Julien

New Member

Download miễn phí Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Ngân hàng





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP 1
1.1 Quản lý tài chính doanh nghiệp và vai trò của tài chính doanh nghiệp. 1
1.1.1. Khái quát về quản lý tài chính doanh nghiệp 1
1.1.2.Vai trò của tài chính doanh nghiệp 2
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp và sự cần thiết của phân tích tài chính doanh nghiệp. 3
1.2.1. Khái niệm 3
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nhiệp: 4
Sự cần thiết của phân tích tài chính doanh nghiệp 4
1.2.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 6
1.2.3.1. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: 6
1.2.4.2 Đối với các đơn vị chủ sở hữu 6
1.2.4.3 Đối với các chủ nợ( Ngân hàng,cácnhà cho vay,nhà cung cấp) 7
1.2.4.4. Đối với nhà đầu tư trong tương lai. 7
1.3. Phân tích hệ số tài chính của doanh nghiệp 7
1.3.1. Hệ số khả năng thanh toán. 7
1.3.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 7
1.3.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 8
1.3.1.3 Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền 8
1.3.2 Hệ số hoạt động kinh doanh 9
1.3.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho 9
1.3.2.2. Kỳ thu tiền trung bình 9
1.3.2.3. Số vòng quay vốn lưu động 9
1.3.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định 10
1.3.2.5. Vòng quay toàn bộ vốn 10
1.3.3. Hệ số khả năng sinh lời. 10
1.3.3.1. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 10
1.3.3.2. Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh 11
1.3.3.3 .Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh 11
1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh 11
1.3.3.5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 11
1.3.4. Hệ số kết cấu tài chính doanh nghiệp 12
1.3.4.1 Hệ số nợ 12
1.3.4.2 Hệ số nợ dài hạn 12
1.3.4.3 Hệ số thanh toán lãi vay 13
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VẬT TƯ NGÂN HÀNG 14
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Thiết bị Vật tư Ngân hàng. 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 14
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty 15
2.2. Tổ chức bộ máy của Công ty 16
2.2.1 Đại hội đồng cổ đông. 16
2.2.2. Hội đồng quản trị. 17
2.2.3. Ban kiểm soát. 17
2.2.4. Ban giám đốc. 17
2.2.5. Các phòng ban nghiệp vụ 18
2.3 .Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 18
2.3.1 Sơ đồ tổ chức của bộ máy kế toán 18
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế toán. 18
2.4 .Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty . 19
2.5 Tình hình tài chính của Công ty 20
2.5.1. Đánh giá khái quát sự biến động của tài sản 20
2.5.2 Đánh giá khái quát sự biến động của nguồn vốn. 21
2.6. Phân tích hệ số khả năng thanh toán 21
2.7. Phân tích kết cấu tài chính 22
2.8 Phân tích hệ số hoạt động kinh doanh. 23
2.9 Phân tích hệ số sinh lời 25
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ VẬT TƯ NGÂN HÀNG 27
3.1 Những vấn đề rút ra từ việc phân tích tài chính của Công ty. 27
3.1.1 Những ưu điểm 27
3.1.2 Những hạn chế 27
3.2 Một số giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh . 28
3.2.1 Giải pháp cân đối cơ cấu vốn và nguồn vốn 28
3.2.2. Tổ chức công tác thanh toán tiền hàng và thu hồi nợ 29
3.2.3 Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời 29
3.2.4 Xây dựng kế hoạch huy động vốn và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh 29
KẾT LUẬN
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

n phẩm cho đơn vị.
1.2.4.4. Đối với nhà đầu tư trong tương lai.
Điêù mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của daonh nghiệp. Do đó họ thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ, đẻ quyết định đầu tư vào đơn vị hay không, đầu tư dưới hình thức nào và đầu tư vào lĩnh vực nào.
1.3. Phân tích hệ số tài chính của doanh nghiệp
Một trong những phương pháp phân tích thường trực sử dụng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là phân tích các hệ số tài chính. Thông qua việc phân tích các hệ số tài chính cho phép đánh giá tổng quan tình hình tài chính của một doanh nghiệp.
1.3.1. Hệ số khả năng thanh toán.
Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắng hạn của một công ty khi đến hạn phải trả. Nó phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm.
1.3.1.1 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một công ty khi đến hạn trả. Nó phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản lưu động bao hàm cả khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Số nợ ngắn hạn những khoản nợ phải trả trong khoảng thời gian dưới 12 tháng bao gồm : các khoản vay ngắn hạn, phải trả cho người bán , thuế và các khoản phải nộp Nhà nước , phải trả người lao động, nợ dài hạn đến hạn trả, các khoản phải thu khác.
1.3.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá khá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu đọng trừ đi hàng tồn kho và chia cho số nợ ngắn hạn. ở đây hàng tồn kho loại trừ ra, bởi lẽ, trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản hông có tính thanh khỏan cao. Hệ số này được xác định bằng công thức sau :
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Số nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền hay các khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn
1.3.1.3 Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền
Ngoài hai hệ số khả năng thanh toán hiện hành và hệ số khả năng thanh toán nhanh, để đánh giá cao hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số vốn bằng tiền hay còn có thể gọi là hệ số thanh toán tức thời.
Hệ số vốn bằng tiền =
Tiền+ Các khoản tương đương tiền
Số nợ ngắn hạn
Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán.
1.3.2 Hệ số hoạt động kinh doanh
1.3.2.1. Số vòng quay hàng tồn kho
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức sau :
Số hàng tồn kho bình quân có thể tính bằng cách lấy số dư đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ và chia đôi.
1.3.2.2. Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình là một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh đọ dài thời gian thu tiền bán hàng của một doanh nghiệp, nó phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của một doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách tiêu thụ và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành thì phải chú ý xem xét, vì dễ gần đến tình trạng nợ khó đòi.Kỳ thu tiền trung bình có thể xác định theo công thức sau :
Kỳ thu tiền trung bình
(ngày)=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu thuần bình quân 1 ngày trong kỳ
1.3.2.3. Số vòng quay vốn lưu động
Đây là một rong hai chỉ tiêu cho phép đánh giá tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp
Số vòng vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu đọng là một trong những chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng công tác sản xuất kinh doanh trong từng giai đoạn và trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hay số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho snả xuất.
1.3.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Đây là chỉ tiêu cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ :
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
1.3.2.5. Vòng quay toàn bộ vốn
Chỉ tiêu này phản ánh khái quát hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn hiện có của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức sau
Vòng quay toàn bộ vốn
trong kỳ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số vốn kinh doanh bình quân sử dụng
trong kỳ
1.3.3. Hệ số khả năng sinh lời.
1.3.3.1. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp . Nó thể hiện, khi thực hiện 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận ròng
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
1.3.3.2. Hệ số khả năng sinh lời vốn kinh doanh
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời của đồng vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Hệ số khả năng sinh lời của vốn kinh doanh =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Vốn kinh doanh bình quân.
1.3.3.3 .Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
1.3.3.4. Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh
Phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng
Tỷ suất LN ròng của vốn kinh doanh(ROA)=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
1.3.3.5. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu(ROE)=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
1.3.4. Hệ số kết cấu tài chính doanh nghiệp
1.3.4.1 Hệ số nợ
Hệ số phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đồng thời nó còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện cũng như mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng.
Hệ số nợ=
Tổng số nợ của doanh nghiệp
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top