my_fa

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông





CHƯƠNG I : 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU – LỢI NHUẬN 1

I. DOANH THU : 1

1. Khái niệm : 1

2. Nội dung : 1

3. Ý nghĩa : 2

4. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu : 2

4.1. Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hay lao vụ, dịch vụ cung ứng : 2

4.2. Đơn giá bán sản phẩm : 3

4.3. Chất lượng sản phẩm : 4

4.4. Thể thức thanh toán : 4

4.5. Phương hướng tăng doanh thu : 4

5. Phương pháp lập kế hoạch về doanh thu : 5

5.1. Phương pháp đơn đặt hàng : 5

5.2. Dựa vào kế hoạch sản xuất : 5

II. LỢI NHUẬN : 5

1. Khái niệm : 5

2. Nội dung : 6

3. Ý nghĩa : 6

4. Phương pháp xác định lợi nhuận : 7

4.1. Phương pháp trực tiếp : 7

4.2. Phương pháp phân tích : 7

5. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận : 8

5.1. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ : 8

5.2. Nhân tố đơn giá bán : 8

5.3. Nhân tố giá vốn : 9

5.4. Nhân tố chi phí hoạt động : 9

5.5. Nhân tố kết cấu sản phẩm : 9

6. Phân tích các tỷ số tài chính và tỷ suất lợi nhuận : 10

6.1. Ý nghĩa của phân tích tài chính : 10

6.2. Các tỷ số tài chính : 11

6.3. Tỷ suất lợi nhuận : 11

7. Tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp : 11

7.1. Đối với doanh nghiệp Nhà nước : 11

7.2. Đối với doanh nghiệp tư nhân, liên doanh hay Công ty cổ phần : 12

CHƯƠNG II : 13

THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ TM LƯƠNG NÔNG 13

A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY : 13

I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY : 13

II. CHỨC NĂNG QUY MÔ VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY : 13

1. Quy mô sản xuất : 13

2. Chức năng và nhiệm vụ : 14

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí : 15

III. THUẬN LỢI – KHÓ KHĂN : 16

1. Thuận lợi : 16

2. Khó khăn : 16

B. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2002 – 2003 : 17

I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2002 : 17

1. Tình hình thực hiện doanh thu : 17

2. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 18

2.1. Tình hình hạt giống dưa hấu : 18

2.2. Sản phẩm bắp lai LVN10 : 19

2.3. Sản phẩm bắp lai BL8 : 20

2.4. Bắp nếp : 21

2.5. Rau các loại : 22

II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2003 : 23

1. Phân tích tình hình doanh thu : 23

2. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 24

2.1. Sản phẩm dưa hấu : 24

2.2. Sản phẩm bắp lai LVN10 : 26

2.3. Sản phẩm bắp lai BL8 : 27

2.4. Bắp nếp : 28

2.5. Rau các loại : 29

3. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 30

3.1. Thị trường : 30

3.2. Công tác quản lý và sử dụng lao động : 31

3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn : 31

III. PHÂN TÍCH TỐC ĐỘ TĂNG DIỆN TÍCH NĂM 2002 SO VỚI NĂM 2003 : 31

1. Phân tích tốc độ tăng trưởng diện tích doanh thu : 31

2. Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu : 32

2.1. Đối với sản phẩm hạt giống dưa hấu : 32

2.2. Đối với sản phẩm LVN10 : 33

2.3. Đối với sản phẩm BL8 : 34

2.4. Đối với sản phẩm bắp nếp : 35

2.5. Đối với sản phẩm rau : 37

III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2002 – 2003 : 38

1. Đánh giá chung tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty trong năm 2002 – 2003 : 38

2. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của sản phẩm : 39

3. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận của Công ty : 40

3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu : 40

3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn : 41

3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí hoạt động : 41

CHƯƠNG III : 43

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 43

1. NHẬN XÉT : 43

2. KIẾN NGHỊ : 44

KẾT LUẬN 48

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


chắc, luôn thực hiện tốt và hoàn thành các nhiệm vụ của mình cũng như các mục tiêu đề ra của Công ty.
Khó khăn :
Quản lý những trại sản xuất nằm ở địa bàn xa nên những hạn chế và khuyết điểm là không thể tránh khỏi và phải thường xuyên đi lại thăm nôm nên chi phí hoạt động cũng tốn kém nhiều, đòi hỏi các nhà quản trị phải năng động tháo vát hơn.
Nguồn vốn kinh doanh giới hạn, phải thường xuyên vay mượn cho các vụ mùa cũng gây ảnh hưởng không ít và phải chịu lãi suất.
Các loại nông sản chịu ảnh hưởng nhiều của thị trường tiêu thụ cũng như môi trường tự nhiên của thời tiết.
B. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2002 – 2003 :
I. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DOANH THU NĂM 2002 :
Tình hình thực hiện doanh thu :
Doanh thu của Công ty Lương Nông là toàn bộ các khoản thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính. Trong khuôn khổ đề tài này chỉ phân tích phần doanh thu chính. Để phân tích, ta sử dụng hai chỉ tiêu phân tích sau : chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch và chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng. Trước tiên ta lần lượt qua các năm :
Việc thực hiện doanh thu năm 2002 được thể hiện qua số liệu sau :
Chỉ tiêu
(Hạt giống)
Kế hoạch
Thực hiện
Chênh lệch
Sản
lượng
(kg)
Đơn
giá
Giá
trị
Sản
lượng
(kg)
Đơn
giá
Giá
trị
Giá
trị
%
1. Dưa hấu
612
822,5
503.370
745,7
900
671.160
167.790
33,33
2. Bắp lai LVN10
213.000
12
2.556.000
352615
14,5
5.112.920
2.556.920
100
3. Bắp lai BL8
56.000
6,48
362.880
60.480
8
483.840
120.960
33,33
4. Bắp nếp
112.640
9
1.013.760
112.640
12
1.351.680
337.920
33,33
5. Rau (đậu)
1.410
75
105.750
1.468.725
80
117.498
11.730
11,09
Cộng
4.541.760
7.737.098
3.195.338
70,35
Qua số liệu ở bảng trên ta thấy :
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch :
- Số tương đối :
TK =
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch :
- Lượng tuyệt đối :
M = 7.737.098 – 4.541.760 = 3.195.338
Kết quả cho thấy trong năm 2002 Công ty đã hoàn thành và vượt mức kế hoạch doanh thu đề ra, đạt 170,35% so với kế hoạch, lượng tặng tuyệt đối là 3.195.330 ngàn đồng lượng vượt kế hoạch là 70,35%.
Điều này cho thấy trong năm 2002 Công ty đã cố gắng phấn đấu và hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu đề ra. Đây là một biểu hiện tích cực, đánh dấu sự tăng trưởng về doanh thu của Công ty trong năm 2002.
Tuy nhiên, để biết kết quả này do nguyên nhân chủ quan hay khách quan, ta xét ảnh hưởng các yếu tố.
Ảnh hưởng của từng mặt hàng đến doanh thu :
Tình hình hạt giống dưa hấu :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 133,33%
- Số tuyệt đối :
M = 671.160 – 503.370 = 167.790 triệu đồng.
