tranhangtour

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế lưới điện cao áp mạng điện


Ở phần trước ta đã cân bằng sơ bộ công suất trong hệ thống, nhưng công suất đó chưa chính xác vì chưa xét đến tổn thất công suất trên đường dây và trong máy biến áp cũng như công suất phản kháng do dung dẫn của đường dây sinh ra.
Ở đây ta tính chính xác công suất truyền tải trên mỗi đoạn đường dây, xác định phân bố chính xác công suất trong các chế độ ( chế độ cực đại, cực tiểu, chế độ sự cố). Nhưng trước tiên cần tính trường hợp phụ tải cực đại để kiểm tra ngay sự cân bằng chính xác công suất phản kháng trong toàn mạng xem có phải bù cưỡng bức không. Nếu phải bù thì mới tính toán phân bố thiết bị bù cưỡng bức, vì chưa biết điện áp tại các nút nên trong quá trình tính toán ta sử dụng điện áp định mức của mạng điện là 110 kV.


Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

40
AC-240
610
4- 5
31,5 + j16,71
93,577
187,154
93,577
95
AC-95
330
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A- 2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A - 8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,18
A - 6
44,72
AC-240
605
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6 - 7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A- 1
53,85
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
12,39
11,85
1,39
B - 1
50
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
11,5
11
1,29
B - 3
64,03
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
14,73
14,09
1,65
B- 4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4- 5
41,23
AC-95
330
0,33
0,419
2,65
6,80
8,64
1,09
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 1 :
< Icp=265A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện A, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp=265A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tổn thất trên đoạn đường dây thứ i khi vận hành bình thường được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Pi,Qi:Công suất chạy trên đưòng dây thứ i
Ri,Xi:Điện trở và điện kháng của đường dây thứ i
Đối với các đoạn đường dây 2 mạch ta chỉ xét trường hợp sự cố đứt 1 mạch trên đường dây.
Đối với đường dây liên lạc ta phải xét các truường hợp sự cố như sau:
+ Sự cố đứt 1 mạch trên đoạn đường dây liên lạc
+ Sự cố 1 tổ máy.
Sau khi tính toán ta sẽ xác định được tổn thất điện áp lớn nhất trong chế độ bình thường và sự cố của phương án.Ta so sánh với các chỉ tiêu kĩ thuật,nếu phù hợp thì phương án thoả mãn về kĩ thuật.
-Đối với đoạn đường dây A-2:
Trong chế độ làm việc bình thường,tổn thất điện áp trên đường dây bằng:
DUbtA-2 % = = 2,48 %
Khi một mạch đường dây ngừng làm việc,tổn thất trên đường dây có giá trị bằng:
DUscA2 % = 2. DUbtA2 = 2.2,48= 4,96%
-Đối với đoạn đường dây liên lạc ta phải xét thêm trường hợp ngừng tổ máy trong chế độ sự cố:
+ Đối với đoạn đường dây A-1:
Trong chế độ làm việc bình thường,tổn thất điện áp trên đường dây bằng:
DUbtA-1 % = =0,47%
Khi một mạch đường dây ngừng làm việc,tổn thất trên đường dây có giá trị bằng:
DUscA-1 %= 2. DUbtA-1 = 2.0,47= 0,94%
Khi sự cố 1tổ máy của nhà máy B dòng công suất chạy trên đường dây liên lạc bên nhà máy A sẽ tăng lên vì vậy ta tính thêm tổn thất điện áp trong trường hợp này.
DUscA-1 % = =
DUscB-1 % = = = 0,74%
Khi sự cố 1tổ máy của nhà máy A dòng công suất chạy trên đường dây liên lạc bên nhà máy B sẽ tăng lên, tính toán tương tự như sự cố nhà máy điện B ở trên.
Tính toán tương tự đối với các đường dây còn lại ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A- 2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
2,48
A - 8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,43
6,86
3,43
3,43
A - 6
86,1 + j45,66
2,91
8,72
5,36
10,72
5,36
5,36
6 - 7
49,35+j26,17
3,32
6,58
2,78
5,56
2,78
2,78
A- 1
3,3 +j1,36
12,39
11,85
0,47
0,94
-0,92
5,18
B - 1
26,1+j9,87
11,5
11
3,38
6,76
5,07
0,74
B - 3
15,75 + j8,35
14,73
14,09
2,89
5,78
2,89
2,89
B- 4
73,5 + j38,99
2,91
8,72
4,58
9,16
4,58
4,58
4- 5
