Ebbaneza

New Member

Download miễn phí Đề tài Hệ thống Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần giám định Vinacontrol Hà Nội





Một đơn vị giá trị còn lại bình quân của tài sản cố định đem lại 1,14 đơn vị doanh thu thuần, và đem lại 0,19 đơn vị lợi nhuận thuần trước thuế. Cho thấy sức sản xuất của tài sản cố định là cao, nhưng sức sinh lợi thì chưa tốt. Từ đây suy ra các chi phí liên quan là tương đối cao, làm giảm hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Hơn nữa giá trị tài sản cố định vẫn còn tương đối lớn so với quy mô hoạt động. Cần quản lý, sử dụng tài sản cố định hiệu quả hơn để giảm các chi phí liên quan.

- Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động cao hơn so với tài sản cố định. Một đồng giá trị tài sản lưu động bình quân đem lại 1,29 đồng doanh thu thuần, và đem lại 0,22 đồng lợi nhuận thuần trước thuế. Mức hiệu quả sử dụng tài sản lưu động này có thể coi là tương đối tốt. Điều này gián tiếp cho thấy công tác tài chính là tốt.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


4. Quỹ phúc lợi
114340127
70267023
44073104
III.Nguồn vốn đtXDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác
Tổng cộng
7196082790
980341990
690537686
7485887094
Các khoản phải thu và nợ phải trả
CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ
Đvt: VND
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số phát sinh
Số cuối kỳ
Mất khả năng tt
Tổng cộng
số quá hạn
Tăng trog kỳ
Giảm trog kỳ
Tổng cộng
số quá hạn
1.Các khoản phải thu
2412525089
6280823009
6976852319
1716495779
-cho vay
-phải thu từ kh.hàng
2047441589
6053377874
6623157184
1477662279
-trả trước cho ng.bán
-phải thu tạm ứng
210160000
12200000
142950000
79410000
-phải thu nội bộ
-phải thu khác
154923500
9034300
4534300
159423500
2.Các khoản phải trả
2.1.Nợ dài hạn
-vay dài hạn
-nợ dài hạn khác
2.2.Nợ ngắn hạn
2051961226
3455484376
3909045691
1598399911
-vay ngắn hạn
-phải trả người bán
-phải trả cnv
109386840
1601567017
1646903486
64050371
-phải nộp thuế
96897288
576933651
542616562
131214377
-phải nộp NN khác
-phải trả nội bộ
1078875609
1097031421
1525826367
650080663
-phải trả khác
766801489
179952287
193699276
753054500
2412525089
6280823009
6976852319
1716495779
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Đvt
Nửa đầu năm
Nửa cuối năm
1. Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
- Tài sản cố định/ Tổng tài sản (200/250)
%
53,12
53,06
- Tài sản lưu động/ Tổng tài sản (100/250)
%
46,88
46,94
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn (300/430)
%
22,19
17,78
- Nguồn vốn CSH/ Tổng nguồn vốn (400/430)
%
77,81
82,22
2. Khả năng thanh toán
2.1. Khả năng thanh toán hiện hành (250/300)
lần
4,51
5,63
2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (100/310)
lần
2,11
2,67
2.3. Khả năng thanh toán nhanh (110+120/310)
lần
0,77
1,42
2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn
lần
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
-T.s lợi nhuận trước thuế trên DT (50/(10+21+31))
%
16,05
16,87
-T.s lợi nhuận sau thuế trên DT (60/(10+21+31))
%
11,55
12,15
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
-Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng TS(50/250)
%
5,75
10,35
-Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng TS (60/250)
%
4,14
7,45
3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu (60/400)
%
5,32
9,06
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NỬA CUỐI NĂM 2005 TẠI VINACONTROL HÀ NỘI
Phân tích chung tình hình tài chính của Vinacontrol Hà Nội
Kỳ phân tích là quý III & IV năm 2005
Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn
Qua Bảng cân đối kế toán đến ngày 31/12/2005, ta có số liệu sau
Chỉ tiêu
Số đầu kỳ
Số cuối kỳ
Chênh lệch
số tiền
%
Tổng tài sản
9248066645
9103887005
-144179640
-15,6
Tổng nguồn vốn
9248066645
9103887005
-144179640
-15,6
Quy mô tổng tài sản cuối kỳ đã giảm 144.179.640đ (giảm 15,6%) so với đầu kỳ
Nếu đánh giá về giá trị tuyệt đối thì số giảm này không quá lớn, nhưng về giá trị tương đối thì là sự giảm sút tương đối lớn. Điều này thể hiện trong nửa cuối năm, doanh nghiệp không có sự biến động lớn nào trong kinh doanh, quy mô tài sản giảm chủ yếu là do hao mòn tài sản cố định (81.536.695đ).
Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Qua Bảng cân đối kế toán năm 2005, ta so sánh nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp với tài sản dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
PhầnB _ Nguồn vốn
> <
+
PhầnA_Tài sản [mụcI + mụcII + mụcIV + mụcV(2,3)]
PhầnB_Tài sản [mụcI + mục II + mục III]
- Tại thời điểm đầu kỳ:
Vế trái = 7.196.082.790 > 6.835.541.556 = Vế phải
Có nghĩa là tại thời điểm đầu kỳ, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty chưa sử dụng hết vào sản xuất kinh doanh, nên bị các đơn vị khác chiếm dụng (360.541.234).
- Tại thời điểm cuối kỳ:
Vế trái = 7.485.887.094 > 7.387.391.226 = Vế phải
Đến thời điểm cuối kỳ, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty vẫn còn bị chiếm dụng tuy đã giảm (98495868).
Có thể thấy đến thời điểm cuối kỳ, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty bị chiếm dụng đã giảm đáng kể (các khoản phải thu đã giảm hơn 500 triệu). Công ty đã thực hiện tốt việc thu hồi nợ, vốn bị chiếm dụng, để tận dụng tốt nhất nguồn vốn chủ sở hữu vào hoạt động kinh doanh. Từ đó có thể giảm việc phải đi vay, chiếm dụng vốn của các đơn vị khác.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy:
- Doanh thu thuần hai quý cuối năm tăng so với hai quý đầu năm là
5.551.792.112 – 3.288.660.406 = 2.263.131.706 (tăng 68%)
- Lợi nhuận gộp tăng
1.290.972.585 – 733.811.174 = 557.161.411 (tăng 75%)
- Chi phí quản lý tăng
380.637.661 – 225.431.282 = 155.206.379 (tăng 68%)
- Lãi trước thuế tăng
941813990 – 531534982 = 410279008 (tăng 77%)
Doanh thu trong hai quý cuối năm đã tăng trưởng khá. Do đặc thù của đơn vị kinh doanh dịch vụ giám định, nên chi phí chủ yếu là chi phí nhân công và chi phí quản lý (chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng không lớn). Mức lợi nhuận trước thuế tăng ở mức tương đối cao, cho thấy tình hình kinh doanh trong hai quý cuối năm là khả quan.
Phân tích tình hình tài sản (vốn) của Vinacontrol Hà Nội
Phân tích tình hình tài sản (vốn) là đánh giá sự biến động của từng bộ phận cấu thành nên tổng số tài sản, từ đó thấy được tính hợp lý và tình hình sử dụng vốn.
BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÂN BỔ VỐN QUÝ III&IV NĂM 2005
Đvt: VND
Tài sản
Đầu kỳ
Cuối kỳ
số tiền
(%)
số tiền
(%)
A. Tài sản ngắn hạn
4335839113
46,88
4273196168
46,94
I. Tiền
1577256901
17,05
2266896710
24,90
II. Đầu tư TC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
2202365089
23,81
1637085779
17,98
IV. Hàng tồn kho
8263333
0,09
8263333
0,09
V. Tài sản lưu động khác
547953790
5,93
360950346
3,97
B. Tài sản dài hạn
4912227532
53,12
4830690837
53,06
I. Tài sản cố định
4912227532
53,12
4830690837
53,06
II. Đầu tư TC dài hạn
III. CF XDCB dở dang
IV. Ký quỹ,ký cược dài hạn
V. Chi phí trả trước dài hạn
Tổng cộng TÀI SẢN
9248066645
100
9103887005
100
Cơ cấu tài sản gần như không thay đổi trong kỳ, với tài sản ngắn hạn chiếm 47% và tài sản dài hạn chiếm 53%. Tỷ lệ này ở mức bình thường và không có gì bất ổn trong cơ cấu tài sản của công ty.
Tình hình tài sản ngắn hạn
Trong bảng cân đối kế toán thì tài sản ngắn hạn bao gồm: vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, và tài sản lưu động khác.
Điểm đáng kể trong tình hình tàì sản ngắn hạn của công ty có sự thay đổi trong cơ cấu khi vốn bằng tiền tăng đáng kể, trong khi đó các khoản phải thu đã giảm nhiều, điều này thể hiện việc thu hồi nợ đã tiến hành tốt. Cụ thể như sau:
- vốn bằng tiền tăng 689.639.809đ, trong đó chủ yếu là tăng tiền gửi ngân hàng, tiền mặt tăng không đáng kể. Tiền mặt thường chỉ chiếm khoảng 20% trong vốn bằng tiền của công ty. Việc giữ tiền gửi ngân hàng là chủ yếu có ưu điểm giúp cho việc thanh toán với khách hàng thuận tiện và tạo thêm mức thu nhập từ lãi tiền gửi.
- các khoản phải thu giảm 565.279.310đ, trong kỳ công ty đã thu hồi được một phần khá lớn các khoản nợ.
- hàng tồn kho không biến động, và chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ (0,09%) trong cơ cấu tài sản của công ty do đặc thù kinh doanh (không có sản xuất).
- công ty không có các khoản đầu tư chứng kho...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top