linh_licy

New Member
Download Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái

Download Đề tài Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH liên doanh công nghiệp thực phẩm An Thái miễn phí





Nguồn vốn của đơn vịgồm nợphải trảvà nguồn vốn chủsởhữu. Tỉlệkết cấu trong
tổng sốnguồn vốn hiện cótại đơn vịphản ánh tính chất hoạt động kinh doanh. Nguồn
vốn thểhiện nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, tài sản biến động tương ứng
với sựbiến động của nguồn vốn. Vì thếphân tích tài sản phải đi đôi với nguồn vốn.
™ Năm2001:
So sánh nguồn vốn cuối năm2001 và đầu năm2001 để đánh giá mức độhuy động
đảm bảo vốn cho quá trình kinh doanh, đồng thời so sánh tỉtrọng của bộphận cấu thành
nguồn vốn.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

6.001
12.109.803.742
61,32%
38,68%
-2.738.499.814
+4.195.407.215
-12,48
+53,01
Tổng 29.849.012.340 100% 31.305.919.743 100% +1.456.907.401 +4,88
( Nguồn: phòng kế toán - tài vụ )
+ Nguồn vốn của công ty vào lúc cuối năm so với đầu năm tăng 1.456.907.401đ, tỉ lệ
tăng là 4,88%
SVTH: Nguyễn Việt Đào 21
Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh CNTP An Thái GVHD: Trần T. Thanh Phương
+ Nợ phải trả giảm 2.738.499.814đ với tỉ lệ giảm 12,48%.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2001 so với đầu năm 2001 tăng 4.195.407.215đ, tỉ lệ
tăng 53,01% điều này cho thấy công ty đã chủ động về vốn.
Xét về kết cấu thì trong năm đã có sự thay đổi đáng kể. Nếu đầu năm 2001 nguồn
vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng là 26,51% thì cuối năm đã tăng lên với tỷ trọng 38,68%,
và nợ phải trả đầu năm 2001 chiếm tỷ trọng 73,49% thì cuối năm 2001 giảm tỷ trọng còn
61,32%. Nợ phải trả giảm và tỷ trọng cũng giảm cho thấy tình hình thanh toán công nợ
trong năm của công ty đến cuối năm 2001 đã thể hiện tốt.
™ Năm 2002:
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Đầu năm 2002 Tỉ
trọng
Cuối năm 2002 Tỉ
trọng
Chênh lệch %
A. Nợ
phải trả
B.
NVCSH
19.196.116.001
12.109.803.742
61,32%
38,68%
17.457.962.068
16.037.806.106
52,12%
47,88%
-1.738.153.933
+3.928.002.364
-9,05
+32,44
31.305.919.743 100% 33.495.768.174 100% +2.189.848.431 +6,99
( Nguồn: phòng kế toán - tài vụ )
Nguồn vốn của công ty cuối năm so với đầu năm 2002 tăng 2.189.848.431đ, tỉ lệ
tăng là 6,99%; sau đây ta đi vào phân tích những nhân tố làm tăng nguồn vốn:
+ Các khoản nợ phải trả giảm 1.738.153.933đ, tỉ lệ giảm 9,05%
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 3.928.002.364đ, tỉ lệ tăng 32,44%
Xét về mặt kết cấu, ta thấy nếu đầu năm 2002 nợ phải trả chiếm tỷ trọng là 61,32%
thì cuối năm 2002 đã giảm còn 52,12% cho thấy tình hình thanh toán công nợ của công
ty ngày càng thể hiện tốt. Kết cấu nguồn vốn ở đầu năm chiếm tỷ trọng là 38,68% thì
cuối năm tăng lên 47,88%, cho thấy công ty đã ổn định về vốn.
Nhận xét:
Nhìn chung, năm 2001 và năm 2002 ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công
ty đều tăng. Điều này chứng tỏ công ty đã cố gắng mở rộng hoạt động kinh doanh, công
ty đã đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật, huy động bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay
khác.
2.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Trước hết ta phân tích tính cân đối về mặt lý thuyết của bảng cân đối kế toán, nghĩa là xét
xem nguồn vốn chủ sở hữu có đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp không cần đi vay hay không cần
phải chiếm dụng của bên ngoài. Ta xét qua việc so sánh:
( I + II + IV + ( 2,3 )V ) A Tài sản + ( I + II + III ) B Tài sản và B nguồn vốn
SVTH: Nguyễn Việt Đào 22
Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh CNTP An Thái GVHD: Trần T. Thanh Phương
Ta có bảng số liệu sau:
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
A. Tài sản lưu động và ĐTNH 14,900,584,334 18,542,945,039 21,762,868,662
I/ TM, TGNHvà tiền đang
chuyển
78,347,423 3,667,055,605 630,224,157
II/ Đầu tư tài chính ngắn hạn / / /
III/ Các khoản phải thu 3,790,157,569 5,879,601,244 7,532,804,476
IV/ Hàng tồn kho 10,923,454,907 8,954,685,629 12,977,659,310
V/ Tài sản lưu động khác 108,624,435 41,602,561 622,180,719
