lifestronger

New Member
Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương mại – Công nghệ Hồng Quang

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Thương mại – Công nghệ Hồng Quang miễn phí





MỤC LỤC
 
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 4
1.1 Khái niệm về phân tích tài chính 4
1.2 Ý nghĩa của việc phân tích tài chính 5
1.3 Vai trò, mục đích của phân tích tài chính 5
1.4 Tài liệu phân tích 6
1.5 Nội dung phân tích tài chính 9
1.5.1 Phân tích tình hình biến động, kết cấu của tài sản và nguồn vốn 9
1.5.2 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 12
1.5.3 Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh 14
1.5.4 Phân tích các tỷ số tài chính 14
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 19
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 19
2.1.1 Lịch sử hình thành 19
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ 20
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý 20
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tài chính 22
2.1.5 Quá trình phát triển 26
2.2 Tình hình kết quả kinh doanh từ 200-2009 28
2.3 Thực trạng tình hình tài chính tại công ty 30
2.3.1 Phân tích tình hình biến động, kết cấu tài sản và nguồn vốn 30
2.3.1.1 Phân tích tình hình biến động, kết cấu tài sản 30
2.3.1.2 Phân tích tình hình biến động, kết cấu nguồn vốn 38
2.3.2 Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán 43
2.3.2.1 Khả năng thanh toán tổng quát 43
2.3.2.2 Khả năng thanh toán bằng tiến 44
2.3.2.3 Khả năng thanh toán hiện hành 45
2.3.3 Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh 46
2.3.4 Phân tích các tỷ số tài chính 51
2.3.4.1 Các tỷ số về đòn cân nợ 51
2.3.4.2 Các tỷ số về hoạt động 54
2.3.4.3 Các tỷ số về doanh thu, tỷ suất lợi nhuận 56
2.3.4.4 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 58
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 61
3.1Nhận xét và đánh giá chung tình hình tài chính tại công ty TNHH TM-CN Hồng Quang 61
3.1.1 Ưu điểm 61
3.1.2 Nhược điểm 62
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tài chính tại công ty Hồng
Quang 63
Các kiến nghị 65
KẾT LUẬN 66
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ợp và BCTC.
c. Hình thức kế toán
Hình thức kế toán của công ty là: hình thức nhật ký chung và sử dụng đúng quy định do Bộ Tài Chính ban hành. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung trước khi ghi vào sổ kế toán.
FLý do công ty chọn hình thức nhật ký chung là do hình thức nhật ký chung là hình thức ghi sổ đơn giản, dễ làm, dễ học.Trong điều kiện hầu hết các doanh nghiệp vừa và lớn trong nền kinh tế đều có điều kiện vận dụng kế toán máy vào công tác kế toán tại đơn vị mình, thì hình thức nhật ký chung hoàn toàn thích hợp với các doanh nghiệp còn lại (doanh nghiệp nhỏ) chưa có đủ điều kiện để vi tính hóa công tác kế toán.Ngoài ra, hình thức nhật ký chung rất dễ ứng dụng để xây dựng các phần mềm kế toán.
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kinh tế các nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái.
Sơ đồ hình thức kế toán:
Sơ đồ 2.3- Hình thức kế toán
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Sổ cái các tài khoản
Sổ chi
tiết các
tài
khoản
Sổ nhật ký đặt biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Quan hệ đối chiếu
: Ghi cuối tháng
Trình tự ghi chép:
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ “nhật ký chung” theo trình tự thời gian và các sổ có liên quan. Sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ cái. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và bán hàng trước, định kỳ hay cuối tháng, mới tổng hợp để ghi một dòng trên nhật ký chung.
Cuối tháng :
Lập bảng tổng hợp chi tiết căn cứ vào các sổ chi tiết của các tài khoản.
Căn cứ số liệu trên sổ cái lập bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản.
Đối chiếu kiểm tra số liệu và lập báo cáo kế toán.
Một số chính sách kế toán tại công ty:
Kế toán áp dụng:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: thực tế phát sinh
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền.
Phương pháp hạch toán hang tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Nộp thuế gia trị gia tăng: Khấu trừ.
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành và đã sửa đổi kịp thời những thay đổi của Bộ Tài Chính.
Sổ kế toán trong hình thức kế toán nhật ký chung gồm:
Sổ thẻ chi tiết
Nhật ký chung
Nhật ký đặt biệt
Sổ cái…
2.1.5 Quá trình phát triển:
2.1.5.1 Những thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi:
Có nhiều khách hàng quen thuộc.
Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, ham học hỏi, sáng tạo và đoàn kết.
