quangloc1953

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công trình hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn,miền núi vùng dân tộc thiểu số





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẦU TƯ,NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ 3
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG 3
 
1.1. Một số lý luận chung về đầu tư và đầu tư phát triển: 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại đầu tư: 3
1.1.2.Đầu tư phát triển và vai trò đối với nền kinh tế: 4
1.2. Phân loại NVĐT 5
1.2.1 Nguồn vốn trong nước 5
1.2.2 Nguồn vốn nước ngoài. 8
1.3 Bản chất của nguồn vốn đầu tư 10
1.4.Đầu tư công trình hạ tầng 13
1.4.1.Khái niệm công trình hạ tầng 13
1.4.2.Đầu tư xây dựng công trình hạ tầng có những vai trò chủ yếu sau 14
1.5.Giới thiệu tổng quát chương trình 135 15
1.5.1.Sự cân thiết ra đời chương trình 135 15
1.5.2.Cơ sở lý luận và phương pháp luận 17
1.6. Kết quả phân định 3 khu vực 30
1.7.Mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách, giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình 135 31
1.7.1.Mục tiêu chương trình và cách chỉ đạo thực hiện 31
1.7.2. Nhiệm vụ của chương trình 32
1.7.3 Chính sách và giải pháp thực hiện chương trình 33
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNG TRÌNH CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN 36
1.Chức năng và nhiệm vụ của vụ kinh phương và lãnh thổ 36
1.1.Chức năng chung 36
Thứ hai,. Vụ Kinh tế địa phương và lónh thổ cú cỏc nhiệm vụ sau : 36
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng 38
2. Thực trạng đầu tư theo chương trình 135 46
2.1.khái quát đầu tư theo chương trình 135 46
2.2. Cơ cấu đầu tư theo vùng 51
2.3.Đầu tư theo nguồn hỗ trợ 52
2.4.Đầu tư theo dự án 54
3. Đánh giá kết quả đạt được 56
3.1. Kinh tế đã có bước phát triển 56
3.2. Hoạt động văn hoá xã hội được nâng cao 57
3.3. Hạ tầng được cải thiện đáng kể 58
3.4.ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội, tăng cường đoàn kết các dân tộc 60
3.5.Công tác quản lý có bước cải tiến mạnh mẽ 60
4. Nguyên nhân thành công 62
4.1. Chủ trương đúng, hợp lòng dân 62
4.2. Thực hiện XĐGN trên cơ sở phát huy nội lực từ dân 65
4.3. Cơ chế vận hành chương trình linh hoạt và hiệu quả 66
4.4. Phát huy tốt vai trò, trách nhiệm các cấp, các ngành 66
5. Một số hạn chế cơ bản 67
5.1. Kinh tế có bước phát triển nhưng chưa toàn diện, đời sống dân cư vẫn thấp kém 67
5.2. Công tác chỉ đạo ở nhiều địa phương chưa tốt 67
5.3. Chất lượng công trình còn yếu kém 68
5.4. Quản lý các nguồn vốn đầu tư còn nhiều hạn chế 68
5.5. Công tác chỉ đạo chưa sâu sát, giám sát chưa chặt chẽ 69
5.6. Công tác tăng cường cán bộ cho cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu 69
6. Một số khó khăn, hạn chế về phát triển hạ tầng vùng ĐBKK 70
6.1. Đặc điểm tự nhiên không thuận lợi 71
6.2. Công tác quy hoạch, khảo sát, thiết kế chưa đảm bảo chất lượng 72
6.3. Công tác chỉ đạo thi công còn nhiều bất cập 75
6.4. Công tác kế hoạch hoá các nguồn vốn đầu tư chưa tốt 76
6.5. Một số địa phương sử dụng NSTW hỗ trợ chưa đúng nguyên tắc 76
6.6. Nhiều địa bàn cần ưu tiên XĐGN vẫn chưa được đầu tư 77
6.7. Việc lồng ghép với các chương trình, dự án khác gặp nhiều khó khăn 77
6.8. Hợp nhất các chương trình, dự án theo QĐ 138 chưa triệt để 78
6.9. Công tác duy tu, bảo dưỡng chưa được quy định cụ thể 79
6.10. Công tác đào tạo nâng cao năng lực chưa theo kịp với yêu cầu 81
6.11. Vai trò trách nhiệm các cấp chưa cao 82
6.12. Vai trò người dân và cộng đồng thôn bản chưa được coi trọng 87
NHỮNG GIẢI PHÁP SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ 92
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG Ở CÁC XÃ ĐBKK 92
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ 92
I. Chính sách chung 92
1.Chính sách giải quyết đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số 92
2.Nâng cao năng lực quản lý ,thực hiện chương trình 93
3.Hoàn thiện chính sách huy động và sử dụng vốn của chương trình 94
4.Tiếp tục phân cấp cho các địa phương và cơ sở nhưng phải đảm bảo tính đồng bộ thống nhất 95
II. Một số khuyến nghị 96
1.Tiếp tục đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN và chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 96
2.Cần có chính sách huy động, sử dụng lao động đã qua đào tạo 97
KẾT LUẬN 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

