Chaschunka

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích thống kê hoạt động huy động vốn tại PGD Oceanbank Đào Tấn từ tháng 8/2008 đến tháng 3/2009 và đoán cho tháng 4, tháng 5/2009





MỤC LỤC

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng biểu, sơ đồ

LỜI MỞ ĐẦU 4

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 6

1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 6

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại: 6

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại: 6

1.1.2.1. Trung gian tài chính: 6

1.1.2.2. Trung gian thanh toán: 7

1.1.2.3. Tạo phương tiện thanh toán: 7

1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại: 8

1.1.3.1.Vai trò thực thi chính sách tiền tệ: 8

1.1.3.2.Vai trò góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô: 8

1.1.4. Các hoạt động chủ yếu của NHTM: 9

1.1.4.1. Hoạt động huy động vốn: 9

1.1.4.2. Hoạt động sử dụng vốn: 10

1.1.4.3. Hoạt động khác: 10

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: 11

1.2.1. Khái niệm vốn huy động: 11

1.2.2. Vai trò của hoạt động huy động vốn: 11

1.2.3. Nguyên tắc huy động vốn: 11

1.2.4. Các hình thức huy động vốn: 12

1.2.4.1. Phân loại theo đối tượng khách hàng: 13

1.2.4.2. Phân loại theo mục đích huy động: 14

1.2.4.3. Phân loại theo kỳ hạn: 15

1.2.4.4. Phân loại theo loại tiền: 16

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn: 16

1.2.5.1. Nhân tố chủ quan: 16

1.2.5.2. Nhân tố khách quan: 19

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD OCEANBANK ĐÀO TẤN TỪ THÁNG 8/2008 ĐẾN THÁNG 3/2009 VÀ DỰ ĐOÁN CHO THÁNG 4, THÁNG 5/2009 21

2.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM NĂM 2008 VÀ ĐẦU NĂM 2009 ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA PGD OCEANBANK ĐÀO TẤN: 21

2.2. SƠ LƯỢC THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA PGD OCEANBANK ĐÀO TẤN: 25

2.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN: 26

2.3.1. Những vấn đề chung về hệ thống chỉ tiêu thống kê: 26

2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích hoạt động huy động vốn: 27

2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SỬ DỤNG: 29

2.4.1. Phương pháp phân tổ thống kê: 29

2.4.2. Phương pháp dãy số thời gian: 30

2.4.3. Phương pháp hồi quy – tương quan: 33

2.4.4. Các phương pháp khác: 33

2.5. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI PGD OCEANBANK ĐÀO TẤN TỪ THÁNG 8/2008 - 3/2009: 33

2.5.1. Lãi suất huy động vốn tại PGD OceanBank Đào Tấn từ tháng 7/2008 đến tháng 3/2009: 34

2.5.1.1. Mối liên hệ giữa lãi suất huy động vốn và tốc độ phát triển liên hoàn tổng vốn huy động của từng loại tiền: 34

2.5.1.2. Lãi suất huy động vốn tại Oceanbank từ tháng 7/08 đến tháng 3/09: 39

2.5.2. Biến động nguồn vốn huy động tại PGD OceanBank Đào Tấn từ tháng 8/2008 đến tháng 3/2009: 42

2.5.2.1. Đặc điểm biến động và xu hướng phát triển của tổng vốn huy động tại PGD OceanBank Đào Tấn từ tháng 8/08 - 3/09: 42

2.5.2.2. Biến động tổng vốn huy động theo kì hạn: 50

2.5.2.3. Biến động tổng vốn huy động theo loại tiền: 51

2.5.2.4. Biến động tổng vốn huy động theo loại tiền và theo các nhóm kì hạn: 58

2.5.2.5. Biến động tổng vốn huy động theo hình thức tài khoản: 62

2.5.3.đoán tổng vốn huy động tháng 4 và tháng 5 năm 2009 tại PGD OceanBank Đào Tấn: 66

