Download miễn phí Báo cáo Tình hình thực tế hoạt động đầu tư của Tổng công ty Dệt - May Việt Nam





MỤC LỤC
Lời mở đầu Trang
Chương I: Tổng quan chung về tổng công ty dệt may Việt Nam
I. Lịch sử hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy mô của tổng công ty dệt may ViệtNam .1
1. Lịch sử hình thành và phát triển .1
2.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn 2
2.1. Chức năng của Tổng công ty quy định trong điều lệ của Tổng công ty .2
2.2. Nhiệm vụ của Tổng công ty trong cơ chế thị trường gồm . 3
2.3. Quyền hạn của Tổng công ty .4
3. Đặc điểm hoạt động của Tổng công ty .4
II. Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty dệt mayViệt Nam .5
1. Ban tổ chức hành chính .6
1.1Chức năng . 6
1.2Nhiệm vụ .6
1.3Mối quan hệ công tác với các phòng ban .7
2. Ban kế hoạch thị trường .7
2.1 Chức năng . .7
2.2 Nhiệm vụ .8
2.3 Mối quan hệ với các phòng ban .8
3. Ban tàI chính kế toán . .9
3.1 Chức năng 9
3.2 Nhiệm vụ .9
3.3 Mối quan hệ với các phòng ban .9
4. Ban kỹ thuật đầu tư .10
4.1 Chức năng .10
4.2 Nhiệm vụ 10
4.3 Mối quan hệ với các phòng ban .10
5. Trung tâm xúc tiến xuất khẩu .10
5.1 Chức năng 10
5.2 Nhiệm vụ .11
5.3 Mối quan hệ với các phòng ban 11
6. Trung tâm đào tạo cán bộ quản trị doanh nghiệp .11
6.1 Chức năng .11
6.2 Nhiệm vụ 12
6.3 Mối quan hệ với các phòng ban .12
Chương II: Tình hình đầu tư tạI Tổng công ty dệt may Việt nam 13
I.Tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng công ty .13
II. Tình hình đầu tư và công tác quản lý dự án đầu tư của tổng công ty dệt may .16
1.Tình hình kế hoạch hoá đầu tư của công ty .16
2.Quan hệ hợp tác đầu tư nước ngoài .20
3.Tình hình sử dụng vốn của Tổng công ty .24
4.Tình hình đầu tư .25
1.1.Đầu tư đổi mới công nghệ . 25
1.2 Đầu tư nguồn nhân lực .26
2.3 Thực trạng đầu tư mở rộng thị trường .28
3.Tình hình thẩm định dự án tạI tổng công ty dệt may 29
5.Tình hình quản lý dự án đầu tư .30
III. đánh giá tình hình hoạt động của tổng công ty .32
1.Những kết quả đạt được 32
2. Những vấn đề còn tồn tạI .32
Chương III: Phương hướng và một số giảI pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của tổng công ty dệt may việt nam 35
I. Định hướng phát triển ngành dệt may .35
1.Định hướng của ngành dệt may Việt Nam . 35
2.Các chi tiêu đặt ra: .37
II. Các giải pháp và kiến nghị 37
1. Một số giảI pháp tăng cường đầu tư phát triển tạI Tổng công ty dệt may Việt nam .37
1.1 Giải pháp về tài chính và vốn .37
1.2.Giải pháp nguồn nhân lực .38
1.3. GiảI pháp về nguồn nguyên liệu. 39
1.4. Giải pháp về đầu tư đổi mới công nghệ .40
1.5. Giải pháp về thị trường .41
2. Một số kiến nghị về cơ chế chính sách .42
2.1 Về chính sách tài chính và thuế .42
2.2 Về chính sách đối với người lao động .43
2.3 Về ưu đãi đầu tư 43
2.4 Về thương mại và hải can 44
2.5 Chương trình phát triển cây bông vải .44
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

âu (vải nặng): 10 tr. m/năm (khổ 1,6 m)
+ N/m nhuộm, hoàn tất cho vải bông,T/C từ xơ: 25 tr.m/năm(khổ1,5 m)
+ N/m dệt, nhuộm, hoàn tất vải tổng hợp : 20 tr. m/năm (khổ 1,5 m)
+ N/m dệt kim, nhuộm, hoàn tất, may : 1.500 tấn/năm (6 tr. SP)
+ N/m xử lý nước thải : 8.000 m3/ngày đêm
Các nhà máy là những đơn vị hoạt động độc lập. Quan hệ cung cầu giữa các nhà máy sẽ do qui luật thị trường điều tiết. Nhu cầu đầu vào cho 1 cụm:
+ Diện tích mặt bằng: 160.000 m2
+ Tiêu thụ điện toàn cụm: 9.286 KW
+ Tiêu thụ nước: 8.719 m3/ngày đêm
+ Nhu cầu nhiên liệu: 8.259 tấn/năm
+ Nhu cầu lao động: 2.841 người
- Trực tiếp: 2.693 người
- Gián tiếp: 148 người
- Cán bộ kỹ thuật: 124 người
- Cán bộ quản lý: 75 người
Nhu cầu vốn đầu tư cho 1 cụm: 2.018,0 tỷ đồng
+ Vốn thiết bị 1.165,6 tỷ đồng
+ Vốn xây lắp: 119,1 tỷ đồng
+ Dự án XLNT: 44,3 tỷ đồng
+ Vốn KTCB khác + dự phòng: 241,5 tỷ đồng
+ Vốn lưu động: 491,8 tỷ đồng
Doanh thu toàn cụm ước tính: 1.684 tỷ đồng
Thời gian thu hồi vốn: 10 năm
* Đầu tư N/M sản xuất vải không dệt và vải địa kỹ thuật 10 triệu m2/năm:
+ Phục vụ yêu cầu của xây dựng đường giao thông, đê điều thuỷ lợi, sân vận động, đường hầm tunel, hồ chứa nước, v.v.