tế - xã hội và viết các báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, cả năm của từng tỉnh và vùng; Theo dõi, đánh giá việc tổ chức thực hiện các dự án lớn (kể cả Trung ương và địa phương) trên địa bàn: Các Quyết định và Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng: Về các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm cả công trình 135); Các dự án ODA và FDI: Chủ động phối hợp các phòng Tổng hợp xử lý những vấn đề phát sinh của các địa phương trong vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Làm đầu mối phối hợp với viện Chiến lược phát triển và các đơn vị liên quan trong Bộ nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong vùng, vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Làm đầu mối tham gia với các Cục, Vụ trong việc thẩm định thành lập doanh nghiệp nhà nước, thẩm định các dự án đầu tư (kể cả vốn trong nước và vốn nước ngoài) thẩm định xét thầu, giám sát đầu tư đối với chương trình dự án đầu tư của các địa phương trong vùng.
- Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương trong vùng và toàn vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Cung cấp thông tin kinh tế - xã hội của vùng và các báo cáo vùng cho phòng Tổng hợp theo tiến độ quy định của Vụ để tổng hợp các báo cáo chung.
- Phối hợp với phòng Tổng hợp nghiên cứu công tác kế hoạch hoá, xây dựng các cơ chế chính sách, tham gia kế hoạch đào tạo của từng địa phương và của vùng, tham gia các công tác nghiên cứu khoa học và học tập của Vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ giao.
6. Phòng Tây Nam Bộ:
- Tổng hợp xây dựng kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm về phát triển kinh tế - xã hội, của từng địa phương trong vùng và toàn vùng Tây Nam Bộ. Nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách về phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch hoá đối với từng địa phương trong vùng và toàn vùng.
- Theo dõi toàn diện tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, viết báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng và cả năm: Theo dõi đánh giá việc tổ chức thực hiện các dự án lớn (kể cả Trung ương và địa phương) trên địa bàn: Quyết định 173/2001/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định và Nghị quyết của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng: về các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm cả chương trình 135) các dự án ODA và FDI; chủ động phối hợp với phòng Tổng hợp xử lý những vấn đề phát sinh của từng địa phương trong vùng và toàn vùng Tây Nam Bộ.
- Làm đầu mối phối hợp với Viện Chiến lược phát triển và các đơn vị liên quan trong Bộ nghiên cứu, xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương trong vùng và toàn vùng Tây Nam Bộ.
- Làm đầu mối tham gia với các Cục, Vụ trong việc thẩm định thành lập doanh nghiệp nhà nước, thẩm định các dự án đầu tư (kể cả vốn trong nước và vốn nước ngoài), thẩm định xét thầu, giám sát đầu tư với các chương trình dự án đầu tư của các địa phương trong vùng.
- Xây dựng, cập nhật hệ thống dữ liệu thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương trong vùng và toàn vùng Tây Nam Bộ. Cung cấp thông tin kinh tế - xã hội của vùng và báo cáo vùng cho phòng Tổng hợp theo tiến độ quy định để tổng hợp báo cáo chung.
- Phối hợp với phòng Tổng hợp nghiên cứu công tác kế hoạch hoá, xây dựng các cơ chế chính sách, tham gia các công tác nghiên cứu khoa học và học tập của Vụ.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ.
báo cáo tổng kết công tác năm 2004 và chương trình công tác năm 2005
2. Thực trạng đầu tư theo chương trình 135
2.1.khái quát đầu tư theo chương trình 135
Chương trình 135 được triển khai từ kế hoạch năm 1999 đến nay đã thực hiện gần 6 năm. Sau mỗi năm, Ban chỉ đạo đều tổ chức hội nghị toàn quốc sơ kết đánh giá kết quả thực hiện chương trình. Tại các hội nghị này đã nhiều lần khẳng định: Chương trình phát triển kinh tế -xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được đánh giá là một trong những chương trình toàn diện nhất, hợp lòng dân nhất, hiệu quả nhất, thể hiện sự quan tâm của Đảng, Nhà nước đối với vùng đồng bào dân tộc, vùng biên giới, vùng căn cứ cách mạng, miền núi, vùng sâu và vùng xa, những địa bàn khó khăn, vùng thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai. Chương trình có ý nghĩa to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội và an ninh quốc phòng, với tính nhân văn sâu sắc, phát huy được bản chất tốt đẹp của dân tộc, góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước một cách bền vững, được nhân dân cả nước đồng tình, được các cấp uỷ Đảng, chính quyền coi như một nhiệm vụ trọng tâm trong chương trình hành động của mình.Chương trình đã được thực hiện khá tốt.Số liệu tổng hợp như sau:
Chương trình 135 từ 1999-2003
TT
Tỉnh
Xã ĐT NSTW
Xã ĐT NSĐP
Vốn đầu tư
Vốn thực hiện
Vốn kế hoạch
Tổng số
TW
NSĐP