2.5.3.1. đoán dựa vào lượng tăng (hay giảm) tuyệt đối bình quân: 67

2.5.3.2. đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân: 68

 2.5.3.3. đoán dựa vào hàm xu thế: 68

CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP 72

3.1. SỬ DỤNG LINH HOẠT CÔNG CỤ LÃI SUẤT: 72

3.2. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ: 72

3.2.1. Đa dạng hóa các hình thức huy động: 73

3.2.2. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ: 73

3.2.3. Mở rộng mạng lưới và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: 73

3.3. ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG MARKETING NGÂN HÀNG: 74

3.4. TẠO LẬP MỐI QUAN HỆ VỚI KHÁCH HÀNG: 74

3.5. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ NHÂN LỰC: 75

KẾT LUẬN 76

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


àng lỗ vì không thể đẩy lãi suất đầu ra cao quá trần quy định. Chưa kịp hoàn hồn với cuộc khủng hoảng thiếu thanh khoản, ngân hàng lại rơi vào một chiếc bẫy mới khi chính sách tiền tệ liên tiếp được nới lỏng. Chỉ trong vòng ba tháng cuối năm lãi suất cơ bản giảm 5 lần, 20.300 tỷ đồng tín phiếu bắt buộc được thanh toán trước hạn. Phần vốn huy động với lãi suất cao chưa kịp đẩy đi, ngân hàng lại phải nhanh chóng hạ lãi suất cho vay theo đúng quy định. Đã vậy, doanh nghiệp cũng không còn thiết tha vay vốn vì sản xuất đình đốn. Ngân hàng rơi vào cảnh thừa vốn mà không thể cho vay. Nhiều ngân hàng phải điều chỉnh kế hoạch lợi nhuận, thậm chí sẵn sàng đối mặt với nguy cơ thua lỗ.
Năm 2009 bắt đầu với nhiều e sợ và khó khăn. Kinh tế thế giới vẫn tiếp tục suy giảm mặc những nỗ lực nhằm kích thích nền kinh tế. Riêng trong tháng 1, nhà chức trách Mỹ đã đóng cửa 6 ngân hàng, mở đầu là National Bank of Commerce và Bank of Clark County. Đến 27/2, Mỹ đã có 16 ngân hàng bị đóng cửa. 31/01/2008, trong nỗ lực vực dậy nền kinh tế Mỹ trước nguy cơ suy thoái do cuộc khủng hoảng cho vay dưới tiêu chuẩn gây ra, cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), đã cắt giảm thêm 0,5% lãi suất quỹ Liên bang (lãi suất cho vay qua đêm), từ 3,5% xuống còn 3%. Cũng trong ngày, Fed đã cắt giảm 0,5% lãi suất chiết khấu (lãi suất các ngân hàng vay từ Fed), từ 4% xuống 3,5%. Fed đã phải tiến hành cắt giảm phát triển nhất đồng thời hai loại lãi suất, trong thời gian ngắn nhất kể từ năm 1990 trở lại đây.
Bước sang năm 2009, ngân hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục cắt giảm lãi suất cơ bản. Trong tháng 1, mặt bằng lãi suất huy động giảm 0,2- 1,5%/năm, lãi suất cho vay giảm 0,5 - 1,2%/năm. Đến 1/2, lãi suất cơ bản còn 7%. Với lãi suất cơ bản mới, lãi suất cho vay tối đa VND chỉ còn 10,5%/năm, các doanh nghiệp thuộc đối tượng được vay vốn bù lãi suất kích cầu 4% sẽ được hưởng lãi suất thấp hơn, tín dụng tiêu dùng có điều kiện để phát triển trở lại Lãi suất cho vay liên tiếp giảm, lãi suất huy động buộc phải điều chỉnh theo có thể sẽ ảnh hưởng đến tốc độ huy động vốn của các ngân hàng thương mại.
2.2. SƠ LƯỢC THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA PGD OCEANBANK ĐÀO TẤN:
