Download miễn phí Đề tài Xây dựng Website thương mại điện tử cho công ty TNHH dịch vụ thương mại Tứ hải





Mục Lục Trang

Chương 1: Cơ sở lý thuyết và cụng nghệ 3

I. Tổng quỏt về Internet 3

1. Internet 3

2 . Lợi ớch từ Internet: 3

II. Active Server Pages 4

1. Mụ hỡnh hoạt động 5

2. Cỏc thành phần chớnh của ASP 6

III. Active Data Object 11

1. Cỏc thành phần của ADO 11

2.Mụ hỡnh ADO 12

3. Kết nối với cơ sở dữ liệu 13

IV. Cơ sở dữ liệu Microsoft Access 15

Chương II. Phân tích thiết kế hệ thống 19

I. Phõn tớch thiết kế dữ liệu 19

1. Xác định thực thể 19

2. Mụ tả thực thể 20

II. Phõn tớch thiết kế trang Web 22

1. Sơ đồ trang Web 22

2. Mụ hỡnh hoạt động của trang Web 22

2.1 Đối tượng sử dụng 22

2.2. Chức năng chi tiết 24

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ệp ASP sẽ được thực hiện ở mỏy chủ mmà sẽ khụng nằm trong kết quả trả về cho wed Bweb Bdowfer của người dựng. Cỏc server-side script được khai bỏo theo cỳ phỏp như sau .
Client – side script :
Là những đoạn script nằm trong tệp ÁP mà nú sẽ cú trong kết quả trả về Ưed browser. Thường là những đoạn script này điều khiển cỏch mà trang Wed kết quả đú tương tỏc với người dựng.
1. Mụ hỡnh hoạt động :
Cỏc hoạt động của mụ hỡnh ASP được mụ tả túm tắt qua ba buớc sau
Bước1 : Khi Web Browser ở mỏy người sủ dụng gửi một yờu cầu về một tệp ASP cho Web Server
Bước 2: Tệp Asp cú được nạp vào bộ nhớ và thực hiện ( tại mỏy chủ). Cỏc đoạn trương trỡnh script trong tệp ASP đú cú thể là mở dư liệu, thao tỏc với dữ liệu để lấy được những thụng tin mà người dựng cần đến. Trong giai đoạn này tệp ASP đú cũng xỏc định xem là đoạn script nào là chay trờn mỏy chủ, đoạn script nào là chay trờn mỏy người dựng
Bước 3 : Sau khi thực hiện xong thỡ kết quả thực hiện của tệp Asp đú sẽ được trả về cho Web Browser của người dựng dưới dạng trang Wed tĩnh.
WEB SERVER
DB SERVER
CLIEN
ODBC
OLEDB
Trỡnh duyệt Web
ADO
ASP
DBMS
SQL
SERVER
Hinh- Mụ hỡnh hoạt động Web
2. Cỏc thành phần chớnh của ASP
2.1. Application:
Đối tượng application được dựng để chia sẻ thụng tin giữa cỏc người dựng của cựng một hệ thống ứng dụng. Một ứng dụng cơ bản ASP được định nghĩa là gồm tất cả cỏc tệp ASP ở trong một thư mục ảo và tất cả cỏc thư mục con của thư mục ảo đú. Cú thể sử dụng cách Look và Unlook của đối tượng application để khoỏ và mở khoỏ khi chậy ứng dụng đú với nhiều người dựng.
Cỏc cách ( Methods )
LOOK: Khụng cho cỏc người dựng khỏc thay đổi thuộc tớnh cỏc đối tượng của application.
UNLOOK: Huỷ bỏ LOOK
Cỏc sự kiện ( Events )
Application_OnStart: Xẩy ra khi một yờu cầu tới tệp đầu tiờn trong hệ thống ứng dụng.
Application_OnEnd: Xẩy ra khi hệ thống ứng dungj kết thỳc.
Biến Application:
Biến application cú giỏ trị toàn cục đối với tất cả cỏc trang và nhỡn thấy cung như truy xuất được bởi tất cả cỏc Session khỏc nhau. Do phạm vi toàn cục nờn biến Application thường được dựng để lưu trữ cỏc biến sử dụng cho toàn bộ Website, lưu cỏc biến chứa thụng tin về kết nối cơ sở dũ liệu.
2.2. Session:
Đối tượng Session được dựng để lưu trữ thụng tin riờng rẽ của từng phiờn làm việc. Cỏc thụng tin lưu trữ trong Session khụng bị mất đi khi người dựng chuyển từ trang Web này sang trang Web khỏc. Cỏc thụng tin được lưu trữ trong Session thương là cỏc thụng tin về người dựng hay cỏc điều kiện. Đối tượng Session được Web Server tự động tạo ra nếu như cỏc trang Web của ứng dụng được đũi hỏi bởi một người dựng mà chưa cú SessionID. SessionID là một mó mà Web Server sẽ gửi về cho Web Browser ở mỏy người dựng và mó này dựng cho Web Server nhận biết là yờu cầu được gửi từ Session nào đến. Mỗi một Session cú một định danh phõn biệt với cỏc Session đang hoat động khỏc.
Cỏc cách ( Methods )
Abandon: Huỷ bỏ Session hiện thời và giải phúng mọi thụng tin liờn quan đến Session.
Cỏc sự kiện ( Events )