lg
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Hà Giang
142
748.080
656.277
283800
35.794
240
336.443
2
Tuyên Quang
58
148.195
132.996
109800
12.394
10.802
3
Cao Bằng
138
285.716
269.554
269400
154
4
Lạng Sơn
106
175.146
185.000
185000
5
Lào Cai
138
301.169
292.463
279000
6.570
2.693
4.200
6
Yên Bái
70
134.507
127.249
125000
1.518
330
401
7
Thái Nguyên
36
67.989
67.476
58400
1.802
7.274
8
Bắc Cạn
103
205.016
202.683
201100
1.583
9
Phú Thọ
50
115.687
117.945
93400
1.000
926
22.619
10
Bắc Giang
44
84.037
77.200
77200
11
Quảng Ninh
10
25
49.629
46.824
21000
25.824
12
Hoà Bình
102
180.441
162.600
162600
13
Sơn La
86
267.335
267.335
164200
44.507
58.628
14
Lai Châu
120
231.439
235.600
235600
15
Thanh Hoá
102
177.907
267.235
176200
800
16
Nghệ An
115
261.289
235.600
211500
1.192
1.520
47.077
17
Hà Tĩnh
25
50.465
177.000
421100
210
18
Quảng Bình
37
176.495
261.289
66500
700
108.430
19
Quảng Trị
36
73.577
42.310
65600
271
20
Thừa Thiên Huế
32
57.760
175.630
56400
340
27
701
21
Quảng Nam
63
130.594
65.871
119500
22
Quảng Ngãi
57
135.595
57.468
99300
2.328
22.039
1.006
23
Bình Định
28
56.963
119.500
50000
600
1.195
2.800
24
Phú Yên
19
40.085
124.673
30700
718
25
Ninh Thuận
18
59.633
54.595
33800
1.961
18.593
26
Đắc Lắc
57
114.142
31.418
102900
27
Gia Lai
78
137.554
54.354
131800
40
28
Kon Tum
54
96.348
102.900
93000
3.348
29
Lâm Đồng
47
77.746
131.840
77100
30
Bình Phước
43
68.380
96.348
68300
31
Tây Ninh
20
41.226
77.100
39200
32
Long An
19
44.246
43.213
38300
4.913
33
An Giang
19
6
41.675
39.900
39900
34
Đồng Tháp
8
17.039
17.490
16800
690
35
Kiên Giang
3
34
39.397
39.650
6300
33.100
250
36
Trà Vinh
38
85.615
73.755
64600
2.978
1.462
4.715
37
Sóc Trăng
52
108.240
100.695
84800
15895
38
Vĩnh Phúc
6
8.707
8.795
8600
195
39
Ninh Bình
3
5.593
5.600
5100
500
40
Bình Thuận
28
61.772
41.200
41200
41
Bạc Liêu
23
54.183
53.446
39100
11.471
2.875
42
Hải Phòng
3
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm phát triển thương hiệu của Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bao bì trong hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top