embebaby_kute

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp quản lý Nhà nước nhằm đẩy mạnh xuất khẩu thuỷ sản của Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay





MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA HÀ TĨNH 5
1.1. Khái quát chung về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu thuỷ sản của Hà Tĩnh
5
1.2. Nội dung của quản lý Nhà nước đối xuất khẩu thuỷ sản của
Hà Tĩnh 13
1.3. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu thuỷ sản ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm cho Hà Tĩnh 27
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA HÀ TĨNH TRONG GIAI ĐOẠN 2001-2008 34
2.1. Tiềm năng xuất khẩu thuỷ sản của Hà Tĩnh 34
2.2. Thực trạng xuất khẩu thuỷ sản và quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu thuỷ sản của Hà Tĩnh
42
2.3. Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu thuỷ sản và quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu thuỷ sản của Hà Tĩnh 72
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THUỶ SẢN CỦA HÀ TĨNH 81
3.1. Dự báo thị trường xuất khẩu thế giới và triển vọng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 81
3.2. Phương hướng và mục tiêu xuất khẩu của Hà Tĩnh đến năm 2015 90
3.3. Một số giải pháp quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy xuất khẩu thuỷ sản của Hà Tĩnh 94
KẾT LUẬN 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
PHỤ LỤC 118
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

nghìn USD,%
Mặt hàng
2001
2002
2003
2004
2005
KL
%
KL
%
KL
%
KL
%
KL
%
Tổng khối lượng
798
100
1.142
100
1.122,2
100
975
100
1.132
100
Tôm đông lạnh các loại
162
20,30
158
13,84
172,0
15,33
332
34,05
452
39,93
Mực đông lạnh
478
59,90
600
52,54
565,2
50,37
347
35,59
438
38,69
Cá các loại
121
15,16
264
23,12
242,0
21,56
161
16,51
154
13,60
Ghẹ
31,6
3,96
102
8,93
143,0
12,74
135
13,85
88
7,77
ốc hương
3,8
0,48
18
1,58
0,00
0,00
0,00
Tôm nguyên con
1,6
0,20
0
0,00
0,00
0,00
0,00
Mặt hàng
2006
2007
2008
Cả giai đoạn
KL
%
KL
%
KL
%
KL
%
tốc độ TTBQ
Tổng khối luợng
1.032
100
1.006
100
1.007
100
8.214,2
100
3,38
Tôm đông lạnh các loại
503
48,74
526
52,29
581
57,70
2.886,0
35,13
20,01
Mực đông lạnh
324
31,40
221
21,97
203
20,16
3.176,2
38,67
-11,51
Cá các loại
120
11,63
160
15,90
122
12,12
1.344,0
16,36
0,113
Ghẹ
85
8,24
99
9,84
101
10,03
784,6
9,55
18
ốc hương
0,00
0,00
0,00
21,8
0,27
Tôm nguyên con
0,00
0,00
0,00
1,6
0,02
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Tĩnh 2005, 2007, số 2008 dự ước của thông kê tỉnh.
Số liệu Bảng 2.8, cho ta thấy, trong suốt cả giai đoạn 2001-2008, tổng khối lượng sản phẩm TSXK đạt 8.214,2 tấn. Trong đó, mực đông đạt 3.176,2 tấn, chiếm 38,67%, với tốc độ giảm bình quân hàng năm là 11,51%/năm, kế đến tôm đông đạt 2.886 tấn, chiếm 35,13%, tốc độ tăng bình quân năm là 20,1%/năm. Con số tương tự của cá XK của tỉnh là 1.344 tấn, chiếm tỷ trọng 16,36%, tăng trưởng bình quân năm là 0,113 %. Các sản phẩm khác không đáng kể.
