kekeke_hehehe

New Member
Download Luận văn Phân tích hiệu quả sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Download Luận văn Phân tích hiệu quả sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh miễn phí





MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU .1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ.1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .2
3. CƠSỞLÝ THUYẾT .2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .3
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.3
CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ THUYẾT VỀPHÂN PHỐI VÀ HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT - KINH DOANH.5
1.1. TỔNG QUAN NỘI DUNG NHỮNG LÝ THUYẾT PHÂN PHỐI.5
1.1.1. Lý thuyết phân phối của Adam Smith (1723-1790) .5
1.1.2. Lý thuyết phân phối của David Ricardo (1772-1823) .5
1.1.3. Lý thuyết giá trịthặng dưcủa Karl Marx (1818-1883) .6
1.1.4. Lý thuyết phân phối của Alfred Marshall (1842-1924).7
1.1.5. Nhận xét chung .7
1.2. NỘI DUNG LÝ THUYẾT HIỆU QUẢSẢN XUẤT - KINH DOANH .8
1.2.1. Khái niệm hiệu quảsản xuất - kinh doanh .8
1.2.2. Những chỉtiêu đo lường hiệu quảsản xuất - kinh doanh .11
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quảsản xuất - kinh doanh .17
1.3. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾBIẾN CỦA
TRUNG QUỐC .21
1.3.1. Những thành tựu .21
1.3.2. Những tồn tại .22
1.3.3. Bài học kinh nghiệm .23
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾBIẾN CỦA
THÁI LAN.24
1.4.1. Những thành tựu .24
1.4.2. Những tồn tại .25
1.4.3. Bài học kinh nghiệm .26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢSẢN XUẤT -
KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CHẾBIẾN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐHỒCHÍ MINH GIAI ĐOẠN
2000 - 2004 .27
2.1. SỐLƯỢNG DOANH NGHIỆP VÀ TỔNG SỐLAO ĐỘNG .28
2.1.1. Sốlượng doanh nghiệp .28
2.1.2. Tổng sốlao động.28
2.2. VỐN KINH DOANH .29
2.2.1. Chia theo nguồn vốn .29
2.2.2. Chia theo loại tài sản.29
2.3. TỔNG MỨC LÃI .30
2.3.1. Sốlượng doanh nghiệp có lãi .30
2.3.2. Tổng mức lãi .31
2.3.3. Mức lãi bình quân một doanh nghiệp .32
2.4. TỔNG MỨC LỖ.32
2.4.1. Sốlượng doanh nghiệp bịlỗ.32
2.4.2. Tổng mức lỗ.33
2.4.3. Mức lỗbình quân một doanh nghiệp .34
2.5. DOANH THU THUẦN.35
2.5.1. Tốc độtăng .35
2.5.2. Cơcấu .36
2.6. LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ.36
2.6.1. Tốc độtăng .36
2.6.2. Cơcấu .38
2.7. TỶSUẤT LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ.38
2.7.1. Tỷsuất lợi nhuận trước thuếtrên vốn kinh doanh.38
2.7.2. Tỷsuất lợi nhuận trước thuếtrên vốn chủsởhữu .40
2.7.3. Tỷsuất lợi nhuận trước thuếtrên doanh thu thuần .41
2.8. THUẾNỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .43
2.8.1. Cơcấu .43
2.8.2. Tỷlệthuếnộp ngân sách nhà nước so với vốn kinh doanh.43
2.9. TỔNG THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG.44
2.9.1. Tốc độtăng .44
2.9.2. Cơcấu .44
2.9.3. Thu nhập bình quân một tháng một lao động .45
2.10. NHẬN XÉT CHUNG.45
2.10.1. Những thành tựu .45
2.10.2. Những tồn tại .47
2.11. MÔ HÌNH SWOT.49
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH KINH TẾLƯỢNG THỂHIỆN
MỐI QUAN HỆGIỮA CÁC CHỈTIÊU TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ
SẢN XUẤT - KINH DOANH.52
3.1. MÔ TẢMÔ HÌNH KINH TẾLƯỢNG .52
3.1.1. Cơsởchọn mô hình .52
3.1.2. Nội dung mô hình .53
3.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢHỒI QUY MÔ HÌNH KINH TẾLƯỢNG .56
3.2.1. Kết quảhồi quy mô hình.56
3.2.2. Phân tích kết quảhồi quy mô hình .59
3.3. LỰA CHỌN MÔ HÌNH KINH TẾLƯỢNG .60
CHƯƠNG 4: MỘT SỐGIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢSẢN XUẤT
- KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHIỆP
CHẾBIẾN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐHỒCHÍ MINH.61
4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP.61
4.1.1. Cơkhí chếtạo máy .62
4.1.2. Điện tử- công nghệthông tin .62
4.1.3. Hóa chất .62
4.1.4. Chếbiến thực phẩm & đồuống .62
4.1.5. Dệt may - giày da.62
4.2. QUAN ĐIỂM ĐỀXUẤT .63
4.2.1. Tích cực hội nhập kinh tếquốc tế.63
4.2.2. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa .63
4.2.3. Nâng cao khảnăng cạnh tranh của doanh nghiệp.64
4.2.4. Nâng cao thu nhập cho người lao động .64
4.3. MỤC TIÊU CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢSẢN XUẤT -
KINH DOANH .64
4.4. GIẢI PHÁP CHỦYẾU .65
4.4.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực .65
4.4.2. Điều chỉnh cơcấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp .66
4.4.3. Đẩy mạnh đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ.67
4.4.4. Tích cực triển khai ứng dụng công nghệthông tin .67
4.4.5. Phát triển hệthống quản lý chất lượng sản phẩm.68
4.5. GIẢI PHÁP HỖTRỢ.69
4.5.1. Hoàn thiện cơchếquản lý doanh nghiệp.69
4.5.2. Thúc đẩy công tác xúc tiến thương mại.69
4.5.3. Tăng cường hợp tác, liên kết với các Hiệp hội ngành nghềtrong nước
và ngoài nước.71
4.6. KIẾN NGHỊ.71
4.6.1. Đối với Chính phủvà các Bộngành trung ương .71
4.6.2. Đối với Ủy ban nhân dân và các Sởngành thành phố.72
4.6.3. Đối với các Hiệp hội ngành nghề.73
KẾT LUẬN .74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .78
PHỤLỤC .80