Session_OnStart: Xẩy ra khi Server tạo một Session mới và việc này được thực hiện trước khi Server trả lời yờu cầu cảu Web Browser. Mọi thụng tin và cỏc biến sử dụng chung trong một Session tốt nhất là được khởi tạo từ đõy và mọi thành phần khỏc của ASP đều cú thể được tham khảo trong sự kiện này.
Session_OnEnd: Xẩy ra khi Session kết thỳc hay bị hết hạn ( TimeOut ).
2.3. Request
Đối tượng này chứa tất cả cỏc thụng tin của Web Browser gửi đến Server, thụng qua Giao thức TCP/IP.
Cỳ phỏp : Request[.collection/property/methods]( Variable )
Trong đú thành phần Collection cú thể gồm những đối tượng sau.
-Cookies:
Một tập cỏc giỏ trị của tất cả cỏc Cookies được gửi từ hệ thống của người dựng cựng với Request
-Form:
Một tập cỏc giỏ trị của cỏc Control HTML trong phõn đoạn được đệ trỡnh khi dặt giỏ trị của thuộc tớnh METHODS là POST. Giỏ trị này cú thể đọc được theo cỳ phỏp sau.
Request.form( element ) [( index)]. Count]
Vớ dụ
-QueryString:
Một tập cỏc cặp tờn, giỏ trị được gắn vào URL trong yờu cầu của người dựng, hay tất cả cỏc giỏ trị của cỏc Control HTML trong phõn đoạn FORM được đệ trỡnh khi đặt giỏ trị của thuộc tinh METHODS là GET. Cỏc tham số cú thể được chuyền đến tệp ASP bằng đối tượng FORM. Nhưng trong trường hợp mà dựng dựng cỏc HyperLink mà muốn truyền tham số thỡ cú thể sử dụng cỳ phỏp sau.
Vi du .
Cỏc tham số truyền vào được phõn cỏch bằng dấu “&”. Vi du:
/Scrript/dangnhap. Asp?name=lam&tuoi=23
Sau đú trong tệp ASP thỡ Request.QueryString ( “name” ) trả về “lam”, Request.QueryString(“23”)
-Server Variables:
Một tập cỏc giỏ trị cảu tất cả cỏc header HTTP được gửi từ người dựng cựng với Request, cựng với giỏ trị của một số biến mụi trường được định nghĩa sẵncủa Web Server.
2.4. Response:
Được dựng để truy xuất cỏc đỏp ứng mà Server tạo ra để gửi ngược về Browser. Nú là cỏc biến HTTP định danh Server và khả năng của nú, thụng tin về nội dung được gửi về Browser và bất kỳ cỏc Cookies mới nào sẽ được lưu trờn Browser.
Cỏc cách ( Methods )
-AddHeader:
Thờm một phần Header mới vào HTML Header với một số giỏ trị chon lọc. cách nàu luụn thờm vào chứ khụng ghi đố lờn thụng tin cú sẵn.
Cỳ phỏp: Response.addHeader name, value
Vidu
Đõy là một số đoạn văn bản trờn trang Web của bạn
Đõy là một số đoạn văn bản hay
-AppendToLog
Thờm một chuỗi voà cuối log file của trỡnh chủ Web Server
Cỳ phỏp : AppenToLog(String)
-BinaryWrite(Array)
Ghi nội dung của Array kiểu Variant vào dũng Output HTTP hiện hành mà khụng thực hiện bất cứ phộp chuyển đổi ký tự nào.
-Clear
Huỷ bất cứ nội dung trang nào trong bộ đệm khi Response.Buffer bằng True. Khụng huỷ cỏc Header HTTP. Cú thể được sử dụng để bỏ một trang chưa hoàn thành.
-Flush:
Khi cỏc thụng tin được gửi ra bộ đệm kết quả thỡ những thụng tin đú chưa được gửi về ngay Web Browser mà chỉ đến khi dựng cách này thỡ thụng tin sẽ được gửi ngay tức khắc về Web Browser. Tuy nhiờn cũng sẽ xẩy ra thụng baú lỗi Run-time nếu như Response Buffer chưa được dặt giỏ trị bằng True.
-End
Ngừng sử lý script ở tệp ASP và trả về Web Browser những kếta quả thu được cho đến lỳc xẩy ra cách này.
-Redỉect:
cách này dựng để định hướng địa chỉ của trang Web trờn Web Browser trỏ đến một URL khỏc.
-WriteString:
Đõy là cách hay dựng nhất để trả về cho Web Brewser những xõu ký tự mà thay mặt cho cấu trỳc HTML
Vớ dụ
2.5. Server.
Đối tượng này cung cấp cỏc phường thức cũng như thuộc tớnh của Server.
Cỏc cách ( Methods ):
-CreateObject:
cách này dựng để tạo ra những đối tượng mới nằm trờn Server. cách này thương hay sử dụng nhất.
-MapPath:
cách này sẽ chuyển đường dẫn URL ảo thành đường dẫn vật lý của ổ đĩa trờn mỏy chủ.
-Execute(path):
Thực thi trang . asp trong đương dẫn Path.
-HTMLEnCode(String):
Mó hoỏ chuỗi String thành dạng hiểu và thụng dịch được bởi ngụn nhữ HTML.
-URLEnCode(String):
Mó hoỏ chuỗi ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top