Phòng giao dịch Oceanbank Đào Tấn là PGD của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương hay còn gọi là Oceanbank, thành lập ngày 16/07/2008, được đặt tại 11 Đào Tấn – quận Ba Đình – TP.Hà Nội. Đây là 1 PGD rất mới, quy mô nhỏ, tại thời điểm thành lập bộ máy nhân sự chỉ gồm 3 người: 1 trưởng phòng – 1 kế toán viên – 1 thủ quỹ, đến tháng 12 mới bổ sung thêm 1 kế toán viên. Phòng giao dịch Đào Tấn thực hiện tất cả các chức năng như huy động vốn, nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn; nhận vốn ủy thác; cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại tuy nhiên hoạt động chủ yếu là huy động vốn dân cư.
Các sản phẩm huy động vốn của PGD Đào Tấn tương đối đa dạng, ngoài các sản phẩm truyền thống ngân hàng còn triển khai thêm nhiều sản phẩm mới nội dung hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu khách hàng để thu hút tối đa nguồn vốn từ dân cư như: tiết kiệm rút gốc linh hoạt – lãi theo thời gian thực gửi, tiết kiệm VND bảo đảm giá trị theo vàng, tiết kiệm dự thưởng “Khám phá thế giới cùng OceanBank”, “Oceanbank saving”, đồng thời có chính sách thích hợp về lãi suất, kỳ hạn gửi đa dạng, hấp dẫn, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn.
Mặc dù ra đời trong hoàn cảnh khó khăn, nhưng nhờ chất lượng dịch vụ tốt, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình nên tuy mới thành lập nhưng PGD Đào Tấn đã giành được kết quả cao, trở thành 1 trong những phòng giao dịch có số dư vốn huy động cao nhất của chi nhánh OceanBank Hà Nội với tốc độ phát triển cao, lượng khách hàng ổn định. Ngay trong tháng đầu tiên, tháng 7/2008, đã huy động được 15.333 triệu đồng, trong đó vốn huy động bằng nội tệ chiếm 83,89%, vốn huy động bằng ngoại tệ (USD) chiếm 16,11%. Đến tháng thứ 2, tháng 8/2008, tổng vốn huy động đã tăng lên 44.110,84 triệu đồng. Tổng vốn huy động liên tục tăng trong những tháng tiếp theo và đạt 105.475,10 triệu đồng vào tháng 3/2009. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là tiền gửi có kì hạn, tiền gửi không kì hạn chỉ chiếm 1 phần nhỏ không đáng kể. Từ khi thành lập PGD Đào Tấn luôn đạt và vượt chỉ tiêu đề ra, là một trong những PGD hoạt động tốt nhất của chi nhánh OceanBank Hà Nội.
Trong thời gian tới PGD sẽ có bổ sung và cơ cấu lại bộ máy nhân viên, bên cạnh đó tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.
2.3. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN:
2.3.1. Những vấn đề chung về hệ thống chỉ tiêu thống kê:
Thông tin thống kê được phản ánh qua các chỉ tiêu thống kê phản ánh lượng gắn với chất của các mặt, các tính chất cơ bản của hiện tượng số lớn, trong điều kiện thời gian, địa điểm cụ thể. Tính chất của hiện tượng được khái quát hoá trong chỉ tiêu thống kê.
Việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc:
_ Tính hướng đích: việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu phải thỏa mãn, phù hợp với mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
_ Tính hệ thống: các chỉ tiêu trong hệ thống phải có mối liên hệ hữu cơ với nhau.
_ Tính thống nhất: phù hợp với được quy định trong các tổ chức quốc tế và các nước khác về nội dung, phạm vi, phương pháp tính, nhờ đó đảm bảo tính so sánh được.
_ Tính khả thi: phù hợp với khả năng, điều kiện về nhân tài, vật lực.
_ Tính hiệu quả: hệ thống chỉ tiêu cần xây dựng phải phù hợp với mục đích nghiên cứu và nhu cầu thông tin.
_ Tính thích nghi: Hệ thống chỉ tiêu phải thường xuyên phải thay đổi hoàn thiện phù hợp tình hình thực tế.
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê phân tích hoạt động huy động vốn:
