daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU DÂN CƯ SÂN BAY LONG THÀNH Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành – Tỉnh Đồng Nai. Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HOÀNG THÁP. Tháng 11/2017
2. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 2 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 5 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 6 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 7 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 8 Chương II .............................................................................................................. 9 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 9 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án...................................... 9 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án................................................ 9 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án..................................................... 10 I.3 Đánh giá chung ...................................................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 14 II.1. Thực trạng các khu công nghiệp trong vùng....................................... 14 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 17 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 18 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 18 Chương III........................................................................................................... 19 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 19
3. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 3 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 19 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 19 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 19 1. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 19 2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 20 IV. Phân đoạn và tiến độ thực hiện dự án................................................... 20 Chương IV........................................................................................................... 21 QUY MÔ TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN............................................................................ 21 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 21 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 22 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 25  Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 25  Phương án vay..................................................................................... 26  Các thông số tài chính của dự án......................................................... 26 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 26 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 26 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 27 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 27 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 28 3.6. Phân tích độ nhạy của dự án. ............................................................... 28 KẾT LUẬN......................................................................................................... 29 I. Kết luận.................................................................................................... 29 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 29 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 30 1. Bảng tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự án.Error! Bookmark 2. Bảng phân tích khấu hao hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined.
4. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 4 3. Bảng phân tích doanh thu và dòng tiền của dự án.Error! Bookmark not defined. 4. Bảng Phân tích kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.Error! Bookmark not defined 5. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.Error! Bookmark not defin 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.Error! Bookmark not 7. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.Error! Bookmark not d 8. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.Error! Bookmark no 9. Bảng Phân tích độ nhạy NPV của dự án. Error! Bookmark not defined.
5. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: …………………... Giấy phép ĐKKD số…………….. do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 26/5/2003. Đại diện pháp luật: ………………. - Chức vụ: Giám đốc. Địa chỉ trụ sở: …………………………………. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Đầu tư khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành.  Địa điểm xây dựng: huyện Long Thành – tỉnh Đồng Nai.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp triển khai thực hiện, quản lý và khai thác dự án.  Tổng mức đầu tư: 26.239.321.000.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có (tự huy động): 8.562.211.000.000 đồng.  Vốn vay tín dụng: 17.677.110.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế quốc tế, Việt Nam đang được biết đến là một trong những quốc gia có môi trường đầu tư hấp dẫn trên thế giới. Cùng với sự khởi sắc của nền kinh tế, các chuyên gia kinh tế hàng đầu đoán một sự bùng nổ kinh tế sẽ diễn ra ở Việt Nam khi các dòng vốn đầu tư đổ vào Việt Nam ngày một nhiều với quy mô lớn cũng như các tập đoàn kinh tế hàng đầu đều có kế hoạch đầu tư tại Việt Nam. Trong xu thế đó, Đồng Nai cũng được coi là một trong những địa phương có ảnh hưởng đậm nét với tình hình thu hút đầu tư ấn tượng và tiềm năng mở trong lĩnh vực đầu tư phát triển các Khu công nghiệp. Con số 58.23% tỷ lệ lấp đầy của 32 KCN đang hoạt động của tỉnh (tính đến 2016) đã đặt ra nhu cầu cấp thiết mở rộng đầu tư nhằm tạo quỹ đất công nghiệp để đón đầu dòng vốn đầu tư đang có xu thế chuyển dịch và đổ mạnh về Việt Nam. Hơn thế, Đồng Nai còn là tỉnh năng động nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nơi có rất nhiều
6. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 6 điều kiện thuận lợi và tiềm năng phát triển về cơ sở hạ tầng đặc biệt là hệ thống cảng biển, sân bay Quốc tế, các tuyến cao tốc quốc gia, liên vùng, tuyến đường sắt huyết mạch cấp quốc gia và cấp vùng… sẽ là tiềm năng thuận lợi cho sự phát triển cơ sở hạ tầng, tạo nền tảng hấp dẫn, thu hút cho dòng vốn FDI. Nhìn nhận các ưu thế thuận lợi, cơ hội cho tiềm năng phát triển trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp cũng như xu thế thu hút đầu tư nước ngoài ngày càng tăng của Việt Nam, Công ty Cổ phần Đầu tư Hoàng Tháp với gần 20 năm kinh nghiệm đã xác định được cơ hội đầu tư tại địa bàn huyện Long Thành của tỉnh Đồng Nai, dự kiến hình thành một Khu công nghiệp và khu dân cư có tổng quy mô diện tích khoảng 1.500 ha. Với vị trí chỉ cách Khu công nghệ cao TP.HCM khoảng 30km, đặc biệt việc kết nối giao thông từ vị trí đầu tư Khu công nghiệp về Khu công nghệ cao TP.HCM chỉ mất khoảng 50 phút đường bộ. Để triển khai chiến lược mở rộng nghành nghề hoạt động của mình, Công ty Cổ phần Hoàng Tháp đã xác định quỹ đất phát triển công nghiệp – dân cư, lại nằm trong khu vực Long Thành – Đồng Nai có chính sách ưu đãi đầu tư thuận lợi và thủ tục hành chính một cửa, liên thông, kết nối hạ tầng giao thông tốt đã thúc đẩy cho việc hiện thực hóa cơ hội đầu tư và phát huy các thế mạnh sẵn có của mình. Bên cạnh đó là sự phù hợp với quy hoạch phát triển và thay đổi diện mạo kinh tế – xã hội, hệ thống đô thị của huyện Long Thành nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung, hứa hẹn tạo một môi trường hấp dẫn, ổn định cho các Nhà đầu tư trong giai đoạn 2020 - 2030. Do vậy, việc đầu tư xây dựng dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành” là phù hợp và cần thiết cho xu thế phát triển, phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới khu công nghiệp của vùng và cả nước, hơn thế còn phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và chiến lược phát triển của chủ đầu tư cũng như phù hợp với yêu cầu cần thiết triển khai nhanh và phát triển đúng định hướng, lâu dài, bền vững của địa phương. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
7. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 7 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu kinh tế; Văn bản số 1214/BKH-KCN KCX ngày 27/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thủ tục thành lập KCN, KCX, KCNC, KKT và thực hiện quy hoạch KCN. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung.  Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tăng trưởng công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung.  Phát triển công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Đồng Nai, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh góp phần phát triển bền vững tạo giá trị gia tăng.  Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp.  Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án.  Hình thành khu dân cư, với hệ thống hạ tầng đồng bộ. Góp phần giải quyết vấn đề nhà ở cho công nhân viên và chuyên gia hoạt động trong khu công nghiệp.  Giải quyết việc làm của người dân trong vùng và khu vực lân cận.
8. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 8 V.2. Mục tiêu cụ thể. - Đối với khu công nghiệp: Tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,… để kêu gọi các doanh nghiệp trong nước, ngoài nước tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo giá trị gia tăng cho ngành công nghiệp của nước nhà nói chung và tỉnh Đồng Nai nói riêng. - Đối với khu dân cư: Hình thành khu dân cư với tiêu chí thiết kế hoàn hảo mang phong cách hiện đại, tinh tế, sang trọng, hài hòa với thiên nhiên và gần gũi với con người.
9. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 9 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Đặc điểm tự nhiên Khu công nghiệp phụ trợ được xây dựng tại huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai. Long Thành là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Đồng Nai, có diện tích 431,01 km². Huyện nằm cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 60 km, cách Biên Hòa 33 km, Vũng Tàu 60 km và cách Bình Dương khoảng 40 km.  Phía đông giáp huyện Trảng Bom, huyện Thống Nhất và huyện Cẩm Mỹ.  Phía tây giáp huyện Nhơn Trạch và Thành phố Hồ Chí Minh.  Phía nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.  Phía bắc giáp thành phố Biên Hoà. Đặc điểm địa hình:  Khu vực quy hoạch có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ thấp nhất 11,97m, cao nhất 15,62m, độ dốc tự nhiên theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.  Độ nghiêng địa hình theo hướng Đông-Tây và Bắc-Nam. Khí hậu: Khu vực quy hoạch ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ, ít có lốc xoáy và bão lớn. Nhiệt độ: Kết quả khảo sát nhiệt độ nhiều năm tại tỉnh Đồng Nai như sau:  Nhiệt độ trung bình năm: 25,40 C.  Nhiệt độ cao nhất vào tháng 4: 340 C.  Nhiệt độ thấp nhất vào tháng 4: 240 C .
10. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 10 Độ ẩm:  Thấp nhất 17 %.  Trung bình 83,6 %. Lượng mưa:  Lượng mưa trung bình năm: 2.185 mm.  Lượng mưa cao nhất năm: 2.894 mm.  Lượng mưa nhỏ nhất năm: 1.361 mm.  Số ngày mưa trung bình là 148 ngày/năm. Chế độ gió:  Hướng gió chủ đạo mùa mưa là Tây Nam;  Hướng gió chủ đạo mùa khô là Đông. Địa chất: - Cường độ chịu nén của đất khoảng từ 0,7 đến 1,5 kg/cm2 . Tài nguyên nước: - Khu vực quy hoạch nằm trong vùng có nguồn nước mặt khá lớn, ngoài ra còn có nguồn nước ngầm thuộc loại trung bình đến cùng kiệt lưu lượng khoảng 2 – 7m3 /h. - Chất lượng nước tốt có thể cung cấp cho sinh hoạt bình thường. I.2. Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế Trong 5 năm qua (2010-2015), huyện Long Thành đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận trên lĩnh vực kinh tế - xã hội; đặc biệt, kinh tế huyện có sự tăng trưởng liên tục qua các năm, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực; kết cấu hạ tầng được cải thiện rõ rệt, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới. Giá trị tổng sản phẩm Quốc nội GDP hàng năm của huyện đạt 15,23% trở lên; GDP bình quân đầu người đạt 50,73 triệu đồng/ người/ năm; tổng thu ngân sách hàng năm đạt trên 960 tỷ đồng, luôn đứng hàng thứ 2 của tỉnh, chỉ sau Thành phố Biên Hòa. Để triển khai xây dựng phát triển nông thôn mới bền vững theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng bộ huyện Long Thành đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ
11. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 11 tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất, triển khai công tác dạy nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật, nâng cao chất lượng các hoạt động văn hóa xã hội. Trong nhiệm kỳ qua, huyện đã huy động mọi nguồn lực, dồn sức để đầu tư xây dựng nông thôn mới, trong đó tập trung vào 5 nội dung trọng tâm, đó là: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản xuất; xây dựng, nâng cấp đường giao thông nông thôn; xây dựng hệ thống trường lớp đạt chuẩn; xây mới hệ thống các trạm y tế xã; cải tạo vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo an ninh trật tự - an toàn xã hội. Đi đầu trong phong trào xây dựng nông thôn mới của huyện là xã An Phước, xã đầu tiên của huyện được công nhận xã nông thôn mới vào năm 2013. Đến nay, toàn huyện đã có 10/13 xã đạt các tiêu chí xây dựng nông thôn mới; và phấn đấu đến hết năm 2015 Long Thành sẽ đạt huyện nông thôn mới. Nhờ đẩy mạnh công tác xây dựng nông thôn mới, đến nay, bộ mặt nông thôn của huyện ngày càng khởi sắc với cơ sở hạ tầng khang trang, sạch đẹp; đời sống của nhân dân đã được nâng lên rõ rệt, tỷ lệ số hộ khá, giàu ngày càng tăng. Đến nay, Long Thành là huyện có nền kinh tế phát triển trong tốp đầu của tỉnh Đồng Nai; với nhiều Cụm, khu công nghiệp được hình thành; nhiều tuyến giao thông huyết mạch như: Quốc lộ 51; đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây và tỉnh lộ 769 đi qua địa bàn, đã giúp cho Long Thành có nhiều lợi thế để phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đặc biệt là dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành được Quốc hội thông qua đã được đông đảo các tầng lớp nhân dân tán thành, hưởng ứng. Bên cạnh đó, công tác quy hoạch, quản lý đô thị, tài nguyên - môi trường cũng đã được chú trọng đầu tư; nhiều công trình trọng điểm được tỉnh, huyện triển khai xây dựng như: Công trình chợ mới Long Thành; hệ thống đường giao thông nông thôn, nhà văn hóa khu, thôn, ấp, trường học và hệ thống kênh mương đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, diện mạo đô thị của huyện ngày càng khang trang, hiện đại; đặc biệt đầu tháng 9/2015 sẽ khởi công xây dựng 02 công trình lớn đó là trụ sở Huyện ủy và UBND huyện. Công tác giải tỏa, đền bù và quy hoạch các khu tái định cư cho nhân dân nằm trong vùng quy hoạch các dự án lớn cũng được huyện quan tâm giải quyết, tạo sự đồng thuận cao trong nhân dân với các chính sách chi trả công bằng và đúng luật, đảm bảo cho đời sống của nhân dân ổn định và phát triển. Hiện tại khu vực quy hoạch nói riêng và huyện Long Thành nói chung có cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp - Dịch vụ - Công nghiệp & Tiểu thủ công nghiệp. 2. Xã hội
12. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 12 Văn hoá - xã hội trên địa bàn huyện cũng có bước phát triển; đời sống của nhân dân được cải thiện rõ rệt; tỷ lệ hộ cùng kiệt trên địa bàn huyện giảm nhanh, đến năm 2015 chỉ còn 0,25%; vượt chỉ tiêu so với Nghị quyết Đại hội. Chất lượng giáo dục được nâng lên, đã có 20 trường đạt chuẩn quốc gia; 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; trình độ giáo viên các bậc học đạt chuẩn sư phạm 100%. Mạng lưới y tế, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ và đội ngũ y bác sỹ được quan tâm đầu tư và phát triển đồng bộ với 100% xã, thị trấn đạt chuẩn Quốc gia về y tế. Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục - thể thao được đẩy mạnh và phát triển rộng khắp trên địa bàn, tạo phong trào thi đua sôi nổi trong cán bộ, đảng viên và nhân dân các dân tộc trên địa bàn huyện. Hệ thống chính trị thường xuyên được củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động; tình hình an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội được giữ vững, tạo môi trường thuận lợi phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Diện mạo huyện Long Thành ngày một phát triển để tiến lên Thị xã vào năm 2020 I.3 Đánh giá chung 1. Điểm mạnh. Hiện trạng khu đất:  Là khu vực đất trồng hoa màu kém hiệu quả, nhà cửa tạm bợ và thưa thớt, vì vậy công tác giải phóng mặt bằng sẽ thuận tiện.
13. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 13  Có địa hình tương đối bằng phẳng và cao ráo, phần lớn có độ dốc thoải, hướng thoát nước thuận lợi, rất lý tưởng cho công tác xây dựng hạ tầng kỹ thuật.  Nền đất cứng, địa chất ổn định sẽ thuận tiện cho việc xây dựng nhà máy, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng.  Có một dòng suối chảy dọc theo ranh giới phía tây khu đất, giữ vai trò là yếu tố cảnh quan tự nhiên đặc trưng. Ngoài ra còn có một hệ thống kênh tiêu thoát nước chạy ngang khu đất, khu vực dọc hai bên bờ kênh có nhiều tiềm năng hình thành các hành lang cảnh quan, có thể phát triển các tiện ích thể dục thể thao hay vui chơi nghỉ dưỡng cho công nhân. Liên hệ vùng:  Vị trí gần QL 51, đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường cao tốc Long Thành – TP.HCM và đường vành đai 3 dự kiến về hướng Tây, và nằm trong vùng có hệ thống giao thông đường bộ đang phát triển.  Tọa lạc gần khu vực Cảng Tổng hợp Thị Vải – Cái Mép và Sân bay Quốc tế Long Thành sẽ được hình thành trong tương lai.  Nằm trong địa bàn của 1 trong những địa phương phát triển năng động nhất của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.  Dự án là một trong những dự án trọng yếu trong quá trình phát triển của tỉnh Đồng Nai do vậy nhận được rất nhiều sự quan tâm hỗ trợ từ phía các cơ quan địa phương. Ưu đãi đối với dự án: Thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm:  Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 20 % thu nhập chịu thuế trong năm thứ 7 kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh.  Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% (năm mươi phần trăm) số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo. 2. Điểm yếu. Hiện trạng khu đất:  Môi trường sinh thái có khả năng bị ảnh hưởng.
14. Dự án “Khu công nghiệp và khu dân cư sân bay Long Thành”. Thuyết minh dự án 14  Dự án được đặt trong khu vực trung tâm phát triển công nghiệp của Long Thành nói riêng và Đồng Nai nói chung nên việc thu hút lao động sẽ có sự cạnh tranh gay gắt. 3. Cơ hội. Hiện trạng khu đất: Diện tích cho phép phát triển dự án trên một quy mô bền vững. Liên hệ vùng:  Khu đất nằm trong quần thể các KCN trọng điểm của Long Thành: KCN An Phước, KCN Long Đức. Hạ tầng kết nối giao thông đã có sẵn, đặc biệt di chuyển về Khu công nghệ cao TP.HCM chỉ mất khoảng 50 phút đường bộ.  Rất gần khu cảng, sân bay, và các đường giao thông liên tỉnh, liên vùng. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Thực trạng các khu công nghiệp trong vùng. TT Tên KCN Chủ đầu tư Năm hình thành Quy mô Tỷ lệ lấp đầy 1 LỘC AN - BÌNH SƠN Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển V.R.G Long Thành 2010 497,77 ha 2 GIANG ĐIỀN Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi) 2008 529 ha 3 DẦU GIÂY Công ty Cổ phần KCN Dầu Giây 2008 331 ha 4 LONG KHÁNH Công ty Cổ phần KCN Long Khánh 2008 264,47 ha 30,36 %. 5 ÔNG KÈO Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa 2008 823 ha 77% 6 AGTEX LONG BÌNH Công ty 28 2007 43 ha 88% 7 TÂN PHÚ Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa 2007 54 ha
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top