greenagervn

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3





1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩn xây lắp. 1

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 1

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 3

1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 5

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 – Vinaconex3 6

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 6

1.2.2. Đặc điểm bộ sổ kế toán 7

Phần II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 - vinaconex3 10

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3 10

2.1.1. Đối tượng và phương pháp kế toán 10

2.1.2. Kế toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 11

2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 19

2.1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 26

2.1.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 31

2.1.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 37

2.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng số 3 – Vinaconex3 45

2.2.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành 45

2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 45

Phần III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng số 3 - vinaconex3 48

3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 - Vinaconex 48

3.1.1. Về Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 50

3.1.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 50

3.1.3. Về chi phí sử dụng máy thi công 50

3.1.4. Về chi phí sản xuất chung 50

3.1.5. Vận dụng chứng từ kế toán 50

3.1.6. Vận dụng tài khoản kế toán 51

3.1.7. Vận dụng sổ sách kế toán 51

3.1.8. Vận dụng báo cáo kế toán 52

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 - Vinaconex 52

3.2.1. Về Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp 52

3.2.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 53

3.2.3. Về chi phí sử dụng máy thi công 53

3.2.4. Về chi phí sản xuất chung 53

3.2.5. Vận dụng chứng từ kế toán 54

3.2.6. Vận dụng tài khoản kế toán 56

3.2.7. Vận dụng sổ sách kế toán 56

3.2.8. Vận dụng báo cáo kế toán 57

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ACON EX3
Số: 01/2008
BẢNG TÍNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
(Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất)
Tháng 3 năm 2008
STT
DIỄN GIẢI
QUỸ LƯƠNG
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1
Sân vận động Việt Trì
20.386.861
3.873.503
407.737
407.737
4.688.977
2
Nhà thi đấu Thanh Hoá
8.390.000
1.258.500
167.800
167.800
1.594.100
3
Nhà thi đấu Việt Trì
5.612.271
841.841
122.245
112.245
1.066.331
4
Bể bơi Việt Trì
810.000
121.500
16.200
16.200
153.900
.
..
Cộng:
33.731.287
6.095.344
703.982
703.982
7.503.308
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
KẾ TOÁN
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 622: 7.503.308 Đồng
- 622 – Sân vận động Việt Trì: 4.688.977 Đồng
- 622 – Nhà thi đấu Phú Thọ: 1.594.100 Đồng
- 622 – Nhà làm việc sở giáo dục Thái Bình: 1.066.331 Đồng
- 622 – Bể bơi Việt Trì: 153.900 Đồng
Có TK 338: 7.503.308 Đồng
- 338.2: 6.095.344 Đồng
- 338.3: 703.982 Đồng
- 338.4: 703.982 Đồng
Căn cứ vào bảng kê chi phí nhân công trực tiếp của từng công trình, bảng tính các khoản trích theo lương kế toán vào sổ nhật ký chung
Trích bảng 2.9:
TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX
CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ

31/3
BK 01
31/3
Tổng số tiền nhân công phải trả cho công trình sân vận động Việt Trì
x
622
20.386.861
31/3
BK 01
31/3
Tiền lương nhân công phải trả cho công trình sân vận động Việt Trì
x
334.1
15.362.071
31/3
BK 01
31/3
Nhân công thuê ngoài công trình sân vận động Việt Trì
x
334.2
5.024.790
31/3
BK 01
31/3
Các khoản trích theo lương công trình Sân vận động Việt Trì
x
622
4.688.977
31/3
BK 01
31/3
Các khoản trích theo lương công trình Sân vận động Việt Trì
x
338
4.688.977
..
.
.
..
.
.
..
..
..
..
.
..
Cộng:
25.075.838
25.075.838
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Nhặt số liệu nhật ký chung vào sổ cái TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
Trích bảng 2.10:
TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX
CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK 622
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ

31/3
BTTL 01
31/3
Tiền lương nhân công phải trả (Công trình Sân vận động Việt Trì)
334.1
15.362.071
31/3
BTTL 01
31/3
Tiền nhân công thuê ngoài phải trả (Công trình Sân vận động Việt Trì)
334.2
5.024.790
31/3
BTTL 01
31/3
Các khoản trích theo lương (Công trình sân vận động Việt Trì)
338
4.688.977
..
.
.
..
.
.
31/3
BTTL
02
31/3
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
25.075.838
Tổng cộng
25.075.838
25.075.838
NGƯỜI GHI SỔ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
Trích bảng 2.11:
TỔNG CÔNG TY XNK XD VIỆT NAM - VINACONEX
CÔNG TY CỔ PHẦN XD SỐ 3 - VINACONEX3
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Số: 8/2008
Quý I/2008
Đơn vị tính: Đồng
Tk ghi có
Ghi nợ TK
622 - sân vận động Việt Trì
622 - Nhà thi đấu Việt Trì
622 - Nhà thi đấu Thanh Hoá
622 - Bể bơi Việt Trì
..
Số tiền
334.1
103.831.798
55.799.980
22.193.367
24.903.451
935.000
..
334.2
61.446.358
15.074.370
22.403.033
13.168.955
10.800.000
..
338
22.079.035
14.066.931
3.850.437
3.981.667
180.000
Cộng
187.357.191
84.941.281
48.446.837
42.054.073
11.915.000
..
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
2.1.4. Hạch toán chi phí máy thi công (CPMTC)
Do tính chất và đặc điểm riêng biệt của ngành xây dựng mỗi một công tình đều có dựng toán và có kết cấu riêng, tiêu chuẩn kỹ thuật khác nhau. Vì vậy máy phụ vụ thi công công trình đa dạng, nhiều loại vì vậy khi có nhu cầu sử dụng máy thi công cho công trình mà công ty đi thuê ngoài.
Nếu sử dụng máy thi công do công ty giao cho thì chi phí sử dụng máy bao gồm tiền lương, tiền công củ công nhân điều khiển máy , chi phí nguyên vật liệu, công cụ công cụ máy thi công, khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn máy thi công và các chi phí khác dùng cho máy thi công.
Mức khấu hao được tính theo công thức:
=
Mức khấu hao chi phí
máy thi công
Nguyên giá máy thi công
Số năm sử dụng của máy
=
Số khấu hao máy
tháng
Mức khấu hao chi phí máy thi công
12 tháng
Bảng 2.12:
Bảng trích khấu hao máy thi công
Quý I năm 2008 Đơn vị: VNĐ
Stt
Tên máy thi công
Nguyên giá
Năm sử dụng
Mức KH năm
Mức Kh tháng
1
Máy xúc lật
432.000.000
6
72.000.000
6.000.000
2
Máy múc
526.000.000
7
75.142.860
6.261.000
3
Máy trộn bê tông
25.300.000
5
5.060.000
421.666
Cộng:
983.300.000
152.202.860
12.682.666
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ , tên)
Căn cứ vào bảng trích khấu hao máy thi công và dựa vào bảng theo dõi hoạt động của máy thi công kế toán tiến hành phân bổ cho từng công trình cơ sở để phân bổ ca máy chạy cho từng công trình.
Bảng 2.13:
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY THI CÔNG
Quý I năm 2008
Stt
Tên máy thi công
Khối lượng hoạt động (ca máy)
Ghi chú
1
Máy xúc lật
68
2
Máy múc
60
3
Máy trộn bê tông
121
Cộng:
249
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Phòng quản lý Đơn vị sử dụng
Chi phí khấu hao máy thi công phân bổ cho từng công trình được xác định như sau:
Tổng chi phí khấu hao phân bổ trong tháng
Số ca máy hoạt động Phục vụ công trình
x
=
Chi phí khấu hao phân bổ cho công trình
Tổng số ca máy hoạt động trong tháng
Bảng 2.14:
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO MÁY THI CÔNG
Quý I năm 2008
Stt
Phân bổ khấu hao vào công trình
KHấu hao CB
Số ca máy
1
Công trình Sân vận động Việt Trì
5.297.177
104
2
Nhà thi đấu thanh hoá
3.463.539
68
3
Bể bơi Việt trì
1.884.572
37
4
Nhà thi đấu Việt Trì
2.037.376
40
Cộng:
12.682.666
249
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Kế toán trưởng Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ , tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao kế toán tiến hành định khoản và vào sổ nhật ký chung,, Sổ cái tài khoản 623, chi tiết cho từng công trình.
Ví dụ chi phí khấu hao máy thi công quý I năm 2008:
Nợ TK 623: 12.682.666
- TK 623 – Công trình Sân vận động Việt trì: 5.297.177
- TK 623 – CT nhà thi đấu Thanh Hoá: 3.463.539
- TK 623 - Bể bơi Việt trì: 1.884.572
- TK623– Nhà Thi đấu Việt Trì: 2.037.376
Có TK 214: 12.682.666
- TK 214 – Công trình Sân vận động Việt trì: 5.297.177
- TK 214 – CT nhà thi đấu Thanh Hoá: 3.463.539
- TK 214 - Bể bơi Việt trì: 1.884.572
- TK 214 – Nhà Thi đấu Việt Trì: 2.037.376
Chi phí nhân công điều khiển máy thi công gồm có lương công nhân trực tiếp điều khiển máy và các khoản trích theo lương của công nhân .dựa vào bảng chấm công của công nhân điều khiển máy thi công. Kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho công nhân điều khiển máy thi công.
Bảng 2.15
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Quý I năm 2008
Stt
Diễn giải
Tổng lương
Các khoản trích theo lương
Thực lĩnh
Ký nhận
BHXH
BHYT
TỔNG
1
Sân vận động VT
10.358.000
2.071.600
310.740
2.382.340
7.975.660
2
Nhà thi Đấu TH
12.468.000
2.493.600
374.040
2.867.640
9.600.360
3
Bể bơi VT
6.325.000
1.265.000
189.750
1.454.750
4.870.250
4
Nhà thi đấu VT
6.689.000
1.337.800
200.670
1.538.470
5.150.530
Cộng:
35.840.000
7.168.000
1.075.200
8.243.200
27.596.800
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký. Ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ g...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Kế hoạch hằng năm của Công ty Dệt Vĩnh Phú - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất và một vài ý kiến đề xuất Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH may nhân đạo Trí Tuệ Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyê Kiến trúc, xây dựng 0
D Thực trạng và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đư Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top