anh_peo

New Member
Download Khóa luận Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em

Download Khóa luận Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em miễn phí





MỤC LỤC Trang
LỜI MỞ ĐẦU . 11
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ . 13
1.1 Đầu tư và các hoạt động đầu tư . 13
1.1.1 Khái niệm đầu tư . 13
1.1.2 Vốn đầu tư . 14
1.1.3 Hoạt động đầu tư . 15
1.1.4 Phân loại các hoạt động đầu tư . 15
1.2 Dự án đầu tư . 17
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư . 17
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư . 19
1.2.3 Chu kỳ dự án . 20
1.3 Nội dung chủ yếu của dự án đầu tư tiền khả thi . 24
1.3.1 Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến dự án đầu tư . 24
1.3.2 Nghiên cứu thị trường . 25
1.3.3 Nghiên cứu về phương diện kỹ thuật . 26
1.3.4 Phân tích tài chính . 35
1.3.5 Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội . 38
1.4 Thẩm định dự án đầu tư . 39
CHưƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH Tư VẤN QUẢN LÝ VÀ ĐÀO
TẠO LÊ MẠNH – THÔNG MINH CHO TRẺ EM (PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THưƠNG MẠI CHO CÔNG TY TNHH Tư VẤN QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO LÊ MẠNH). 41
2.1 Giới thiệu về Công ty TNHH Tư vấn quản lý và đạo tạo Lê Mạnh . 41
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Tư vấn quản lý và
đào tạo Lê Mạnh . 41
2.1.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của Công ty TNHH Tư vấn quản lý
và đào tạo Lê Mạnh . 42
2.1.3 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Tư vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh . 43
2.1.4 Tình hình nhân sự . 43
2.1.5 Tình hình tài chính . 44
2.2 Dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em . 52
2.2.1 Sự cần thiết phải đầu tư . 52
2.2.1.1 Lý do và sự cần thiết lập dự án . 52
2.2.1.2 Mục tiêu của dự án . 54
2.2.1.3 Căn cứ pháp lý . 54
2.2.2 Hình thức đầu tư và chủ đầu tư dự án . 55
2.2.2.1 Hình thức đầu tư . 55
2.2.2.2 Chủ đầu tư . 55
2.2.3 Địa điểm đầu tư, thuận lơi – khó khăn, hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật . 58
2.2.3.1 Địa điểm đầu tư . 58
2.2.3.2 Thuận lợi – khó khăn địa điểm . 58
2.2.3.3 Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật . 59
2.2.4 Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội . 59
2.2.4.1 Điều kiện tự nhiên . 59
2.2.4.2 Tình hình kinh tế - xã hội . 64
2.2.5 Khách hàng mục tiêu. 69
2.2.6 Sản phẩm, nhu cầu thị trường và đối thủ cạnh tranh . 69
2.2.6.1 Sản phẩm . 69
2.2.6.2 Nhu cầu thị trường và đối thủ cạnh tranh . 70
2.2.7 Khả năng cạnh tranh của dự án so với đối thủ cạnh tranh . 71
2.2.7.1 Sản phẩm . 71
2.2.7.2 Dịch vụ bán hàng và chăm sóc khách hàng . 71
2.2.7.3 Marketing . 72
2.2.8 Nhà cung cấp, cách bán hàng, giao – nhận hàng . 72
2.2.8.1 Nhà cung cấp . 72
2.2.8.2 cách bán hàng . 72
2.2.8.3 cách giao – nhận hàng . 73
2.2.9 Vốn đầu tư, tính toán kinh tế dự án. 73
2.2.9.1 Vốn đầu tư . 73
2.2.9.2 Tính toán kinh tế dự án . 73
2.2.10 Hiệu quả kinh tế - xã hội dự án . 81
CHưƠNG III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ . 82
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ừ các Công ty cấp
nƣớc, giếng khoan, sông ngòi... Nhiều dự án đòi hỏi phải xem xét chất lƣợng nƣớc
đƣa vào sử dụng, điều này rất quan trọng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
33
Sinh viên: Bùi Huy Quang
Lớp: QT1101N
- Chi phí: Căn cứ vào nhu cầu nƣớc và giá nƣớc do Công ty nƣớc ấn định
mà xác định chi phí sử dụng cho từng năm. Các chi phí về thiết kế hệ thống cung
cấp nƣớc nói chung tính vào chi phí đầu tƣ ban đầu.