Có 5 nhóm chỉ tiêu thống kê phân tích hoạt động huy động vốn: nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô huy động vốn, nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu huy động vốn, nhóm chỉ tiêu phản ánh kì hạn huy động vốn, nhóm chỉ tiêu phản ánh lãi suất huy động vốn và nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí huy động vốn. Chuyên đề chỉ sử dụng 3 trong 5 nhóm chỉ tiêu đó.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô huy động vốn:
_ Tổng vốn huy động (kí hiệu: Vhd) là toàn bộ số tiền mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và dân cư tính đến 1 thời điểm nhất định thường là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm, được lấy làm thay mặt cho tháng, quý, hay năm đó.
+ Công thức: Vhd = SVi (đơn vị giá trị: VND, USD)
Trong đó Vi là lượng vốn huy động từ các nguồn i theo các tiêu thức phân tổ khác nhau.
+ Ý nghĩa: chỉ tiêu Vhd phản ánh quy mô lượng vốn mà ngân hàng huy động được trong 1 khoảng thời gian nhất định. Nó cũng là cơ sở để mở rộng quy mô cho vay và thể hiện năng lực thanh toán của ngân hàng.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu huy động vốn:
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu, chúng ta sẽ có cơ cấu vốn huy động theo nhiều tiêu thức khác nhau.
_ Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền (kí hiệu: dv): phản ánh tỷ trọng của vốn huy động nội tệ hay ngoại tệ trong tổng vốn huy động chiếm bao nhiêu lần hay phần trăm (%).
+ công thức: , ( là vốn huy động theo loại tiền i)
+ Ý nghĩa: dv cho biết tỷ trọng của từng loại tiền trong tổng vốn huy động từ đó điều chỉnh cơ cấu cho hợp lí.
_ Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động (kí hiệu: ddt) phản ánh tỷ trọng vốn huy động theo từng đối tượng huy động trong tổng vốn huy động chiếm bao nhiêu lần hay phần trăm(%).
+ Công thức: , ( là vốn huy động từ đối tượng i)
+ Ý nghĩa: cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động cho biết tỷ trọng vốn huy động theo từng đối tượng huy động trong tổng vốn huy động.
_ Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn ( kí hiệu ): phản ánh tỷ trọng vốn huy động theo kỳ hạn huy động ( ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ) hoặc (có kỳ hạn, không kỳ hạn) trong tổng vốn huy động là bao nhiêu lần hay %.
+ Công thức: , là số vốn huy động theo thời gian huy động i.
+ Ý nghĩa: cơ cấu này cho biết tỷ trọng của vốn huy động theo từng loại kỳ hạn huy động trong tổng vốn huy động của ngân hàng.
_ Cơ cấu vốn huy động theo mục đích huy động ( kí hiệu ): phản ánh tỷ trọng từng loại vốn huy động ( tiền gửi, giấy tờ có giá, vốn đi vay, vốn khác) chiếm bao nhiêu lần( %) trong tổng vốn huy động.
+ Công thức: , ( là lượng vốn huy động theo hình thức i)
+ Ý nghĩa : chỉ tiêu cho biết tỷ trọng của vốn huy động theo từng mục đích huy động trong tổng vốn huy động của ngân hàng.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh lãi suất huy động vốn:
Chỉ tiêu lãi suất huy động vốn là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi phải trả khách hàng so với số vốn huy động của ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Thực chất có thể coi lãi suất là giá cả của việc mua và bán quyền sử dụng vốn. Lãi suất là yếu tố cơ bản để huy động vốn của ngân hàng.
Lãi suất bao gồm:
_ Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất được công bố trê...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top