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

tỷ lệ nợ phải trả nhưng chậm hơn thành phần có vốn đầu tư nước ngoài.
Riêng các doanh nghiệp nhà nước thì lại giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tăng tỷ lệ nợ
phải trả.
Cũng trong những năm qua, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu
của các doanh nghiệp ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại tăng 1,8 lần. Ngược lại,
tỷ suất này của các doanh nghiệp ngành sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic giảm
2,0 lần. Riêng các doanh nghiệp ngành thuộc da, sản xuất vali, túi xách có tỷ suất
lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu âm trong các năm 2001, 2002, 2004 vì có
lợi nhuận trước thuế âm.
2.7.3. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần của các doanh nghiệp
ngành công nghiệp chế biến đã ngày càng tăng trong các năm qua. Nếu như năm
2000, tiêu thụ được 100 đồng doanh thu thuần thu được 4,01 đồng lợi nhuận trước
thuế (4,01%) thì đến năm 2004, tiêu thụ được 100 đồng doanh thu thuần thu được
4,60 đồng lợi nhuận trước thuế (4,60%). Như vậy, năm 2004 tỷ suất lợi nhuận này
đã tăng gấp 1,1 lần so với năm 2000.
42
Biểu 2.8: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần của các doanh nghiệp
ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2000-2004
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004
Tổng số 4,01 4,10 5,25 5,08 4,60
Chia theo thành phần kinh tế
1. Nhà nước 6,77 6,53 7,10 6,32 5,63
2. Ngoài nhà nước 0,75 1,59 1,57 1,80 1,43
3. Có vốn đầu tư nước ngoài 2,21 3,02 5,85 6,25 6,00
Chia theo ngành công nghiệp
1. Chế biến thực phẩm & đồ uống 5,39 5,97 6,44 6,17 7,98
2. Dệt 2,19 1,96 1,74 2,55 2,94
3. Trang phục 1,51 0,49 1,37 1,59 1,22
4. Thuộc da, sản xuất vali, túi xách 1,15 -1,55 -0,47 2,45 -0,45
5. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất 7,46 8,09 10,24 8,48 7,27
6. Sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic 2,46 2,29 2,72 2,07 0,98
7. Sản xuất sản phẩm từ kim loại 1,69 0,85 2,63 3,18 2,07
8. Sản xuất máy móc thiết bị điện 5,99 3,15 7,32 6,44 2,90
9. Các ngành công nghiệp chế biến khác 3,75 4,63 6,12 6,04 5,68
Nguồn: Tính toán từ kết quả điều tra doanh nghiệp của Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh
Trong giai đoạn 2000-2004, các doanh nghiệp nhà nước giảm 1,2 lần tỷ suất
lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần. Trong khi đó, các doanh nghiệp ngoài
nhà nước tăng 1,9 lần, đặc biệt các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng đến
2,7 lần tỷ suất lợi nhuận này. Điều này chứng tỏ các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài đã nâng cao năng lực sản xuất và ổn định hoạt động kinh doanh hơn so
với các doanh nghiệp ngoài nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước.
Cũng trong giai đoạn trên, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần
của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm & đồ uống tăng 1,5 lần. Ngược lại,
tỷ suất này của các doanh nghiệp ngành sản xuất sản phẩm từ cao su, plastic giảm
2,5 lần. Riêng các doanh nghiệp ngành thuộc da, sản xuất vali, túi xách có tỷ suất
lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần âm trong các năm 2001, 2002, 2004 vì có
lợi nhuận trước thuế âm.
43
2.8. THUẾ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Năm 2004, tổng thuế nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp ngành
công nghiệp chế biến là 14.906.771 triệu đồng, tăng gấp 2,1 lần so với năm 2000.
2.8.1. Cơ cấu
Các doanh nghiệp nhà nước luôn đóng góp lớn nhất cho nguồn thu ngân sách
nhà nước và có xu hướng giảm dần tỷ trọng trong tổng số. Các doanh nghiệp ngoài
nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài thì tăng dần tỷ trọng trong tổng số, trong đó
thành phần có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn. Kết quả này là do có thêm
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến hạn nộp thuế sau thời gian được
hưởng ưu đãi.
