mtram_95

New Member
Download Luận văn Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội với công tác xóa đói giảm cùng kiệt tại Lâm Đồng

Download miễn phí Luận văn Tín dụng ngân hàng chính sách xã hội với công tác xóa đói giảm cùng kiệt tại Lâm Đồng





MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu 1
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH 4
1.1 Khái niệm và những đặc trưng cơ bản về tín dụng chính sách 4
1.1.1 Chính sách tín dụng 4
1.1.2 Tín dụng ngân hàng 5
1.1.3 Tín dụng chính sách 6
1.1.3.1 Hoạt động tíndụng của ngân hàng chính sách 6
1.1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của tín dụng chính sách 8
1.2 Vai trò của Tín dụng chính sách 10
1.2.1 Vai trò của tín dụng 10
1.2.2 Hiệu quả của tíndụng chính sách 12
1.2.2.1 Hiệu quả tín dụng trong mối quan hệ nguyên tắc tín dụng 12
1.2.2.2 Hiệu quả tín dụng trong mối quan hệ rủi ro tín dụng 13
1.2.2.3 Hiệu quả tín dụng trong mối quan hệ kinh tế xã hội 14
1.2.2.4 Hiệu quả tín dụng trong mối quan hệ xóa đói giảm nghèo 15
1.2.2.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng chính sách 16
1.3 Quan điểm của Đảng và Nhà nước trong chính sách xóa đói
giảm nghèo và giải quyết việc làm.16
1.4 Đói nghèo- Nguyên nhân gây nên nghèo đói tại Việt Nam
và Tín dụng chính sách đối với công tác xóa đói giảm nghèo 20
1.4.1 Đói nghèo- Nguyên nhân gây nên nghèo đói tại Việt Nam 20
1.4.2 Tín dụng chính sách đối vớicông tác XĐGN từ 1995 đến nay 22
Kết luận chương một 24
Chương 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH
TẠI CHI NHÁNH NHCSXH TỈNH LÂM ĐỒNG 26
2.1 Tình hình kinh tế – xã hội tỉnh Lâm Đồng 26
2.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng 26
2.1.2 Chủ trương của tỉnh Lâm Đồng về xóa đóigiảm nghèo và giải quyết việc làm 28
2.1.3 Thực trạng nghèo đói và việc làm tại tỉnh Lâm Đồng 29
2.1.3.1 Thực trạng nghèo đói 29
2.1.3.2 Về lao động và việc làm 31
2.2 Khái quát về NHCSXH Việt Nam và Chi nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng32
2.2.1 Khái quát về NHCSXH Việt Nam 32
2.2.2 Khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng 37
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng chính sách tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng 38
2.3.1 Công tác nhận bàn giao từ các TCTD và Kho bạc nhà nước 38
2.3.2 Về nguồn vốn 39
2.3.3 Về sử dụng vốn 41
2.3.3.1 Công tác cho vay, thu nợ, dư nợ 41
2.3.3.2 Tình hình dư nợ tín dụng nhận bàn giao 48
2.3.3.3 Tình hình nợ xấu, nợ bị xâmtiêu và rủi ro tín dụng 49
2.3.4 Về thực hiện kế hoạch tài chính 51
2.4 Đánh giá về hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách 51
2.4.1 Hiệu quả đầu tư 51
2.4.2 Hiệu quả về phía ngân hàng 52
2.4.3 Hiệu quả về phíahộ nghèo và các đốitượng chính sách 53
2.4.4 Hiệu quả kinh tế xã hội 55
2.5 Những khó khăn, tồn tại và nguyên nhân 58
2.5.1 Những khó khăn, tồn tại 58
2.5.2 Nguyên nhân 62
2.5.3 Những bài học kinh nghiệm 63
Kết luận chương hai 65
Chương GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NHCSXH 66
3 VỚI CÔNG TÁC XĐGN TẠI LÂM ĐỒNG
3.1 Chương trình mục tiêu giảm nghèo và việc làm của tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2010 66
3.2 Định hướng hoạt động của NHCSXH Việt Nam và Chi
nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 - 2010 68
3.2.1 Định hướng hoạt động của NHCSXH Việt Nam giai đoạn 2006-2010 68
3.2.2 Định hướng hoạt động của Chi nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2006 – 2010 69
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng NHCSXH với công tác xóa đói giảm nghèo tại Lâm Đồng 70
3.3.1 Giải pháp về thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo và việc làm 70
3.3.2 Giải pháp về phía ngân hàng chính sách xã hội 72
3.4 Kiến nghị 81
3.4.1 Đối với Thủ tướng Chính phủ 81
3.4.2 Đối với Bộ tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ LĐ-TB & XH, NHNN 81
3.4.3 Đối với NHCSXH Việt Nam 82
3.4.4 Đối vơi UBND tỉnh và UBND cấp huyện 83
3.4.5 Đối với Ban thay mặt HĐQT NHCSXH các cấp 83
3.4.6 Đối với các TCCT-XH các cấp nhận dịch vụ ủy thác tín dụng 84
Kết luận chương ba 84
Kết luận 85
Tài liệu tham khảo 87
Phụ lục 90
Trang 5