Thường xuyên có nhiều chương trình thu hút khách hàng, dịch vụ hậu mãi tốt.
Với phương châm uy tín, chất lượng, khách hàng là thượng đế đã tạo được sự tin tưởng của khách hàng.
Việc cung cấp thêm linh kiện, vật tư thay thế và các dịch vụ đi kèm ( cho thuê màn chiếu, máy chiếu, sửa chữa thiết bị theo yêu cầu…) đã làm tăng doanh thu 1 cách đáng kể, đồng thời mở rộng thêm thị trường, tìm kiếm khách hàng.
Khó khăn:
Chính sách tìm kiếm khách hàng mới của công ty còn nhiều hạn chế, chưa có đội ngũ nhân viên nghiên cứu và phát triển thị trường.
Sự cạnh tranh của các công ty trong ngành.
Rủi ro trong việc nhập hàng: trước khi nhập hàng về công ty phải thanh toán trước 50% - 100% giá trị lô hàng. Việc trả tiền trước có thể gặp một số rủi ro như: sau khi nhận tiền nhà cung cấp không giao hàng, giao hàng chậm trễ không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng; nguồn hàng không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng…
2.1.5.2 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới:
Sau hơn 4 năm hoạt động công ty đã có được một chỗ đứng nhất định trên thị trường với một thị phần tương đối lớn. Chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của công ty là tiếp tục mở rộng thị trường, củng cố và nâng cao uy tín đối với khách hàng, đáp ứng được nhu cầu và làm hài lòng khách hàng về sản phẩm và dịch vụ phân phối, để công ty sẽ là sự lựa chọn của khách hàng khi có nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ công ty kinh doanh. Để thực hiện chiến lược này, công ty đề ra những biện pháp cụ thể sau:
Tìm kiếm thêm nhiều nhà phân phối mới, tiêu thụ mới bằng cách tuyển dụng một số nhân viên kinh doanh, họ sẽ được hưởng một mức lương cơ bản cộng với hoa hồng khi tìm được đối tác mới.
Tìm thêm nhiều nhà cung cấp, đa dạng hóa sản phẩm để khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu.
Phát triển trang web có nhân viên quản lý chặt chẽ để thực hiện chiến lược bán hàng qua mạng.
Khai thác thị trường tiềm năng chuyên như: trường học, bệnh viện, ngân hàng… có sử dụng thiết bị văn phòng.
Áp dụng thêm nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng như: mua số lượng lớn ngoài việc được chiết khấu theo đơn đặt hàng còn có thêm tặng phẩm ( mua máy in sẽ được tặng kèm mực in, máy đóng sách tặng lò xo đóng sách…); miễn phí giao hàng; tham gia hội chợ triễn lãm về thiết bị văn phòng để quãng bá công ty; các khách hàng mới sẽ được tặng sản phẩm khuyến mãi như áo thun, bút, áo mưa… có in logo và địa chỉ website của công ty.
2.2 Tình hình kết quả kinh doanh từ năm 2007- 2009
Năm 2007, sau 1 năm đi vào hoạt động, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty có nhiều tiến triển. Doanh thu đạt 11.151.485.732 đ, trong đó tổng chi phí là 9.996.989.499 đ, và lợi nhuận là 1.154.496.233 đ.
Năm 2008, lợi nhuận tăng từ 1.154.496.233 đ năm 2007 lên 1.217.401.677 đ năm 2008. Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy tổng chi phí tăng lên rất nhiều , điều này là do thị trường có nhiều biến động như lạm phát tăng cao, khủng hoảng tài chính, chính sách tiền tệ của nhà nước … làm cho công ty tốn nhiều chi phí cho công tác bán hàng, đồng thời cũng do DN vay vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, phải trả chi phí phí lãi vay 47.500.000 đ nên làm tăng tổng chi phí. Tuy nhiên, do chính sách kinh doanh của công ty nên doanh thu tăng thêm 2.175.318.980 đ, lợi nhuận tăng rất ít 62.905.444 đ.
Năm 2009, có nhiều khách hàng quen và thị trường được mở rộng làm cho doanh thu, chi phí tăng rõ rệt. Doanh thu từ 13.326.804.712 đ năm 2008 tăng lên 14.848.737.369 đ; trong khi đó chi phí tăng từ 12.109.403.035 đ lên 12.899.944.058 đ; cho thấy mức tăng doanh thu cao hơn mức tăng chi phí rất nhiều, do đó lợi nhuận năm 2009 là 1.948.793.311 đ tăng thêm 731.391.634 đ, cao hơn mức tăng 08-07 rất nhiều. Điều này cho thấytình hình kinh doanh của doanh nghiệp có nhiều tiến triển, việc sử dụng vốn củ công ty ngày càng hiệu quả.
Bảng 2.1- Tình hình kết quả kinh doanh từ 2007-2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
So sánh
2008-2007
2009-2008
Doanh thu
11.151.485.732
13.326.804.712
14.848.737.369
2.175.318.980
1.521.932.657
Chi phí
9.996.989.499
12.109.403.035
12.899.944.058
2.112.413.536
790.541.023
Lợi nhuận
1.154.496.233
1.2...
 

daigai

Well-Known Member
Trích dẫn từ nganpr0:
Bạn ơi cho mình link download được ko? Thanks b nhiều :)



Các file đính kèm theo tài liệu này:
  • NguyenThiBichTram-106401308-Phan II.doc
  • NguyenThiBichTram-106401308-Phan I.doc
  • NguyenThiBichTram-106401308-Phan III.doc
Link download cho bạn:
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top