t.na99

New Member
Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty xuất nhập khẩu An Giang

Download Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty xuất nhập khẩu An Giang miễn phí





MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU:.1
1. Lý do chọn đềtài:.2
2. Mục tiêu nghiên cứu: .3
3. Phương pháp nghiên cứu: .3
4. Phạmvi nghiên cứu: .3
PHẦN NỘI DUNG:.4
CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ LUẬN:.4
1. Bản chất, chức năng của tài chính doanh nghiệp:.5
1.1. Bản chất: .5
1.2. Chức năng: .5
2. Ý nghĩa, nhiệm vụvà mục đích của phân tích tài chính.6
2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ:.6
2.2. Mục đích của phân tích tài chính: .6
3. Giới thiệu hệthống báo cáo tài chính và mối liên hệgiữa chúng:.7
3.1. Hệthống báo cáo tài chính.7
3.2. Mối liên hệgiữa các báo cáo tài chính:.8
4. Các chỉtiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: .9
5. Cơsởhoạch định của tài chính doanh nghiệp: .10
5.1. Ý nghĩa của hoạch định tài chính: .10
5.2. Vai trò của hoạch định tài chính: .11
5.3. Phương pháp dựbáo: .11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀCÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN
GIANG:.12
1. Lịch sửhình thành: .13
2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:.13
3. Chức năng, nhiệm vụvà quyền hạn của công ty:.14
3.1. Chức năng.14
3.2. Nhiệm vụ: .14
3.3. Quyền hạn.15
4. Cơcấu tổchức của bộmáy quản lý và tổchức sản xuất.15
4.1. Tổchức quản lý của côngty:.15
4.1.1. Sơ đồtổchức:.16
4.1.2. Chức năng và nhiệm vụcủa các phòng ban:. 16
4.2. Tổchức quản lý của cơsởsản xuất chếbiến:. 17
4.2.1. Sơ đồtổchức Xí nghiệp chếlương thực I:. 18
4.2.2. Chức năng - nhiệm vụ:. 18
5. Bộmáy kếtoán – tài chính của công ty:. 20
5.1. Chính sách kếtoán áp dụng tại công ty: . 20
5.2. Bảng cân đối kếtoán và kết quảHĐKD của công ty: . 21
5.3. Cơcấu tổchức: . 23
5.3. Chức năng của các phần hành: . 23
6. Hiện trạng của công ty:. 24
6.1. Nguồn nhân lực:. 24
6.2. Tình hình hoạt động kinh doanh những năm qua: . 24
7. Định hướng hoạt động của công ty cho những năm sau: . 25
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VỀTÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY .26
1. Phân tích chung vềtình hình tài chính. 27
1.1. Đánh giá khái quát vềsựbiến động của tài sản và nguồn vốn: . 27
1.2. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:. 27
2. Phân tích kết cấu tài sản (kết cấu vốn): . 30
2.1. Tài sản cố định và đầu tưdài hạn:. 30
2.2. Tài sản lưu động và đầu tưngắn hạn: . 31
3. Phân tích kết cấu nguồn vốn: . 33
3.1. Nguồn vốn chủsởhữu: . 33
3.2. Nợphải trả: . 35
4. Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh của công ty:. 38