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

quân năm được tính như sau:
Dư nợ cho vay = Dư nợ cuối tháng 1 +…+ Dư nợ cuối tháng 12
bình quân năm 12
Trường hợp người vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan gây
ra như: thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chính sách nhà nước thay đổi, biến động
giá cả thị trường, nếu xảy ra trên diện rộng thì thực hiện theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ; trường hợp xảy ra ở diện đơn lẻ, cục bộ được cho gia hạn
nợ hay xử lý từ quỹ dự phòng rủi ro của NHCSXH do Hội đồng quản trị quyết
định.
Những thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của người vay, của tổ chức nhận
ủy thác, của cán bộ viên chức NHCSXH thì các đối tượng này phải bồi hoàn và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
NHCSXH đang thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi sau: cho vay hộ
nghèo, cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn nước ngoài (cho
vay xuất khẩu lao động), cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cho
vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường, cho vay Quỹ quốc gia về việc
làm, cho vay làm nhà trả chậm tại các tỉnh Tây nguyên, cho vay làm nhà vượt lũ
ở đồng bằng sông Cửu Long; 2 chương trình cho vay bằng nguồn vốn nước
ngoài: cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay dự án trồng rừng tại 4 tỉnh
Miền trung. Năm 2007 NHCSXH thực hiện cho vay hộ gia đình sản xuất, kinh
Trang 44
doanh tại vùng khó khăn theo quyết định số 31/2007/QĐ-TTg và cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo
quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ .
Sơ đồ tổ chức hệ thống NHCSXH (xem phụ lục 3).
2.2.2- Khái quát về Chi nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lâm Đồng (gọi tắt là Chi
nhánh) trực thuộc NHCSXH, được thành lập theo quyết định số 60/QĐ-HĐQT
ngày 14/01/2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH và khai trương đi vào
hoạt động từ 30/05/2003. Đến nay Chi nhánh đã có bộ máy tổ chức ổn định với
trụ sở chính tại Đà Lạt, gồm có 4 phòng nghiệp vụ: phòng Kế hoạch nghiệp vụ
tín dụng, phòng Kế toán ngân quỹ, phòng Kiểm tra - kiểm toán nội bộ, phòng
Hành chính tổ chức và 11 Phòng giao dịch (PGD) NHCSXH tại các huyện, thị
xã. Khi mới tách ra, Chi nhánh chỉ có 07 cán bộ từ NHNo&PTNT chuyển sang.
Đến nay toàn tỉnh có 116 cán bộ công nhân viên, trong đó có 42 cán bộ tín dụng.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hộ cùng kiệt và các đối tượng chính sách trong
quan hệ giao dịch với ngân hàng, Chi nhánh đã tổ chức 116 điểm giao dịch lưu
động cấp xã tại những nơi có bán kính xa trụ sở 3 km. Ban thay mặt Hội đồng
quản trị (BĐD HĐQT) NHCSXH tỉnh và cấp huyện được thành lập cùng lúc với
việc khai trương đi vào hoạt động của Chi nhánh. Đến nay BĐD HĐQT
NHCSXH toàn tỉnh có 129 người, trong đó cấp tỉnh là 13 người; cấp huyện, thị
xã, thành phố là 116 người. BĐD HĐQT NHCSXH tỉnh và cấp huyện đã tổ chức
họp theo định kỳ, có chương trình làm việc, kiểm tra, chỉ đạo hoạt động của Chi
nhánh trong việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi.
Sơ đồ tổ chức Chi nhánh NHCSXH tỉnh Lâm Đồng (xem phụ lục 4).
Hiện Chi nhánh đang thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi sau: cho
vay hộ nghèo; cho vay Quỹ quốc gia về việc làm; cho vay xuất khẩu lao động;
cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn. Cho vay Nước sạch và vệ
Trang 45
sinh môi trường nông thôn. Mỗi chương trình cho vay có đối tượng cho vay, quy
trình cho vay khác nhau (xem các phụ lục 5, 6, 7, 8, 9).
2.3 - Thực trạng hoạt động tín dụng chính sách tại Chi nhánh NHCSXH tỉnh
Lâm Đồng
2.3.1- Công tác nhận bàn giao từ các tổ chức tín dụng và Kho bạc nhà nước
Chi nhánh nhận bàn giao các chương trình tín dụng ưu đãi từ Kho bạc nhà
nước và các Ngân hàng thương mại trên địa bàn như sau (số liệu đến ngày
31/03/2003):
* Tổng nguồn vốn: 117.771 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn cho vay hộ nghèo: 80.605 triệu đồng, trong đó vốn nhận ủy