+ Nhu cầu vốn đầu tư: 92 tỷ đồng
+ Doanh thu dự tính: 60 tỷ đồng
* Đầu tư cụm công nghiệp sản xuất phụ liệu may:
+ Khoá kéo: 20 triệu m/năm
+ Cúc kim loại: 25 triệu bộ/năm
+ Cúc nhựa: 500 triệu chiếc/năm
+ Chỉ may: 1000 tấn /năm
+ Mex: 20 triệu m2/năm
+ Nhãn: 10 triệu m/năm
+ Băng các loại: 30 triệu m/năm
+ Chun các loại: 10 triệu m/năm
+ Nhu cầu vốn đầu tư: 600 tỷ đồng
+ Doanh thu dự tính: 450 tỷ đồng
* Đầu tư phát triển cơ khí dệt may:
+ Giai đoạn 2001-2005: Tập trung đầu tư cho 2 Công ty cơ khí dệt may phía bắc và phía nam để đủ năng lực sản xuất phần lớn phụ tùng cho ngành, tiến tới lắp ráp một số máy ngành dệt.
+ Giai đoạn 2006-2010: Tiếp tục đầu tư để có thể chế tạo một số máy ngành dệt cung cấp cho thị trường nội địa và một phần xuất khẩu.
*Đầu tư phát triển cây bông vải.
Việt Nam đang phải nhập khẩu khoảng 90% nhu cầu về bông và 100% nhu cầu về xơ sợi tổng hợp (nhu cầu bông khoảng 60.000 tấn; nhu cầu xơ sợi tổng hợp khoảng 50.000 tấn). Tổng công ty dệt may Việt Nam đã có kế hoạch ngoàI việc tăng diện tích và năng suất cây bông. Kế hoạch đầu tư phát triển cây bông có thể mô tả bảng dưới đây:
Kế hoạch đầu tư phát triển cây bông đến năm 2010
Chỉ tiêu
Đơn vị
TH 2000
2005
2010
Diện tích trồng bông CN
1000ha
22.6
60.0
150.0
Năng suất bông hạt
100kg/ha
9.0
14.0
18.0
Sản lượng bông hạt
1000tấn
20.3
84.0
270.0
Sản lượng bông xơ
1000tấn
6.8
30.0
95.0
Nhu cầu bông toàn ngành
1000tấn
60.0
97.
130.0
Đáp ứng yêu cầu ngành dệt
%
11
30
Để thực hiện kế hoạch đầu tư trên toàn tổng công ty có nhu cầu vốn như sau:
Nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện kế hoạch đầu tư
Đơn vị tính: tỷ đồng
Nhu cầu vốn
Toàn ngành
Trong đó Vinatex
2001-2005
2006-2010
2001-2005
2006-2010
Tổng mức đầu tư, trong đó:
-Vốn cho đầu tư mở rộng:
-Vốn cho đầu tư chiều sâu:
Theo hình thức vốn,gồm có
- Vốn cho xây lắp:
- Vốn cho thiết bị:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
- Vốn lưư động:
35.000
23.200
11.800
3.000
20.500
1.750
1.750
8.000
30.000
20.000
10.000
2.550
18.000
1.500
1.500
6.450
12.200
4.300
7.900
1.000
7.200
650
650
2.700
9.100
1.800
7.300
800
5.500
500
500
1.800
2. Quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài.
*Về đối tác đầu tư: Cho đến thời đIểm này đã có trên 20 nước và lãnh thổ tham gia đầu tư vào ngành dệt may Việt nam. Luật đầu tư nước ngoàI từ khi ban hành đến nay đã được Chính phủ nhiều lần đIều chỉnh và sửa đổi nhằm khuyến khích nhiều hơn nữa đầu tư nước ngoàI. Việc sửa đổi này đã có tác dụng tăng các đối tác đầu tư vào các ngành kinh tế Việt Nam nói chung, vào ngành dệt nói riêng.