4.1. Lợi nhuận từhoạt động sản xuất kinh doanh: . 39
4.2. Lợi nhuận từhoạt động tài chính: . 42
4.3. Lợi nhuận từhoạt động khác: . 43
5. Phân tích tình hình thanh toán và khảnăng thanh toán:. 44
5.1. Phân tích tình hình thanh toán:. 44
5.1.1. Phân tích các khoản phải thu:. 44
5.1.2. Phân tích tỷlệgiữa khoản phải thu và phải trả:. 47
5.2. Phân tích khảnăng thanh toán:. 49
5.2.1. Khảnăng thanh toán ngắn hạn:. 49
5.2.1.1. Hệsốthanh toán hiện hành: . 49
5.2.1.2. Hệsốthanh toán nhanh:. 50
5.2.1.3. Hệsốthanh thanh toán bằng tiền: . 52
5.2.1.4. Sốvòng quay các khoản phải thu:. 54
5.2.1.5. Sốvòng quay hàng tồn kho:. 55
5.2.2. Khảnăng thanh toán nợdài hạn: . 57
5.2.2.1. Khảnăng chi trảlãi vay: . 57
5.2.2.2. Hệsốnợso với nguồn vốn chủsởhữu: . 59
5.2.3. Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước: . 60
6. Phân tích hiệu quảsửdụng vốn:.61
6.1. Phân tích hiệu quảsửdụng vốn thông qua các chỉtiêu hoạt động:. 62
6.1.1. Sốvòng quay vốn (hay sốvòng quay tài sản):. 62
6.1.2. Sốvòng quay tài sản cố định: . 63
6.1.3. Tốc độluân chuyển vốn lưu động:. 64
6.2. Phân tích hiệu quảsửdụng vốn thông qua các chỉtiêu vềlợi nhuận:. 69
6.2.1. Hệsốlãi gộp: . 70
6.2.2. Hệsốlãi ròng: . 71
6.2.3 Tỷsuất sinh lời của tài sản:. 72
6.2.4. Tỷsuất sinh lời của tài sản cố định: . 74
6.2.5. Tỷsuất sinh lời của vốn lưu động: . 75
6.2.6. Tỷsuất sinh lời của vốn chủsởhữu:. 77
7. Tổng kết vềtình hình tài chính của công ty: . 80
CHƯƠNG 4: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH:. 83
1. Dựbáo vềdoanh thu:. 84
2. Dựbáo bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh:. 87
2.1. Dựbáo lợi nhuận từhoạt động sản xuất kinh doanh: . 87
2.2. Dựbáo lợi nhuận từhoạt động tài chính và hoạt động khác: . 88
2.3. Bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh dựbáo: . 89
3. Lập bảng cân đối kếtoán dựbáo:. 90
3.1. Phần tài sản: . 90
3.2. Phần nguồn vốn:. 92
4. Những tỷsốtài chính dựbáo chủyếu:. 94
PHẦN KẾT LUẬN: . 90
1. Kết luận và những giải pháp:. 90
2. Kiến nghị:. 94



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

và đặc biệt là các nhà cho vay.
Tình hình tài chính được đánh giá là lành mạnh trước hết phải thể hiện ở khả năng chi
trả, bởi vì nó phản ánh chất lượng công tác tài chính
Để đánh giá một cách chính xác khả năng thanh toán của công ty ta phải xem đầy đủ cả
trong ngắn hạn và dài hạn thông qua các chỉ tiêu sau đây:
5.2.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn:
5.2.1.1. Hệ số thanh toán hiện hành:
Hệ số thanh toán hiện hành là công cụ đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn, biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các nợ ngắn hạn.
