Casey

New Member

Download miễn phí Luận văn Phân tích Thống kê tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ vận tải Phú Sơn





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 3
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.1.1. Hoạt động sản xuất 3
1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh 3
1.1.2. í nghĩa và vai trũ của hoạt động sản xuất kinh doanh 4
1.1.2.1. Ý nghĩa của HĐSXKD 4
1.1.2.2. Vai trũ của HĐSXKD 5
1.1.3. Cỏc hỡnh thức hoạt động sản xuất kinh doanh 6
1.1.3.1. Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh 6
1.1.3.2. Căn cứ vào đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh 7
1.1.3.3. Theo hỡnh thức sở hữu vốn kinh doanh 7
1.2. Một số đặc điểm chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại và dịch vụ vận tải 8
1.2.1. Hoạt động kinh doanh thương mại 8
1.2.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh thương mại 8
1.2.1.2. Mục đích của hoạt động kinh doanh thương mại 8
1.2.1.3. Vai trũ và tỏc dụng của hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại 9
1.2.2. Hoạt động kinh doanh dịch vụ 9
1.2.2.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh dịch vụ 9
1.2.2.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ 10
1.2.2.3. Cỏc loại hỡnh hoạt động kinh doanh dịch vụ 11
1.2.3. Hoạt động kinh doanh vận tải 11
1.2.3.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh vận tải 11
1.2.3.2. Đặc điểm kinh doanh vận tải 12
1.2.4. Các chức năng cơ bản của hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ vận tải 12
1.3. Tổng quan về công công ty 13
1.3.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 13
1.3.1.1. Quỏ trỡnh thành lập 13
1.3.1.2. Quỏ trỡnh phát triển.14
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 15
1.3.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 16
1.3.3.1. Đặc điểm về vị trí 16
1.3.3.2. Đặc điểm về mặt hàng kinh doanh 16
1.3.3.3. Đặc điểm về loại hỡnh kinh doanh 17
1.3.3.4. Đặc điểm về vốn 18
1.3.3.5. Đặc điểm về lao động 19
1.3.3.6. Tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chỉ tiờu chất lượng dịch vụ vận tải 20
1.3.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 22
1.3.4.1. Cơ cấu tổ chức các phũng ban 22
1.3.4.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của ty 24
1.3.5. Số liệu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2000 – 2006 26
CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI 27
2.1. Xác định hệ thống chỉ tiêu phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải nói riêng 27
2.1.1. Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu 27
2.1.1.1. Về yêu cầu 27
2.1.1.2. Nguyên tắc 27
2.1.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh nguồn lực 28
2.1.2.1. Chỉ tiêu về nguồn vốn 28
2.1.2.2. Chỉ tiêu về lao động 31
2.1.2.3. Tài sản cố định 32
2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 33
2.1.3.1. Doanh thu 33
2.1.3.2. Lợi nhuận 34
2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả 35
2.1.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn 35
2.1.4.2. Hiệu quả sử dụng lao động 36
2.1.4.3. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định 36
2.2. Các phương pháp thống kê đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 36
2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả 36
2.2.1.1. Phương pháp phân tổ 36
2.2.1.2. Phương pháp đồ thị 39
2.2.1.3. Bảng thống kê 42
2.2.2. Phương pháp phân tích thống kê 44
2.2.2.1. Phương pháp dóy số thời gian 44
2.2.2.2. Phương pháp sử dụng hệ thống chỉ số 48
2.2.2.3. Phương pháp dự đoán thống kê 50
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2000-2006 55
3.1. Vận dụng các phương pháp thống kê phân tích tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 55
3.1.1. Phân tích chỉ tiêu phản ánh nguồn lực 55
3.2.1.1. Phân tích chỉ tiêu vốn kinh doanh 55
3.1.1.2. Phân tích chỉ tiêu số lượng lao động 60
3.1.2. Phân tích chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh 62
3.1.2.1. Chỉ tiêu doanh thu 62
3.1.2.2. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận 69
3.1.3. Phân tích chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh 72
3.1.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động 72
3.1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn 73
3.2. Một số kiến nghị và giải pháp 79
3.2.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh 79
3.2.1.1. Ưu điểm 79
3.2.1.2. Thành tựu đạt được 79
3.2.1.3. Những mặt hạn chế cũn tồn tại 81
3.2.1.4. Thuận lợi 82
3.2.1.5. Những khó khăn mà công ty gặp phải 82
3.2.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 83
KẾt LuẬn 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t trong những yếu tố cơ bản quyết định lờn quy mụ sản xuất kinh doanh. Bởi vậy, việc phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng số lượng lao động cần xỏc định mức tiết kiệm hay lóng phớ. Trờn cơ sở đú, tỡm mọi biện phỏp tổ chức sử dụng lao động tốt nhất.