* Các cơ sở hạ tầng khác
Có thể là các hệ thống giao thông (đƣờng bộ, đƣờng sắt) tại địa điểm nhà
máy. Hệ thống thông tin liên lạc nhƣ: Telex, fax... đều cần đƣợc xem xét đến tuỳ
theo từng dự án.
1.3.3.7 Lao động và trợ giúp kỹ thuật của nƣớc ngoài nếu có
* Lao động
- Nhu cầu về lao động: Căn cứ vào yêu kỹ thuật công nghệ và chƣơng trình
sẽ sản xuất của dự án để ƣớc tính số lƣợng lao động cần thiết (lao động trực tiếp,
gián tiếp và bậc thợ tƣơng ứng cho mỗi loại công việc).
- Nguồn lao động: Đƣợc chú ý trƣớc hết là số lao động có sẵn tại địa phƣơng
sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi hơn từ những nơi khác.
- Chi phí lao động: Bao gồm chi phí để tuyển dụng và đào tạo, chi phí cho
lao động trong các năm hoạt động của dự án sau này.
* Trợ giúp của chuyên gia nước ngoài
Đối với dự án mà trình độ khoa học kỹ thuật cao, chúng ta chƣa đủ khả năng
để tiếp nhận một số kỹ thuật hay đảm nhận một số khâu công việc thì khi chuyển
giao công nghệ sản xuất chúng ta phải thoả thuận với bên bán công nghệ đƣa
chuyên gia sang trợ giúp với các công việc sau đây:
- Nghiên cứu soạn thảo các dự án khả thi có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp.
- Thiết kế, thi công và lắp đặt các thiết bị mà trong nƣớc không thể đảm
nhận đƣợc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
34
Sinh viên: Bùi Huy Quang
Lớp: QT1101N
- Huấn luyện công nhân kỹ thuật cho dự án.
- Chạy thử và hƣớng dẫn vận hành máy cho tới khi đạt công suất đã định.
- Bảo hành thiết bị theo hợp đồng mua bán công nghệ trong thời gian quy
định.
Tuỳ theo việc ký kết hợp đồng mà có thể xác định đƣợc chi phí trả cho
chuyên gia. Chi phí này có thể bằng ngoại tệ (tiền lƣơng, tiền vé máy bay) và tiền
Việt Nam (ăn, ở, đi lại trong nƣớc Việt Nam có liên quan đến công việc) trong một
thời gian nào đó.
1.3.3.8 Xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trƣờng
Cùng với sự phát triển công nghiệp, ô nhiễm môi trƣờng cũng gia tăng. Ở
nhiều nƣớc, nhiều địa phƣơng đã ban hành các luật lệ, quy chế buộc các cơ sở sản
xuất phải tăng cƣờng áp dụng các biện pháp xử lý chất thải. Trong nghiên cứu khả
thi phải xem xét các vấn đề:
- Các chất thải do dự án thải ra.
- Các phƣơng pháp và phƣơng tiện xử lý chất thải, lựa chọn phải đảm bảo
phù hợp với yêu cầu cho phép.
- Chi phí xử lý chất thải hàng năm.
1.3.3.9 Lịch trình thực hiện dự án
Việc lập trình thực hiện các hạng mục công trình, từng công việc trong mỗi
hạng mục, phải đảm bảo cho dự án có thể đi vào vận hành hay hoạt động đúng
thời gian dự định. Đối với các dự án có quy mô lớn, có nhiều hạng mục công trình,
kỹ thuật xây dựng phức tạp, để lập trình thực hiện dự án đòi hỏi phải phân tích một
cách có hệ thống và phƣơng pháp.
Cụ thể là liệt kê, sắp xếp, phân tích nhằm xác định:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
35
Sinh viên: Bùi Huy Quang
Lớp: QT1101N
- Thời gian cần hoàn thành từng hạng mục công trình và cả công trình.
- Những hạng mục nào phải hoàn thành trƣớc, những hạng mục nào có thể
làm sau, những công việc nào có thể làm song song.
- Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất.