Kết quả tính được cho thấy trong năm doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu sản phẩm hạt giống dưa hấu với tỉ lệ 133,33% tăng tương đối 33,33%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 167.790 ngàn đồng. Cho thấy Công ty đã có một thế cạnh tranh tương đối cả thị trường trong và ngoài tỉnh.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
- Sản lượng thực tế so với kế hoạch :
- Lượng tăng tuyệt đối 133,7kg (745,7 – 612) làm cho doanh thu sản phẩm dưa hấu tăng lên một lượng tuyệt đối : 109.968,25 ngàn đồng (133,7 x 822,5)
Doanh thu từ hoạt động của sản phẩm này chiếm tỷ trọng cao. Theo phần phân tích trên sản lượng hạt giống dưa hấu được tiêu thụ, sản lượng tiêu thụ biến động đã làm cho doanh thu từ hoạt động này cũng biến động theo. Tuy nhiên, giá bán cho một sản phẩm cũng tăng nên doanh thu từ hoạt động biến động ở mức 33,33%.
Để đạt được kết quả này đơn vị đã bước đầu chấn chỉnh mạng lưới tiêu thụ, tìm cách mở rộng thị trường, khen thưởng đội ngũ tiếp thị đã tìm được thị trường mới. Đây là điều tốt, Công ty cần tiếp tục phát huy nhằm đạt được mức doanh thu như mong đợi.
b2. Giá bán :
Tăng một lượng 9,42% với lượng tăng tuyệt đối 77,5 ngàn đồng (900-822,5). Với kết quả này đã làm cho doanh thu sản phẩm tăng một lượng tuyệt đô`I là 57.791,75 ngàn đồng (745,7 x 77,5)
Việc tăng giá bán sản phẩm làm ảnh hưởng chủ yếu đến việc tăng tổng doanh thu của đơn vị, không ảnh hưởng đến việc tăng giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm.
Từ bảng phân tích trên ta thấy sản lượng hạt giống dâu hấu thực hiện cao hơn so với kế hoạch là 133,7kg (745,7 – 612) tương ứng với tỷ lệ tăng 9,42%. Điều này cho thấy sản phẩm của Công ty đạt chất lượng tốt, phiếu hợp nhu cầu của người nông dân. Đây là biểu hiện tích cực của Công ty.
Sản phẩm bắp lai LVN10 :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 200%
- Số tuyệt đối :
5.112.920 – 2.556.000 = 2.556.920 ngàn đồng
Với kết quả này cho thấy trong năm doanh nghiệp đã hoàn thành vượt mức kế hoạch rất cao, doanh thu sản phẩm bắp lai LVN10 với tỷ lệ 200% tăng tương đối 100%, tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 2.556.920 ngàn đồng. Để tìm hiểu nguyên nhân tăng cao như vậy chúng ta lần lượt xét ảnh hưởng của các nhân tố :
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Sản lượng thực tế so với kế hoạch :
== = 152,87%
Kết quả này cho thấy trong năm đơn vị đã thực hiện hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản lượng bắp lai LVN10, sản lượng tiêu thụ 152,87%, tăng tương đối là 52,87%, lượng tăng tuyệt đối là 112.615kg (325.615 – 213.000), làm cho tổng doanh thu của LVN10 tăng cao hơn với kế hoạch một lượng tuyệt đối là 1.351.380 ngàn đồng (112.615 x 12)
Nguyên nhân tăng là do Ban Giám Đốc Công ty đã tìm kiếm được nhiều đối tác kinh doanh, mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Đây là điều kiện rất tốt để tăng doanh thu, tạo điều kiện một vị thế cạnh tranh đứng vững trên thị trường mà Công ty cần nên phát huy và nâng cao hơn nữa.
b2. Giá bán :
Kết quả trên cho thấy Công ty đã hoàn thành vượt mức kếhoạch, đơn giá bán BLVN10 trong năm đạt tỉ lệ là 120,83%, tương ứng tỉ lệ tăng tương đối là 20,83%, lượng tăng tuyệt đối là 2,5%, lượng tăng tuyệt đối là 2,6 ngàn đồng/kg (14,5 – 12), làm cho tổng doanh thu trong năm tăng lên so với kế hoạch là 814.037,5 ngàn đồng (325.615 x 2,5). Sản lượng tiêu thụ tăng 52,87% nên con số tăng doanh thu 814.037,5 ngàn đồng, để giải thích đơn giá bán sản phẩm dưa hấu, đơn giá bán tăng lên do cung không đủ cầu. Đây là nguyên nhân khách quan.