- Quỹ thời gian lao động theo lịch, cú thể sử dụng cao nhất theo chế độ, tớnh theo đơn vị ngày-người và giờ-người.
- Số lao động làm việc thực tế bỡnh quõn kỳ nghiờn cứu.
- Độ dài thực tế bỡnh quõn ngày lao động và kỳ cụng tỏc.
- Tỷ trọng lao động cỏc nhúm theo mức độ hoàn thành kế hoạch hay mắc lỗi.
* Cỏc chỉ tiờu thống kờ thự lao lao động:
- Quỹ thự lao lao động
Quỹ thự lao lao động là toàn bộ số tiền để trả thự lao lao động theo số lượng và chất lượng lao động đó bỏ ra kỳ nghiờn cứu.
Quỹ thự lao lao động là chỉ tiờu tuyệt đối, được tớnh theo đơn vị 1000 đồng, triệu đồng …, là chỉ tiờu thời kỳ, thường được tớnh theo thỏng, quý, năm …
tuỳ từng trường hợp vào mức độ bao gồm bao hàm cỏc phụ cấp lương, ta cú cỏc chỉ tiờu quỹ thự lao động khỏc nhau. Chờnh lệch giữa cỏc quỹ này là cỏc hệ số phụ cấp lương.
- Thự lao lao động bỡnh quõn
Thự lao lao động bỡnh quõn được xỏc định bằng cỏch so sỏnh cỏc quỹ thự lao lao động với cỏc chỉ tiờu chi phớ lao động. Cụ thể, chỳng ta cú mức thự lao lao động giờ, mức thự lao lao động ngày, mức thự lao lao động kỳ. Giữa cỏc chỉ tiờu mức thự lao lao động núi trờn cú mối quan hệ với nhau:
Fngày = fgiờ . Độ dài thực tế bỡnh quõn ngày lao động;
Flđ = fngày . Độ dài thực tế bỡnh quõn kỳ cụng tỏc.
2.1.2.3. Tài sản cố định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ỏnh năng lực sản xuất hiện cú, trỡnh độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Tài sản cố định, đặc biệt là mỏy múc, thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần thiết để tăng sản lượng và tăng năng suất lao động, giảm chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm… Bởi vậy, việc phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng tài sản cố định để cú biện phỏp sử dụng triệt để về số lượng, thời gian và cụng suất của mỏy múc thiết bị sản xuất và tài sản cố định khỏc là một vấn đề cú ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Cỏc chỉ tiờu thống kờ tài sản cố định gồm:
-Thống kờ số lượng TSCĐ của doanh nghiệp: Số lượng TSCĐ của doanh nghiệp đó đầu tư vào mua sắm, xõy dựng, đó làm xong thủ tục bàn giao đưa vào sử dụng, đó được ghi sổ TSCĐ của doanh nghiệp gọi là số lượng TSCĐ hiện cú. Số lượng tài sản hiện cú được tớnh bởi 2 chỉ tiờu: số lượng TSCĐ cú đầu kỳ và cuối kỳ, số lượng TSCĐ cú bỡnh quõn trong kỳ.
- Thống kờ hiện trạng sử dụng tscđ của doanh nghiệp: Hiện trạng sử dụng TSCĐ phản ỏnh năng lực của sản xuất hiện tại về TSCĐ của doanh nghiệp. Nhõn tố cơ bản làm thay đổi hiện trạng của TSCĐ là sự hao mũn (cả hao mũn hữu hỡnh và hao mũn vụ hỡnh).
- Nghiờn cứu thống kờ biến động TSCĐ trong kỳ nghiờn cứu: TSCĐ của doanh nghiệp luụn cú sự biến động theo thời gian do cú biến động của quy mụ sản xuất kinh doanh. Để nghiờn cứu biến động TSCĐ ta cú thể sử dụng bảng cõn đối TSCĐ. Bảng cõn đối TSCĐ phản ỏnh khối lượng TSCĐ cú đầu kỳ, tăng trong kỳ, giảm trong kỳ, giảm trong kỳ và cú cuối kỳ cho tổng số và cho từng loại (hay nhúm) TSCĐ. Tuỳ theo từng thời kỳ mà cú thể lập bảng cõn đối TSCĐ, chi tiết hay đơn giản.