Ý nghĩa của tỷ số này là nói lên mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với khoản nợ
ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm nào. Tóm lại, cho ta biết tại một
thời điểm nhất định ứng với một đồng nợ ngắn hạn thì công ty có khả năng quy động bao
nhiêu từ tài sản lưu động để trả nợ. Ta có:
TSLĐ & ĐTNH Hệ số thanh
toán hiện hành = Nợ ngắn hạn
Căn cứ vào các tài liệu có liên quan ta lập được bảng phân tích như sau:
Bảng 20: Hệ số thanh toán hiện hành ĐVT: triệu đồng
2000 - 2001 2001 – 2002 2002 - 2003 CHỈ TIÊU NĂM 2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền %
TSLĐ & ĐT NH 132.095 75.717 81.626 117.151 -56.378 -42,68 5.909 7,80 35.526 43,52
Nợ ngắn hạn 124.927 61.901 67.336 107.263 -63.026 -50,45 5.436 8,78 39.927 59,30
HS thanh toán
hiện hành 1,06 1,22 1,21 1,09 0,17 15,68 -0,01 -0,90 -0,12 -9,90
GVHD: Nguyễn Vũ Duy SVTH: Dương Ánh Ngọc
trang 49
Ñeà taøi: Phaân tích tình hình taøi chính taïi Coâng ty xuaát nhaäp khaåu AG
ĐỒ THỊ 8: HỆ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH
1,22
1,06
1,21
1,09
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
2000 2001 2002 2003 NĂM
TRIỆU ĐỒNG
0,91
0,98
1,05
1,12
1,19
1,26
TSLĐ & ĐT NH Nợ ngắn hạn HS thanh toán hiện hành
Từ đồ thị trên ta thấy hệ số thanh toán hiện hành tăng lên từ ở 2001 và sau đó dần dần
giảm xuống, cụ thể như sau:
Năm 2001, hệ số thanh toán hiện hành của công ty là 1,22 nghĩa là cứ một đồng nợ
ngắn hạn thì được đảm bảo bằng 1,22 đồng tài sản lưu động, so với năm 2000 thì tăng 0,17
tương ứng 15,68%. Nguyên nhân do nợ ngắn hạn giảm 50,45% (chủ yếu do vay ngắn hạn
giảm), cao hơn mức giảm của tài sản lưu động là 42,68% (nhờ giảm của khoản phải thu ).
Năm 2002, hệ số này là 1,21 giảm hơn trước 0,01 tương ứng 0,9%. Tuy mức độ giảm
không lớn nhưng là biểu hiện không tốt. Nguyên nhân là tài sản lưu động tăng 5.909 triệu
đồng tương ứng 7,8%, nhưng nợ ngắn cũng tăng mức độ lớn hơn là 8,78% làm hệ số giảm.
Năm 2003, hệ số này tiếp tục giảm nhiều hơn trước, cụ thể giảm 0,12 tương ứng 9,9%,
tức là với một đồng nợ ngắn hạn khả năng chi trả của công ty giảm đi 0,12 đồng. Nguyên
nhân do nợ ngắn hạn tăng khá lớn là 39.927 triệu đồng (59,3%), cao hơn tài sản lưu động
(chỉ tăng 43,52%)
Như vậy, ta thấy rằng nếu những năm sau còn tiếp tục giảm như thế này sẽ gây khó
khăn cho công ty trong việc vay vốn.
Hệ số thanh toán hiện hành đã gom toàn bộ tài sản lưu động lại mà không phân biệt
hoạt tính của chúng nên nhiều khi không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của
doanh nghiệp. Để khắc phục điều này người ta dùng hệ số thanh toán nhanh.
5.2.1.2. Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khả năng thanh toán thận trọng hơn. Nó
phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong điều kiện không bán hết hàng tồn
GVHD: Nguyễn Vũ Duy SVTH: Dương Ánh Ngọc
trang 50
Ñeà taøi: Phaân tích tình hình taøi chính taïi Coâng ty xuaát nhaäp khaåu AG
kho. Hệ số này khác hệ số thanh toán hiện hành ở chỗ là nó loại trừ hàng tồn kho ra khỏi
công thức tính, bởi vì hàng tồn kho không có tính thanh khoản cao.