Trong số các quốc gia tham gia thì 3 nước gồm : Hàn Quốc, Malayxia và ĐàI Loan có vốn đầu tư nhiều nhất với tổng số vốn lên tới hơn 1,6 tỷ USD chiếm 84,4% tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàI vào ngành dệt may và chiếm 61,4% tổng số dự án đầu tư vào ngành dệt may. Trong đó Hàn Quốc là nước đầu tư nhiều nhất với 706,833 triệu USD chiếm 36,3% tổng vốn đầu tư ; Malayxia 484,9 triệu USD chiếm 24,91% và ĐàI Loan là 452,164 triệu USD chiếm 23,23%.
Bảng 4 : Một số quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư nhiều nhất vào ngành Dệt may Việt Nam giai đoạn 1990 - 2001 .
Nước và khu vực
Số dự án
Tỷ trọng%
Tổng vốn(tr.USD)
Tỷ trọng vốn%
Hàn Quốc
53
22.75
706.833
36.31
Malayxia
4
1.72
484.900
24.91
ĐàI Loan
86
36.91
452.164
23.23
Nhật Bản
30
12.88
89.835
4.61
Hồng Kông
24
10.3
81.811
4.2
CHLB Đức
5
2.15
36.058
1.85
Anh
3
1.29
17.488
0.9
Singapore
4
1.72
11.500
0.59
Trung Quốc
6
2.58
11.398
0.59
Mỹ
3
1.29
10.750
0.55
Các nước khác
15
6.44
43.916
2.26
Tổng
233
100
1946.653
Bảng trên cho thấy các nước Đông Âu bao gồm Nhật Bản và các nước NICS là những đối tác đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực dệt may ở Việt Nam. Do ngành dệt may Việt Nam thuộc lĩnh vực công nghiệp chế tạo sử dụng nhiều lao động, phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các nước trên, nên họ đã tích cực đẩy mạnh đầu tư sang Việt Nam và trở thành những nhà đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam.
Về nhịp độ đầu tư: Kể từ khi thành lập cho đến nay tình hình quan hệ đầu tư với nước ngoàI đang trở nên rộng hơn, các đối tác đầu tư có xu hướng tham gia nhiều hơn.Với lợi thế là một quốc gia có nền chính trị ổn định, nền văn hoá phong phú, bên cạnh ngành dệt may đã có lịch sử từ lâu đời nên các đối tác nước ngoàI có xu hướng đầu tư vào ngành dệt may. Tình hình này được biểu hiện qua bảng sau:
Biểu 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoàI vào ngành dệt may Việt nam giai đoạn 1992-2002
Năm
Số dự án
Tổng số vốn(triệu USD)
Bình quân 1 dự án(triệu USD)
1992
13
76.377
5.875
1993
24
587.842
24.493
1994
36
183.944
5.11
1995
39
388.577
8.68
1996
38
263.154
6.925
1997
29
328.502
11.328
1998
11
53.147
4.832
1999
13
18.193
1.4
2000
23
105.571
4.59
2001
17
97.265
5.721
2002
26
145.132
5.582
Tổng
269
2247.704
Bảng trên cho thấy đầu tư trực tiếp nước ngoàI vào ngành dệt may có xu hướng tăng nhanh từ năm 1992-1997 cả về số dự án cũng như vốn đăng ký. Đây là thời kỳ mà số dự án lên đỉnh đIểm. Nhưng năm đỉnh cao về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoàI lạI là năm 1993 với 24 dự án có tổng vốn đăng ký lên đến 587.842 triệu USD và quy mô vốn bình quân của một dự án lên đến 24.493 triệu USD trên một dự án. Kể từ năm 1997 đến năm1999 nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàI vào ngành dệt may có xu hướng giảm. Năm 1998 số dự án đầu tư chỉ bằng 37.9% so với năm 1997 trong khi đó tổng vốn đầu tư giảm mạnh xuống còn 53.147 triệu USD chỉ gần bằng 1/6 tổng vốn đăng ký năm 1997. Năm 1999 tình trạng giảm sút còn tồi tệ hơn, tổng vốn đăng ký giảm tới mức rất thấp chỉ còn 18.193 triệu USD bằng 34.2% so với năm 1998, quy mô bình quân một dự án chỉ còn 1.4 trỉệu USD. Nhưng tình hình đã được cảI thiện kể từ năm 2000 trở lạI đây. Nguồn vốn đầu tư nước ng...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
C Phương hướng hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính - Kế toán trong việc phân tích tình hình tài chín Công nghệ thông tin 0
E Hệ thống Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần giám định Vina Luận văn Kinh tế 0
H Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống Báo cáo tài chính tại công ty cơ khí Quang Trung Luận văn Kinh tế 2
X Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 2
C Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của công ty Sản xuất vật l Luận văn Kinh tế 0
B Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm nâng Luận văn Kinh tế 0
J Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
S Báo cáo Tình hình hoạt động phòng kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành p Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top