thác từ ngân sách địa phương: 13.050 triệu đồng.
- Cho vay Quỹ cho vay giải quyết việc làm: 33.519 triệu đồng.
- Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: 3.647 triệu đồng.
* Tổng dư nợ nhận bàn giao: 97.597 triệu đồng, trong đó:
- Cho vay hộ nghèo: 63.178 triệu đồng / 19.926 hộ (nhận từ NHNo&PTNT
Lâm Đồng là 51.019 triệu đồng, NHNo&PTNT Dâu tằm tơ là 12.159 triệu đồng)
và tiếp tục ủy thác cho các ngân hàng quản lý. Riêng tại thành phố Đà Lạt, Chi
nhánh trực tiếp quản lý, với dư nợ là 1.266 triệu đồng.
- Cho vay học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhận từ Chi nhánh
Ngân hàng công thương Lâm Đồng là 3.647 triệu đồng / 1.815 hợp đồng vay
vốn.
- Cho vay Giải quyết việc làm : 30.772 triệu đồng / 9.085 hộ nhận từ Kho
bạc nhà nước tỉnh Lâm Đồng.
* Riêng cho vay hộ cùng kiệt tháng 12/2004, Chi nhánh đã nhận lại dư nợ
CVHN ủy thác cho các NHNo&PTNT với tổng dư nợ là 66.833 triệu đồng /
20.986 hộ, trong đó: nợ trong hạn là 54.527 triệu đồng; nợ quá hạn là 2.862 triệu
Trang 46
đồng; nợ khoanh là 9.444 triệu đồng. Chi nhánh đã kiểm tra đối chiếu, phân tích
dư nợ và chuyển sang ủy thác qua các TC CT-XH.
2.3.2- Về nguồn vốn
Chi nhánh huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của các tổ chức cá
nhân; huy động tiết kiệm của người cùng kiệt với lãi suất huy động bằng mức lãi
suất huy động cùng kỳ hạn, cùng thời điểm của các NHTM nhà nước trên địa
bàn. Nguồn vốn của Chi nhánh có mức tăng trưởng cao liên tục qua các năm
nhưng chủ yếu là nguồn vốn cân đối từ Trung ương. Nguồn vốn huy động tại địa
phương còn chiếm tỷ trọng thấp. Đến 31/12/2006, tổng nguồn vốn của Chi nhánh
là 452.615 triệu đồng, tăng so với cuối năm 2002 là 348.794 triệu đồng, tốc độ
tăng 336%, trong đó: nguồn vốn cân đối từ trung ương là 415.147 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 91,7%; nguồn vốn nhận tài trợ, ủy thác đầu tư từ ngân sách địa
phương là 23.087 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 5,1%; nguồn vốn huy động là 5.060
triệu đồng, chiếm tỷ lệ 1,1%; nguồn vốn khác là 9.321 triệu, chiếm tỷ lệ 2,1%.
Bảng 2.3 : Tăng trưởng nguồn vốn qua các năm từ 2001-2006
Đơn vị : 1 triệu đồng
Tiêu chí 2001 2002 2003 2004 2005 2006
1. Nguồn vốn từ TW 88.840 90.765 107.377 197.408 289.145 415.147
2.Vốn huy động
NSĐP
11.961 13.056 13.074 15.676 16.190 23.087
3.Vốn huy động 392 2.468 4.939 5.060
4. Vốn khác 766 1.876 3.905 9.321
Tổng cộng 100.801 103.821 121.609 217.428 314.179 452.615
Tốc độ tăng so với
năm trước 3% 17%
79%
44% 44%
Nguồn:NHNg 2001-2002, NHCSXH Lâm Đồng 2003, 2004, 2005,2006.
Trang 47
Biểu đồ số 1 : Tăng trưởng nguồn vốn từ 2001-2006
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Sơ đồ tăng trưởng nguồn vốn
Biểu đồ số 2 : Kết cấu nguồn vốn 2006
Kết cấu nguồn vốn năm 2006
92%
5%1%2%
Nguồn vốn từ TW
Nguồn vốn huy động NSĐP
Vốn huy động
Vốn khác
2.3.3- Về sử dụng vốn
2.3.3.1- Công tác cho vay, thu nợ, dư nợ (xem phụ lục 11)
Qua 4 năm (2003-2006), doanh số cho vay các chương trình là 555.554 triệu
đồng / 92.068 lượt khách hàng vay vốn; doanh số thu nợ các chương trình là
213.885 t...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ của ngân hàng techcombank Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng hoạt động thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Giáo trình tín dụng – ngân hàng PDF Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt Luận văn Kinh tế 0
D Hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi n Luận văn Kinh tế 0
D So sánh quy trình tín dụng của 4 ngân hàng thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0
D Các loại gian lận thường gặp phải trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Luận văn Kinh tế 0
D Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại việt nam Luận văn Kinh tế 0
A Vận dụng phương pháp thống kê phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Luận văn Kinh tế 0
G Mở rộng tín dụng đối với DNNVV tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Trực Ninh – Nam Định Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top