Stanhop

New Member

Download miễn phí Giáo trình SharePoint 2010





SHAREPOINT 2010 OVERVIEW (END USER)
Module 1: Tổng quan.
Module 2: Giới thiệu SharePoint .
Bài học: SharePoint là gì?
Bài học: Tại sao phải sử dụng SharePoint?
Bài học: Những điểm mới trong SharePoint 2010.
Bài học: Thông qua người dùng.
Module 3: Trải nghiệm khả năng làm việc cộng tác.
Bài học: Những tính năng mới trong SharePoint .
Bài thực hành 1: Giao diện sử dụng.
Module 4: Danh sách.
Bài học: Danh sách.
Bài học: Những tính năng SharePoint 2010.
Bài thực hành 1: AssetLibrary.
Module 5: Quản lý danh sách.
Bài học: Quản lý danh sách.
Bài thực hành 1: Những tính năng mới .
Module 6: Phân quyền.
Bài học: Phân quyền trong SharePoint.
Bài thực hành 1: Phân quyền trong SharePoint
Module 7: SharePoint Foundation Site Definitions.
Bài học: SharePoint Foundation Sites.
Bài thực hành 1: Foundation Site Definitions.
Module 8: SharePoint Server Site Definition
Bài học: SharePoint Server Site Definitions.
Bài thực hành 1: Server Site Definitions.
Module 9: Tích hợp ứng dụng văn phòng.
Bài học: Ứng dụng Web
Bài học: Tích hợp ứng dụng văn phòng.
Bài học: SharePoint Workspace 2010.
Bài thực hành 1: Office Integration.
Bài thực hành 2: Ứng dụng văn phòng trên Web.
Bài thực hành 3: truy cập dị ch vụ.
Bài thực hành 4: Dị ch vụ Office Visio
Bài thực hành 5: BCS
Module 10: Trang cá nhân
Bài học: Social Computing là gì?
Bài học: Trang cá nhân
Bài thực hành 1: Trang cá nhân
Module 99: Các thuật ngữ.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