Sản phẩm bắp lai BL8 :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 133,33%
- Số tuyệt đối :
483.840 – 362.880 = 120.960 ngàn đồng
Kết quả tính được cho thấy trong năm đơn vị đã hoàn thành kế hoạch doanh thu đề ra, đạt 133,33%, tăng tương đối một lượng là 33,33% lượng tăng tuyệt đối tương ứng là 120.960 ngàn đồng. Cũng như hai sản phẩm dưa hấu, BLVN10 nên sản phẩm BL8 cũng lần lượt xét ảnh hưởng các nhân tố :
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Lượng tăng tuyệt đối 4.480kg (60.480 – 56.000) làm cho doanh thu sản phẩm BL8 tăng lên một lượng tuyệt đối 29.030,4 ngàn đồng (4.480 x 6,48) theo tình hình phân tích trên thì sản lượng tiêu thụ cũng tăng làm cho doanh thu hoạt động này cũng tăng, nguyên nhân tăng cũng đã được đề cập ở sản phẩm hạt dưa hấu và LVN10.
b2. Giá bán :
Kết quả này cũng thấy được Công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch, đơn giá bán BL8 đạt tỉ lệ là 123,46% tương ứng với tỉ lệ tăng tương đối là 23.46%, tương ứng với tỉ lệ tăng tương đối là 23,46%, lượng tăng tuyệt đối là 1,52 ngàn đồng (8 – 6,48), làm cho tổng doanh thu tăng lên so với kế hoạch là 91.929,6 ngàn đồng. Nguyên nhân tăng giá bán sản phẩm cũng giống 3 sản phẩm trước đã phân tích.
Bắp nếp :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 133,33%
- Số tuyệt đối :
1.351.680 – 1.013.760 = 337.920 ngàn đồng
Kết quả tính được cho thấy trong năm doanh nghiệp đã hoàn thành vượt kế hoạch doanh thu sản phẩm bắp nếp với tỉ lệ tăng tương đối 133,33% tăng tương đối 33,33% tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 337.920 ngàn đồng. Cho thấy Công ty đã có một thế cạnh tranh tương đối trên thị trường. Để tìm hiểu nguyên nhân tăng ta cũng xem xét đến các nhân tố.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Lượng tuyệt đối không tăng, làm cho doanh thu sản phẩm bắp nếp cũng không tăng. Theo tình hình cho thấy sản lượng tiêu thụ không tăng một phần do mạng lưới tiêu thụ chưa được mở rộng, khách hàng (đối tác) kinh doanh cũng ở mức đứng chặng lại chưa phát huy tốt Công ty cần phát huy hơn nữa.
b2. Giá bán :
Tăng tương đối một lượng 33,33% với lượng tăng tuyệt đối là 3 ngàn đồng/kg (12 – 9). Kết quả này làm cho doanh thu sản phẩm bắp nếp tăng một lượng tuyệt đối là 337.920 ngàn đồng (112.640 x 3)
Việc tăng giá bán sản phẩm bắp nếp làm ảnh hưởng chủ yếu đến việc tăng tổng doanh thu của đơn vị. Việc tăng giá bán này không làm ảnh hưởng đến việc tăng giá thành sản phẩm, chất lượng sản phẩm.
Rau các loại :
Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu :
- Số tương đối :
TK = = = 111,109%
- Số tuyệt đối :
117.498 – 105.750 = 11.748 ngàn đồng
Cũng như kết quả của các loại sản phẩm BL8, LVN10 . Đã phân tích thì sản phẩm rau cũng vượt kế hoạch với tỉ lệ tăng tương đối 111,09% tăng tương đối 11,109% tương ứng với lượng tăng tuyệt đối 11.748 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng :
b1. Sản lượng tiêu thụ :
Lượng tuyệt đối tă...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top