Các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm & đồ uống chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng số (năm 2004 chiếm 30,41%). Các doanh nghiệp ngành khác chiếm
tỷ trọng nhỏ trong tổng số (khoảng 1%-3%) (xem các phụ lục 26, 27).
2.8.2. Tỷ lệ thuế nộp ngân sách nhà nước so với vốn kinh doanh
Tỷ lệ thuế nộp ngân sách nhà nước so với vốn kinh doanh tăng dần qua các
năm. Nếu như năm 2000, tỷ lệ này là 10,29% thì đến năm 2004 đã lên tới 10,9%.
Biểu 2.9: Tỷ lệ thuế nộp ngân sách nhà nước so với vốn kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2000-2004
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004
Tổng số 10,29 9,57 10,36 10,79 10,90
Nguồn: Tính toán từ kết quả điều tra doanh nghiệp của Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh
Các doanh nghiệp nhà nước có tỷ lệ thuế nộp ngân sách nhà nước so với vốn
kinh doanh lớn nhất (năm 2004 đạt 18,72%) và các doanh nghiệp ngoài nhà nước có
tỷ lệ này nhỏ nhất (năm 2004 đạt 4,66%).
Các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm & đồ uống có tỷ lệ thuế nộp
ngân sách nhà nước so với vốn kinh doanh lớn nhất (năm 2004 đạt 20,63%) (xem
phụ lục 28).
44
2.9. TỔNG THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG
2.9.1. Tốc độ tăng
Tổng thu nhập của lao động ngành công nghiệp chế biến đạt 15.076.232 triệu
đồng vào năm 2004, tăng gấp 2,1 lần so với năm 2000. Tốc độ tăng bình quân giai
đoạn 2000-2004 là 20,8%/năm.
Biểu 2.10: Tốc độ tăng tổng thu nhập của lao động ngành công nghiệp chế biến
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2000-2004
Chỉ tiêu Đơn vị tính 2000 2001 2002 2003 2004
BQ GĐ
2001-
2004
Tổng số Triệu
đồng
7.080.023 8.344.279 10.462.084 12.892.515 15.076.232
Tốc độ tăng % 17,86 25,38 23,23 16,94 20,80
Nguồn: Tính toán từ kết quả điều tra doanh nghiệp của Cục Thống kê thành phố Hồ Chí Minh
Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có tốc độ tăng bình quân tổng thu nhập
của lao động cao nhất (31,51%/năm) và các doanh nghiệp nhà nước chỉ đạt
10,78%/năm. Điều này có thể giải thích là do tổng thu nhập của lao động doanh
nghiệp ngoài nhà nước có xuất phát điểm thấp hơn các doanh nghiệp của hai thành
phần kinh tế còn lại.
Các doanh nghiệp ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại có tốc độ tăng bình
quân tổng thu nhập của lao động lớn nhất (32,54%/năm) và các doanh nghiệp ngành
dệt có tốc độ tăng bình quân tổng thu nhập của lao động thấp nhất (7,94%/năm)
(xem phụ lục 29).
2.9.2. Cơ cấu
Các doanh nghiệp nhà nước có xu hướng giảm dần tỷ trọng trong tổng thu
nhập của lao động. Ngược lại, các doanh nghiệp ngoài nhà nước và có vốn đầu tư
nước ngoài thì tăng dần tỷ trọng trong tổng số. Sở dĩ có tình hình trên là do các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước đã tích cực đầu tư mở
rộng hoạt động sản xuất - kinh doanh nhằm cải thiện đời sống của người lao động.
Còn các doanh nghiệp nhà nước đang trong quá trình sắp xếp lại tổ chức nên gặp
45
khó khăn trong hoạt động sản xuất - kinh doanh nên tỷ trọng chi phí trả lương cho
người lao động bị giảm đi.
Các doanh nghiệp ngành trang phục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu
nhập của lao động (năm 2004 chiếm 21,22%). Các doanh nghiệp ngành khác chỉ
chiếm khoảng 2,5%-8,5% trong cùng giai đoạn (xem phụ lục 30).
2.9.3. Thu nhập bình quân một tháng một lao động
Thu nhập bình...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích chiến lược truyền thông của thương hiệu COOLMATE tại việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió Bạc Liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2 Khoa học Tự nhiên 0
A Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định chọn thương hiệu laptop của sinh viên trường đại học cần thơ Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích tác động của qui trình sản xuất nông nghiệp tốt (gap) trên cây rau đến hiệu quả sản xuất c Luận văn Kinh tế 0
P Phân tích và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Đông Á Luận văn Kinh tế 1
T Phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSLĐ tại Công ty Công trình Hàng không Luận văn Kinh tế 6

Các chủ đề có liên quan khác

Top