- Thống kờ khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp: Khấu hao là sự tớnh toỏn và phõn bổ một cỏch cú hệ thống nguyờn giỏ của TSCĐ vào chi phớ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt thời gian sử dụng của tài sản đú.
2.1.3. Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3.1. Doanh thu
* Khỏi niệm
Doanh thu là giỏ trị thực tế của toàn bộ sản phẩm, hàng hoỏ và dịch vụ mà doanh nghiệp đó tiờu thụ được trong kỳ. Nú phản ỏnh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và cú liờn quan với chi phớ đầu vào của doanh nghiệp như mua nguyờn vật liệu cho sản xuất, mua hàng hoỏ để bỏn. Doanh thu núi chung là số tiền thu được nhờ tiờu thụ hàng hoỏ hay cung cấp cỏc dịch vụ.
Doanh thu của doanh nghiệp thương mại là gỡ? Hiện chưa cú quan niệm rừ ràng về vấn đề này.
- Thứ nhất: Đồng nhất doanh thu và doanh số bỏn hàng, coi doanh số mua vào chỉ là một bộ phận chi phớ kinh doanh như cỏc chi phớ khỏc.
- Thứ hai: Đồng nhất doanh thu với chiết khấu thương mại, coi doanh thu là số tiền thu được do cung cấp dịch vụ hoàn thành, khụng tớnh đến sản phẩm chưa hoàn thành.
* Cỏc loại doanh thu
Gồm cú doanh thu (gồm doanh thu bỏn hàng và cỏc khoản doanh thu khỏc) và doanh thu thuần.
- Doanh thu bỏn hàng là doanh thu thu được từ dịch vụ bỏn hàng cũn lại sau khi trừ đi thuế, cỏc khoản giảm lói.
- Doanh thu thuần là khoản doanh thu bỏn hàng sau khi đó trừ đi cỏc khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần là cơ sở để xỏc định lói, lỗ rũng của hoạt động cụng nghiệp của doanh nghiệp. Doanh thu thuần được ký hiệu là DT'. Để tớnh chớnh xỏc chỉ tiờu này thỡ ta cần loại bỏ cỏc khoản sau:
+ Giỏ trị hàng hoỏ, vật tư, nửa thành phẩm giao cho bờn gia cụng chế biến;
+ Giỏ trị sản phẩm, hàng hoỏ đang gửi bỏn; dịch vụ hoàn thành đó cung cấp cho khỏch hàng nhưng chưa được chấp thuận thanh toỏn của người mua;
+ Giỏ trị hàng gửi bỏn theo cách gửi bỏn đại lý, ký gửi chưa được xỏc định là đó tiờu thụ;
+ Giỏ trị hàng bỏn hộ, hàng ký gửi của đơn vị khỏc. Về loại này chỉ cần quy định cho phần giỏ trị phục vụ cho việc tiờu thụ.
+ Thu nhập về nhượng bỏn, thanh lý và cho thuờ tscđ;
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư tài chớnh, thu nhập bất thường khỏc.
2.1.3.2. Lợi nhuận
* Khỏi niệm
Lợi nhuận (hay lói) kinh doanh là chỉ tiờu biểu hiện khối lượng giỏ trị thặng dư do lao động của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ, phản ỏnh kết quả cuối cựng của cỏc hoạt động kinh doanh, phục vụ đỏnh giỏ việc thực hiện mục tiờu tối hậu của doanh nghiệp.Lợi nhuận là kết quả tài chớnh cuối cựng của doanh nghiệp. Là chỉ tiờu chất lượng, tổng hợp phản ỏnh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận kinh doanh thương mại là bộ phận giỏ trị thặng dư do lao động thương mại tạo ra trong một thời kỳ nhất định. Đú là phần tăng thờm của kết quả kinh doanh thương mại so với chi phớ lưu thụng, tức là doanh thu cũn lại sau khi trừ đi chi phớ lưu thụng. Chỉ tiờu này cũng phản ỏnh kết quả kinh doanh của thương mại trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.
* Cỏc loại hỡnh lợi nhuận
Theo nguồn hỡnh thành, cú:
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lợi nhuận thu được từ cỏc hoạt động tài chớnh.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động khỏc.
Lợi nhuận trước thuế là số lợi nhuận trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế vốn và thuế tài nguyờn (ở những ngành quy định), phần cũn lại sau khi đó trừ thuế là thu nhập rũng của doanh nghi...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top