
Máy biến áp
Số lượng
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu tính toán
Udm(kv)
Un
(%)
∆Pn
kW
∆P0
kW
I0 (%)
R (Ω)
X (Ω)
∆Q
kVAr
Cao
hạ
TPDH-32000/110
3
115
10.5
10.5
145
35
0.75
1.87
43.5
240
TPDH-25000/110
2
115
10.5
10.5
120
29
0.8
2.54
55.9
200
TPDH-40000/110
1
115
10.5
10.5
175
42
0.7
1.44
34.8
280
4.2 Sơ đồ nối dây chi tiết
Trong sơ đồ này ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top