Ta có:
TSLĐ – Hàng tồn kho Hệ số thanh
toán nhanh = Nợ ngắn hạn
Bảng 21: Hệ số thanh toán nhanh: ĐVT: triệu đồng
2000 - 2001 2001 - 2002 2002 - 2003 CHỈ TIÊU NĂM 2000
NĂM
2001
NĂM
2002
NĂM
2003 Số tiền % Số tiền % Số tiền %
TSLĐ & ĐT NH 132.095 75.717 81.626 117.151 -56.378 -42,68 5.909 7,80 35.526 43,52
Hàng tồn kho 17.102 29.186 26.271 39.284 12.084 70,66 -2.914 -9,99 13.013 49,53
Nợ ngắn hạn 124.927 61.901 67.336 107.263 -63.026 -50,45 5.436 8,78 39.927 59,30
HS thanh
toán nhanh 0,92 0,75 0,82 0,73 -0,17 -18,34 0,07 9,36 -0,10 -11,69
ĐỒ THỊ 9: HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH
0,73
0,82
0,75
0,92
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
2000 2001 2002 2003 NĂM
TRIỆU ĐỒNG
0,00
0,20
0,40
0,60
0,80
1,00
LẦN
Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn HS thanh toán nhanh
Từ đồ thị và bảng phân tích ta thấy hệ số thanh toán nhanh của công ty thay đổi chiều
hướng liên tục nhưng nhìn chung có xu hướng giảm. Tình hình trên là do ảnh hưởng bởi
biến động của hàng tồn kho. Cụ thể là:
Năm 2000, hệ số thanh toán nhanh là 0,92, tức là không cần bán hàng tồn kho hay vay
mượn gì thêm, với 1 đồng nợ ngắn hạn công ty có thể đảm bảo thanh toán bằng 0,92 đồng
tài sản lưu động. Hệ số này nhỏ hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty
không mấy cao.
Năm 2001, hệ số này đã giảm đi 0,17 tương ứng 18,34%, cho thấy tình hình thanh toán
càng khó khăn hơn. Nguyên nhân của việc giảm sút này là hàng tồn kho gia tăng một
GVHD: Nguyễn Vũ Duy SVTH: Dương Ánh Ngọc
trang 51
Ñeà taøi: Phaân tích tình hình taøi chính taïi Coâng ty xuaát nhaäp khaåu AG
lượng khá lớn 12.048 triệu (tương đương 70,66%) chủ yếu là thành phẩm tồn kho khá cao
do phải thực hiện tạm trữ theo chỉ đạo của UBND Tỉnh để bình ổn giá lúa.
Năm 2002, hệ số là 0,82, có mức độ tăng nhẹ là 0,07 tương đương 9,36%. Dù vẫn còn
nhỏ hơn 1 nhưng là biểu hiện tốt. Nguyên nhân là hàng tồn kho giảm 2.914 triệu đồng
(9,99%), chủ yếu do công cụ công cụ giảm mạnh vì công ty đã thanh lý những loại không
sử dụng và thành phẩm tồn kho cũng giảm do giảm số lượng mua vào và cả giảm sản xuất.
Năm 2003, hệ số này chỉ đạt 0,73, tức là giảm 0,1 tương ứng 11,69%. Do hàng tồn kho
tăng mạnh 39.284 triệu đồng tương ứng 49,53%, nguyên nhân là công cụ công cụ tăng để
đảm bảo cho sản xuất, cùng với sản phẩm dở dang tăng để chuẩn bị cho những đơn đặt
hàng đầu năm sau và hàng hoá tồn kho lớn vì kinh doanh cửa hàng gặp nhiều khó khăn.
Ê Như vậy ta thấy hệ số thanh toán nhanh tương đối thấp (<1) và so với hệ số thanh toán
hiện hành luôn thấp hơn một khoản nhất định như là: nếu ở hệ số thanh toán hiện hành mỗi
một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,06 đồng tài sản lưu động ở năm 2000, thì đối
với hệ số thanh toán nhanh chỉ bằng 0,92 đồng…Phần chênh lệch này chỉ ra rằng vẫn còn
nhiều tài sản lưu động ở dạng hàng tồn kho và công ty có thể gặp khó khăn trong thanh
toán. Đặc biệt trong năm 2003 hệ số ở mức thấp nhất trong 4 năm qua có thể ảnh hưởng
không tốt cho công ty. Do đó cần giải phóng nhanh lượng hàng tồn đọng để đảm bảo khả
năng thanh toán.
5.2.1.3. Hệ số thanh thanh toán bằng tiền:
Với hai hệ số trên, ta thừa nhận rằng khoản phải thu có khả năng chuyển nhanh thành
tiền để trả nợ ngắn hạn, việc thu hồi các khoản này chỉ là vấn đề thời gian. Một thị trường
(tài chính, tiền tệ) trôi trải sẽ giúp...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top