.
17. Chú ý đến các điều hướng ở dưới bên trái:
18. Click Unclassified.
Thao tác 8 – Manage Item Scheduling
1. Mở Shared Documents.
2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Manage item scheduling.
o Chú ý khi sử dụng chức năng này, phiên bản và nội dung phê chuẩn phải
được kích hoạt.
FOR END USERS
5. Bật phiên bản và nội dung phê chuẩn:
o Click Back trên trình duyệt.
o Click Versioning Settings.
o Click Yes for Require content approval for submitted items.
o Nếu đã click rồi, chọn Create major and minor(draft) versions.
6. Click Manage item scheduling.
7. Đánh dấu chọn Enable scheduling of items in this list.
8. Click OK.
Thao tác 9 – Document ID Service.
1. Click Site Actions  Site Settings.
2. Dưới Site Collection Administration, click Document ID Settings.
3. Notice that you can specific a unique set of chars to be inserted into the first part of
the DocumentID.
4. Bạn cũng có thể xác lập lại các số ID để bắt đầu với những kí tự mà bạn chọn.
5. Tại mục ID, nhập MyTeamSite.
6. Đánh dấu chọn Reset all Document IDs.
FOR END USERS
7. Click OK.
8. Tới Shared Documents.
9. Trên Ribbon, click Library.
10. Click Modify this view.
11. Đánh dấu chọn Document ID (linked to document.
12. Click OK.
o Chú ý số ID được gán cho tài liệu của bạn . Ghi lại một trong số những ID
.
FOR END USERS
13. Click Site Actions  New Page.
14. Tại mục name, nhập Document Finder.
15. Click Create.
16. Trên Ribbon, click Page (nếu chưa chọn).
17. Click Page Layout.
18. Chọn Blank Web Part Page.
FOR END USERS
19. Kéo xuống dưới trang.
20. Chọn Top.
21. Trên Ribbon, click Insert.
22. Click Web Part.
FOR END USERS
23. Trên Categories, click Documents.
24. Chọn Enter A Document ID.
FOR END USERS
25. Click Add.
26. Click Save.
27. Tại textbox, nhập số ID bạn đã ghi lại ở trên.
28. Click biểu tượng Go.
Thao tác 10 – Generate file plan report
1. Mở Shared Documents.
2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Generate file plan report.
FOR END USERS
5. Click OK.
o Chú ý: tất cả các đối tượng trong danh sách phải đúng (nếu bạn thêm một
vài đối tượng khác trước khi xác thực tính hợp lệ, điều hành sẽ bị lỗi)
6. Báo cáo sẽ xử lí.
FOR END USERS
7. Click click here to view the report.
8. Click Yes.
9. Báo cáo sẽ mở ứng dụng Excel.
Thao tác 11 – Record Declaration Settings.
1. Mở Shared Documents.
2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Record Declaration Settings.
5. Xem lại trang, chú ý đến 3 sự lựa chọn:
o Use site collection default settings.
o Allways allow the manual declaration of records.
o Never allow the manual declaration of records.
6. Click Always allow the manual declaration of records.
FOR END USERS
7. Click OK.
8. Click Shared Documents.
9. Click một đối tượng, trên Ribbon, chú ý đến phím Declare Record.
10. Click Declare Record.
FOR END USERS
11. Click OK.
12. Bạn nên xem biểu tượng:
13. Bây giờ, đối tượng này đã được ghi lại.
FOR END USERS
Trong module này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quyền trong SharePoint. Chúng ta sẽ học về các
nhóm , các quyền và cấp độ và khám phá chức năng mới là Permission Finders trong
SharePoint 2010.
FOR END USERS
Trong bài học này, chúng ta sẽ học các nhóm mặc định cơ bản trong team site. Chúng ta sẽ
xem mỗi nhóm được thiết lập các cấp độ quyền như thế nào và chúng ta sẽ tạo cấp độ quyền.
Chúng ta sẽ tìm hiểu những gì có nghĩa là để nói rằng SharePoint được "tích lũy" cũng như
cho phép theo mặc định được thừa hưởng từ cấp trang web.
Chúng ta sẽ xem xét làm thế nào để tạo ra hệ thống bảo mật cho site của chúng ta.
FOR END USERS
Khi bạn tạo một site , site sẽ được thiết lập các nhóm với các quyền khác nhau. Một site cơ
bản thường có 3 nhóm (Visitors, Members và Owners). Visitor là nhóm chỉ có quyền đọc,
nhóm member sẽ được quyền đóng góp và nhóm owner là nhóm được tất cả các quyền.
Khi tạo các loại site khác nhau, bạn có thể hay không thể có được những nhóm cơ bản hay
những nhóm giống nhau về quyền nhưng sẽ khác nhau về tên. Một ví dụ là một site internet
xuất bản. Nó sẽ gồm những nhóm sau:
 Visitors .
 Members.
 Owners.
Nếu mặc định các nhóm SharePoint không linh hoạt như ý muốn của bạn, bạn có thể tự tạo ra
các nhóm SharePoint và gán quyền cho nhóm.
FOR END USERS
Trong WSS 2. 0 được gọi là Site Group, đây là một cái tên không tốt vì nó chỉ là group mà
chưa được thiết lập quyền.
Trong WSS 3. 0 , người ta thay đổi tên gọi lại là cấp độ quyền. Một vài cái tên thích hợp như
users, domain group hay SharePoint group.
Một vấn đề quan trọng là SharePoint thì không thông báo từ chối. Nó chỉ có khái niệm Grant
và Revoke. Grant cho phép user làm mọi thứ, ở mọi nơi. Revoke thì ngăn cấm truy cập. Vì
thế bạn có thể ngăn cấm một ai đó truy cập .
Nếu bạn gán một user vào một cấp độ quyền, sau đó thêm chúng vào một số quyền khác, bạn
sẽ có được tất cả các quyền trong mỗi cáp độ quyền. Vì thế quyền được tích lũy, dồn lại.
FOR END USERS
Có tất cả 33 cách thiết lập quyền . Chúng được sắp xếp theo các đề mục (List, Site và
Personal).
Quyền được gán vào cấp độ quyền. Bạn có thể gán cho user, nhóm domain và nhóm
SharePoint .
FOR END USERS
Từ việc tạo site, mọi thứ trên site sẽ được thừa kế từ thiết lập quyền. Bao gồm danh sách và
các đối tượng danh sách.
Quyền thừa kế có thể bị mất từ site, bạn có thể tạo ra một dnh sách và thiết lập các quyền
ngăn cách từ site. Bạn cũng có thể tạm dừng sự thừa kế từ một đối tượng trong một danh sách
.
Khi bạn tạm dừng sự thừa kế và cho thiết lập quyền cho một người cao hơn (IE, danh sách,
site). Người đó sẽ tự động được gán quyền truy cập có giới hạn trong cấp độ cao hơn đó.
FOR END USERS
Công cụ Check Permission cho phép kiểm tra quyền của user. Đây là một công cụ hỗ trợ cho
các HelpDesk và quản trị web xác định lý do tại sao một người sử dụng không thể nhìn thấy
một mục đặc biệt / thư mục / danh sách hay trang web.
FOR END USERS
Site Admin và Site Collection Admin là hai loại khác nhau. Site Collection admin có thể xem
như là người có vai trò của domain. Họ có thể xem và làm mọi thứ họ muốn, nếu họ không
có quyền hạn rõ ràng trên đối tượng.
FOR END USERS
Ở bài hướng dẫn sau, giảng viên sẽ cho bạn thấy cách tạo SharePoint group, cấp độ phân
quyền và cả việc thừa hưởng.
FOR END USERS
Trong bài thực hành , bạn sẽ được tìm hiểu về các nhóm mặc định trong SharePoint và cách
tạo nhóm mới. Bạn cũng có thể tạo một cấp độ quyền và tìm hiểu về quyền thừa kế trong
SharePoint.
FOR END USERS
FOR END USERS
Tóm tắt:
1. Quyền được tích lũy.
2. SharePoint không có khái niệm từ chối.
3. Công cụ kiểm tra quyền Persmission Checker.
Sau khi hoàn thành module này, bạn có thể:
 Hiểu được quyền là sự tích lũy.
 Hiểu được SharePoint không có khái niệm deny.
 Cách sử dụng Permission Checker.
FOR END USERS
MODULE #06: BÀI THỰC HÀNH 1 SHAREPOINT PERMISSIONS
Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010
Thời lượng hoàn thành: 15 phút.
Chủ đề:
Permission Finder.
Hệ điều hành:
Thay đổi servername với tên server.
Tổng quan: Quản lý quyền trong SharePoint 2007 theo một trật tự rõ ràng. Với các chức năng
mới như Permission Finder, nó đã trở nên dễ dàng hơn!
Bài tập 1 – Permission Find...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top