Bảng 2.9: Kim ngạch XK sản phẩm TS Hà Tĩnh giai đoạn 2001-2008
ĐVT: tấn, nghìn USD,%
Mặt hàng
2001
2002
2003
2004
2005
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
Tổng GTXK
2.984
100
3.929
100
4.576
100
4.717
100
6.141
100
Tôm đông lạnh các loại
858
28,75
1.046
26,62
1.562
34,13
2.086
44,22
2.865
46,65
Mực đông lạnh
1.651,4
55,34
2.146
54,62
2.081
45,48
1.734
36,76
2.532
41,23
Cá các loại
317
10,62
524
13,34
494
10,80
487
10,32
480
7,82
cua, ghẹ
97
3,25
188
4,78
439
9,59
410
8,69
264
4,30
ốc hương
32,6
1,09
25
0,64
0,00
0,00
0,00
Tôm nguyên con
28
0,94
0
0,00
0,00
0,00
0,00
Mặt hàng
2006
2007
2008
Cả giai đoạn
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
tốc độ TTBQ
Tổng GTXK
6.066
100
6.225
100
6.368
100
41.006
100
11,45
Tôm đông lạnh các loại
3.429
56,53
3.943
63,34
4.234
66,49
20.023,0
48,83
25,65
Mực đông lạnh
2.022
33,33
1.393
22,38
1.296
20,35
14.855,4
36,23
-3,4
Cá các loại
362
5,97
572
9,19
406
6,38
3.642,0
8,88
3,6
cua, ghẹ
253
4,17
317
5,09
432
6,78
2.400,0
5,85
23,8
ốc hương
0,00
0,00
0,00
57,6
0,14
Tôm nguyên con
0,00
0,00
0,00
28,0
0,07
Nguồn: niên giám thống kê Hà Tĩnh 2005, 2007, số 2008 dự ước của thông kê tỉnh.
Số liệu ở Bảng 2.8 và 2.9, cho ta thấy tôm hiện vẫn là mặt hàng XK ổn định và quan trọng của tỉnh kể cả khối lượng XK và kim ngạch XK. Tổng giá trị XK tôm giai đoạn này là 20.023 nghìn USD, tỷ trọng giá trị XK của tôm trong tổng KNXK TS của tỉnh tăng liên tục qua các năm. Năm 2008, đạt mức cao nhất là 4.234 nghìn USD chiếm 66,49% tổng giá trị XKTS của tỉnh.
Ba thị trường XK tôm lớn nhất của Việt Nam là Mỹ, Nhật bản và EU, thì Hà Tĩnh mới xuất sang được thị trường Nhật Bản. Các doanh nghiệp đang tích cực tiếp cận Thị trường Mỹ và EU.
Mực đông lạnh chiếm vị trí thứ nhất về khối lượng, vị trí thứ hai về giá trị XK cả giai đoạn này. Tuy nhiên, tỷ trọng của mặt hàng này giảm liên tục trong suốt cả giai đoạn này. Về khối lượng, mực đông lạnh XK giảm bình quân 11,51%/năm, về giá trị giảm 3,4%/năm. Nguyên nhân là do thị trường Đài loan bị thu hẹp.
Khối lượng XK cá hầu như tăng không đáng kể trong giai đoạn này. Sản phẩm XK từ cá biển là chủ yếu. Cho đến nay, Hà Tĩnh chưa có sản phẩm cá XK từ NTTS nước ngọt, mặc dù, trên thế giới, nhu cầu về sản phẩm này cao và thực tế XK của Việt Nam thời gian qua, tỷ trọng của sản phẩm cá từ NT nước ngọt là khá lớn, tiêu biểu như cá tra, cá basa, cá rô phi đơn tính….
Có một điều đặc biệt đối với sản phẩm TSXK của Hà Tĩnh, đó là các sản phẩm khô, đặc sản được XK qua đường tiểu ngạch sang các nước Trung Quốc qua các Cửa khẩu Quốc tế Móng Cái, Lạng Sơn; sang Lào, Thái Lan qua Cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo rất lớn. Mặc dù, số liệu này không được thống kê chính thức, nhưng theo ước tính của Sở TS Hà Tĩnh (nay là Sở NN & PTNT), hàng năm, KNXK các sản phẩm này đạt khoảng 7-10 triệu USD. Sản phẩm XK gồm nước mắm, hải sản khô (cá khô, tôm khô, mực khô),...; đặc sản nước ngọt gồm baba, ếch, cá quả…
+ Về thị trường XKTS của Hà Tĩnh
Bảng 2.10 cho ta thấy, thị trường XK của Hà Tĩnh giai đoạn từ 2001- 2008 chủ yếu là thị trường Châu á. Đến nay, thị trường NKTS của Châu á đang phát triển mạnh. Hiện nay, các doanh nghiệp của tỉnh đang tiếp cận thị trường các nước EU và Mỹ.