31,5 + j16,71
6,80
8,64
2,96
5,92
2,96
2,96
Chọn nhà máy A có điện áp là VA = 100% ta tính điện áp của nhà máy B và các phụ tải:
Ở chế độ bình thường :
V2 = VA - ΔVA-2 = 100 – 2,48 = 97,52 %
V1 = VA - ΔVA-1 = 100 – 0,47 = 99,53 %
VB = V1 + ΔVB-1 = 99,53 + 3,38 = 102,91%
V3 = VB - ΔVB-3 = 102,91 – 2,89 = 100,02%
Tính toán tương tự cho các nút còn lại ta có bảng điện áp % tai 2 nhà máy và các phụ tải :
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
102,91
106,29(scB-1)
105,99
95,56
1
99,53
99,06(scA-1)
100,92
94,82
2
97,52
95,04(scA-2)
97,52
97,52
3
100,02
97,13(scB-3)
103,1
92,67
4
98,33
93,75(scB-4)
101,41
90,98
5
95,37
92,41(scB-4)
98,45
88,02
6
94,64
89,28(scA-6)
94,64
94,64
7
91,86
86,5(scA-6)
91,86
91,86
8
96,57
93,14(scA-1)
96,57
96,57
Tính tổn thất điện áp lớn nhất: ΔVmax(%)
+ Ở chế độ bình thường:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – Vbt7 = 102,91 – 91,86 = 11,05%
+ Ở chế độ sự cố đường dây:
ΔVB-7max(%) = Vbt B – V7( sc A-6) = 102,91 – 86,5 = 16,41%
+ Ở chế độ sự cố máy phát A :
ΔVB-7max(%) = V B – V7= 105,99 – 91,86 = 14,13 %
+ Ở chế độ sự cố máy phát B :
ΔVA-5max(%) = V A - V 5 = 100 – 88,02 = 11,98 %
2.3.2 Phương án 2
a) Chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố một mạch
Tính toán tương tự giống như phương án 1 ta có bảng số liệu sau:
Đường dây
Công suất
(MVA)
Ibt
(A)
Iscđd
(A)
Ftt
(mm2)
Fkt
(mm2)
Loại dây dẫn
Mã dây
Icp
(A)
A-2
21 + j11,14
62,385
124,77
62,385
70
AC-70
265
A-8
33,6 + j17,83
99,823
199,646
99,823
95
AC-95
330
A-6
86,1 + j45,66
255,760
511,52
255,760
240
AC-240
605
6-7
49,35+ j26,17
146,593
293,186
146,593
150
AC-150
445
A-1
3,3 +j1,36
9,367
18,734
9,367
70
AC-70
265
B-1
41,85+j22,58
124,794
249,588
124,794
120
AC-120
380
1-3
15,75 + j8,35
46,782
93,564
46,782
70
AC-70
265
B-4
73,5 + j38,99
218,347
436,694
218,347
240
AC-240
610
4-5
31,5 + j16,71
93,577
187,154
93,577
95
AC-95
330
Đường dây
Chiều dài
L (km)
Loại dây dẫn
r0
(/km)
x0
(/km)
b0.10-6
(S/km)
R
()
X
()
(S)
Mã dây
Icp
(A)
A-2
41,23
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
9,48
9,07
1,06
A-8
44,72
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
7,38
9,59
1,18
A-6
44,72
AC-240
605
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
6-7
31,62
AC-150
445
0,21
0,416
2,74
3,32
6,58
0,87
A-1
53,85
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
12,39
11,85
1,39
B-1
50
AC-70
265
0,46
0,440
2,58
11,5
11
1,29
1-3
40
AC-120
380
0,27
0,423
2,69
5,4
8,46
1,08
B-4
44,72
AC-240
610
0,13
0,390
2,86
2,91
8,72
1,28
4-5
41,23
AC-95
330
0,33
0,429
2,65
6,80
8,64
1,09
b) Kiểm tra diều kiện phát nóng của dây dẫn khi sự cố máy điện
Khi sự cố máy điện chỉ ảnh hưởng đến dòng các nhánh trên đường dây liên lạc nguồn , vì thế chỉ cần kiểm tra các nhánh A-1-B
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện B, kiểm tra đoạn A – 1 :
< Icp=265A
Trường hợp sự cố 1 tổ máy nhà máy điện A, kiểm tra đoạn B – 1 :
< Icp=265A
Kết luận : Tất cả các nhánh đều thỏa mãn điều kiện phát nóng dây dẫn khi sự cố 1 máy phát nhà máy B
c) Kiểm tra tổn thất điện áp
Tính toán giống như phương án 1 ta được bảng tính tổn thất điện áp trên các đường dây:
Đường dây
Công suất
(MVA)
R
()
X
()
ΔUbt
(%)
ΔUscđd
(%)
ΔUscmfA
(%)
ΔUscmfB
(%)
A-2
21 + j11,14
9,48
9,07
2,48
4,96
2,48
2,48
A-8
33,6 + j17,83
7,38
9,59
3,46
6,92
3,46
3,46
A-6
86,1 + j45,66
2,91
8,72
5,36
10,72
5,36
5,36
6-7
49,35+ j26,17
3,32
6,58
2,78
5,56
2,78
2,78
A-1
3,3 +j1,36
12,39
11,85
0,47
0,94
-0,93
5,18
B-1
41,85+j22,58
11,5
11
6,03
12,06
7,33
1,66
1-3
15,75 + j8,35
5,4
8,46
1,29
2,58
1,29
1,29
B-4
73,5 + j38,99
2,91
8,72
4,58
9,16
4,58
4,58
4-5
31,5 + j16,71
6,80
8,64
2,96
5,92
2,96
2,96
Điện áp % tại các nút
Vbt(%)
Vscđd(%)
VsmfA(%)
VscmfB(%)
A
100
100
100
100
B
105,56
111,59
108,26
96,48
1
99,53
99,06
100,93
94,82
2
97,52
95,04
97,52
97,52
3
98,24
96,95
99,64
93,53
4
100,98
96,4
103,68
91,9
5
98,02
93,44
100,72
88,94
6
94,64
89,28
94,64
94,64
7
91,8...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top