Chi phí trả trước / / /
Chi phí chờ kết chuyển 56,897,379 / 360,519,714
VI/ Chi sự nghiệp / / /
B. Tài sản cố định và ĐTDH 14,948,428,006 12,762,974,704 11,732,899,512
I/ Tài sản cố định 14,357,428,006 12,741,974,704 11,714,899,512
II/ Đầu tư tài chính dài hạn 570,000,000 / /
III/ Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang / / /
IV/ Các khoản ký quỹ ký cược
dài hạn
21,000,000 21,000,000 18,000,000
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 21,934,615,815 19,196,116,001 17,457,962,068
I/ Nợ ngắn hạn 21,215,074,531 17,970,618,294 16,461,612,163
1) Vay ngắn hạn 8,033,538,078 10,426,606,465 13,124,299,648
2) Nợ dài hạn đến hạn trả / / /
II/ Nợ dài hạn / / /
III/ Nợ khác 719,541,284 1,225,497,707 996,349,905
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 7,914,396,525 12,109,803,742 16,037,806,106
( Nguồn: phòng kế toán - tài vụ )
Từ bảng số liệu trên ta lập được bảng so sánh sau:
ĐVT: đồng
2000 2001 2002
( I + II + IV + ( 2, 3 ) V ) A tài
sản + ( I + II + III ) B tài sản
25,986,127,715 25,363,715,938 25,683,302,693
B nguồn vốn 7,914,396,525 12,109,803,742 16,037,806,106
Chênh lệch 18,071,731,190 13,253,912,196 9,645,496,587
(2001- 2000 )/ 2000 ( 2002 – 2001)/ 2001
Tỷ lệ tăng, giảm -26,66% -27,23%
SVTH: Nguyễn Việt Đào 23
Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh CNTP An Thái GVHD: Trần T. Thanh Phương
Cả ba năm qua, công ty đều ở trong tình trạng :
( I + II + IV + ( 2, 3 ) A Tài sản + ( I + II + III ) B tài sản > B nguồn vốn, nghĩa là nguồn
vốn thực có của công ty không đủ để trang trải cho tài sản hiện hành. Chênh lệch này
giảm vào năm 2001, tỷ lệ giảm 26,66% là do nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhanh và tài sản
giảm nhẹ. Chênh lệch này tiếp tục giảm vào năm 2002, tỷ lệ giảm 27,23% là do tài sản
giảm nhẹ và nguồn vốn tiếp tục tăng..
Mặc dù so với năm 2001 công ty đã cải thiện tốt về vốn nhưng nguồn vốn của công
ty vẫn còn thiếu. Tuy nhiên tình trạng này là điều tất yếu ở tất cả các doanh nghiệp, khó
có một doanh nghiệp nào hoàn toàn chỉ sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để trang trải mọi
chi phí trong kinh doanh mà không cần những nguồn tài trợ từ bên ngoài như nguồn vốn
vay, vốn chiếm dụng... Ta phân tích tình hình trên để có cái nhìn khái quát về tình hình
tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản vốn vay, vốn chiếm dụng trong cơ cấu tài
chính của doanh nghiệp.
™ Đầu năm 2001:
Vốn đi chiếm dụng = I A nguồn vốn – ( 1 + 2 ) IA nguồn vốn + III A nguồn vốn
= 21.215.074.531 - 8.033.538.078 + 719.541.284 = 13.901.077.737đ
Vốn bị chiếm dụng = III A tài sản + ( 1 + 4 + 5 )V A tài sản + IV B tài sản
= 3.790.157.569 + 51.727.056 + 21.000.000 = 3.862.884.625đ
+ Vốn đi chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng một lượng là:
13.901.077.737 – 3.862.884.625 = 10.038.193.112 đ
™ Cuối năm 2001:
Vốn đi chiếm dụng = 17.970.618.294 – 10.426.606.465 + 1.225.497.707
= 8.769.509.536 đ
Vốn bị chiếm dụng = 5.879.601.224 + 41.602.561 + 21.000.000
= 5.942.203.805 đ
+ Vốn đi chiếm dụng lớn hơn vốn bị chiếm dụng:
8.769.509.536 – 5.942.203.805 = 2.827.305.731 đ
Ở thời điểm đầu năm 2001 vốn đi chiếm dụng của đơn vị khác là 13.901.077.737đ,
cuối năm 2001 vốn đi chiếm dụng là 8.769.509.536đ, so sánh thấy giảm 5.131.568.201đ.
SVTH: Nguyễn Việt Đào 24
Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH liên doanh CNTP An Thái GVHD: Trần T. Thanh Phương
™ Năm 2002:
Vốn đi chiếm dụng = 16.461.612.163 – 13.124.299.648 + 996.349.905
= 4.333.662.420đ
Vốn bị chiếm dụng = 7.532.804.476 + 261.661.005 + 18.000.000
= 7.812.465.481đ
+ Vốn đi chiếm dụng nhỏ hơn vốn bị chiếm dụng:
4.333.662.420 – 7.812.465.481 = - 3.478.803.061đ
Năm 2002 đầu năm vốn đi chiếm dụng là 8.769.509.536đ và cuối năm vốn đi chiếm
dụng 4.333.662.420đ. Trong năm 2002 vốn bị chiếm dụng tăng lên còn vốn đi chiếm
dụng bị giảm xuống. Do đó công ty cần tăng cường mối quan hệ nhiều hơn để hạn chế
tình trạng công nợ kéo dài.
2.1.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
a) Phân tích kết cấu và...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top