Thị trường Nhật Bản là thị trường truyền thống của TS Việt Nam nói chung và TS Hà Tĩnh nói riêng. Nhật Bản là nước NKTS lớn nhất Châu á. Nhiều năm liền, nước này luôn là thị trường NKTS số một thế giới. Sản lượng TSNK của Nhật Bản chiếm khoảng 20%-22,2% tổng sản lượng TSNK thế giới. Đối với Hà Tĩnh, trong những năm qua, thị truờng này là thị trường quan trọng của tỉnh, chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị kim ngạch chung về XKTS. Cả giai đoạn đạt 10.558 nghìn USD, chiếm tỷ trọng 25,75%. Giá trị XK sang thị trường này tăng trưởng bình quân 11,87%/năm. Những sản phẩm XK chủ yếu vào thị trường này là mực đông lạnh, tôm đông lạnh, mực sashimi, sushi, mực lột da, tôm nguyên con...
Bảng 2.10: Cơ cấu thị trường XKTS Hà Tĩnh giai đoạn 2001-2008
Đơn vị tính: nghìn USD, %
Thị trường
2001
2002
2003
2004
2005
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
1. Nhật Bản
566
18,97
1.150
29,27
709
15,49
1.379
29,23
2.245
36,56
2. Đài Loan
536
17,96
516
13,13
323
7,06
133
2,82
106
1,73
3. Ixaren
13
0,44
15
0,38
60
1,31
30
0,64
25
0,41
4. Trung quốc
1.343
45,01
1.758
44,74
2.250
49,17
2.311
48,99
2.641
43,01
5. Hồng công
332
11,13
218
5,55
550
12,02
470
9,96
650
10,58
6. ASEAN
118
3,95
140
3,56
165
3,61
198
4,20
234
3,81
7. TT khác
76
2,55
132
3,36
519
11,34
196
4,16
240
3,91
Tổng GTXK TS
2.984
100,00
3.929
100,00
4.576
100,00
4.717
100,00
6.141
100,00
Trực tiếp XK
1.102
36,93
1.666
42,40
1.032
22,55
1.542
32,69
2.351
38,28
Uỷ thác XK
1.882
63,07
2.263
57,60
3.544
77,45
3.175
67,31
3.790
61,72
Thị trường
2006
2007
2008
Cả giai đoạn
GT
%
GT
%
GT
%
GT
%
TĐTTBQ
1. Nhật Bản
1.915
31,57
1.353
21,73
1.241
19,49
10.558
25,75
11,87
2. Đài Loan
27
0,45
9
0,14
5
0,08
1.655
4,04
-48,97
3. Ixaren
24
0,40
25
0,40
34
0,53
226
0,55
14,72
4. Trung quốc
2.745
45,25
3.175
51,00
3.693
57,99
19.916
48,57
15,55
5. Hồng công
590
9,73
782
12,56
778
12,22
4.370
10,66
12,93
6. ASEAN
243
4,01
345
5,54
340
5,34
1.783
4,35
16,32
7. TT khác
522
8,61
536
8,61
277
4,35
2.498
6,09
20,29
Tổng GTXK TS
6.066
100,00
6.225
100,00
6.368
100,00
41.006
100,00
11,45
Trực tiếp XK
1.942
32,01
1.362
21,88
1.246
19,57
12.243
29,86
Uỷ thác XK
4.124
67,99
4.863
78,12
5.122
80,43
28.763
70,14
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hà Tĩnh (2005, 2007), số liệu 2008 dự ước của Cục Thống kê tỉnh.
Thị trường Trung Quốc, là thị trường lớn và được xem là thị trường dễ tính. Với quy mô dân số trên 1 tỷ người, Trung Quốc là một thị...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp để quản lý cầu dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng bình dân trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 1
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0
D Thực trạng quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp quản lý Khoa học Tự nhiên 1
D Giải pháp quản trị rủi ro cạnh tranh trong ngành cà phê Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty cổ phần Bưu Chính Viettel Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thanh tra quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện ân thi, tỉnh hưng yên Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top