Có nhiều phƣơng pháp phân tích và lập trình thực hiện dự án khác nhau nhƣ:
- Phƣơng pháp sơ đồ GANNT.
- Phƣơng pháp sơ đồ PERT.
- Phƣơng pháp CPM.
Trong đó phƣơng pháp sơ đồ GANNT là một phƣơng pháp đơn giản và
thông dụng nhất, ra đời vào đầu thế kỷ 20. Nó có thể đƣợc áp dụng cho đa số các
dự án.
Hai phƣơng pháp sơ đồ PERT và CPhần mềm đều đƣợc hình thành trong những
năm 1957-1958, tuy nhiên chúng ít thông dụng vì phức tạp hơn, chỉ áp dụng cho
các dự án lớn bao gồm nhiều các hoạt động và công trình thứ tự liên quan đến
nhau.
Dù cho phƣơng pháp nào đƣợc áp dụng, điều quan trọng là lịch trình dự án
cần chỉ rõ các hạng mục công trình, các công việc có tầm quan trọng hơn trong mỗi
giai đoạn thực hiện dự án. Đây là kim chỉ nam để ra quyết định kịp thời và chính
xác.
1.3.4 Phân tích tài chính
Phân tích phƣơng diện tài chính của dự án nhằm các mục đích:
- Xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực tài chính cho việc thực hiện
có hiệu quả các dự án đầu tƣ.
- Xem xét những kết quả và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ hạch
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
36
Sinh viên: Bùi Huy Quang
Lớp: QT1101N
toán kinh tế mà dự án sẽ tạo ra. Có nghĩa là xem xét những chi phí sẽ và phải thực
hiện kể từ khi soạn thảo cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những lợi ích mà dự
án đem lại cho chủ đầu tƣ cũng nhƣ xã hội.
Để phân tích đánh giá một chủ thể, hay đối tƣợng nào đó, ngƣời ta phải áp
dụng các phƣơng pháp, các tiêu chuẩn cụ thể nhằm rút ra những kết luận xác đáng.
Có nhiều cách khác nhau để đánh giá phƣơng diện tài chính của một dự án đầu tƣ,
nhƣng hiện nay ngƣời ta thƣờng sử dụng những phƣơng pháp cơ bản sau:
- Phƣơng pháp giá trị hiện tại
- Phƣơng pháp tỉ lệ hoàn vốn nội bộ
- Phƣơng pháp điều hoà vốn
- Phƣơng pháp thời gian hoàn vốn đầu tƣ.
Cụ thể các phƣơng pháp này nhƣ sau:
* Phƣơng pháp giá trị hiện tại (NPV)
Giá trị hiện tại ròng của một dự án bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng
tiền sau thuế trừ đi tổng giá trị hiện tại của các khoản đầu tƣ cho dự án.
Bi là khoản thu của năm i. Nó có thể là doanh thu thuần năm i, giá trị thanh
lý tài sản ở các thời điểm trung gian (khi các tài sản hết tuổi thọ theo quy định) và
ở cuối đời dự án, vốn lƣu động bỏ ra ban đầu và đƣợc thu về ở cuối đời dự án…
Ci là khoản chi phí của năm i. Nó có thể là chi phí vốn đầu tƣ ban đầu để tạo
ra tài sản cố định và tài sản lƣu động ở thời điểm đầu và tạo ra tài sản cố định ở các
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
37
Sinh viên: Bùi Huy Quang
Lớp: QT1101N
thời điểm trung gian, chi phí hàng năm của dự án (Chi phí này không bao gồm
khấu hao).
n là số năm hoạt động của dự án.
r là tỷ suất chiết khấu đƣợc chọn.
Chỉ tiêu giá trị hiện tại của thu nhập thuần đƣợc xem là tiêu chuẩn quan
trọng để đánh giá dự án đầu tƣ.
Dự án đƣợc chấp nhận khi NPV >0
Phƣơng pháp giá trị hiện tại cho biết quy mô của dòng tiền (quy đổi về giá
trị hiện tại) có thể thu đƣợc từ dự án, một chỉ tiêu mà các nhà đầu tƣ rất quan tâm
(hiện tại là thời điểm ban đầu khi mà dự án đƣợc xuất vốn đầu tƣ).
* Phương pháp tỉ lệ hoàn vốn ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top