Waerheall

New Member

Download miễn phí Đề tài Tìm hiểu tình hình bệnh đái tháo đường trong 5 năm (1996 – 2000) tại khoa nội tiết bệnh viện Bạch Mai





Mục lục
trang
 
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Tình hình bệnh đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam 3
2. Sinh lý Glucose máu trong cơ thể . . 5
3. Insulin : Nơi sinh ra, vị trí tác dụng, tác dụng với Glucose máu 6
4. Bệnh đía tháo đường 7
4.1 Đái tháo đường typ 1 7
4.2 Đái tháo đường typ 2 . 9
4.3 Đái tháo đường khác 10
5. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường 10
6. Các biến chứng của đái tháo đường 10
6.1 Biến chứng cấp . . 10
6.2 Biến chứng mãn 11
6.3 Biến chứng nhiễm khuẩn . 11
6.4 Bệnh lý bàn chân . 11
CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng 12
2. Phương pháp nghiên cứu 12
Chương 3 : Kết quả
3.1 Tình hình bệnh nhân . 14
3.2 Các yếu tố liên quan tới bệnh 15
3.2.1 Tuổi và giới 15
3.2.2 Chỉ số khối cơ thể và bệnh 17
3.2.3 Thời gian mắc bệnh . 19
3.2.4 Đường huyết lúc vào viện . 20
3.2.5 Đường huyết lúc ra viện 21
3.3 Biến chứng 22
3.3.1 Nhóm biến chứng cấp tính 22
3.3.2 Nhóm biến chứng mạn tính . 23
3.3.3 Nhóm biến chứng nhiễm khuẩn . 29
3.4 Điều trị . 33
Chương 4 :Bàn luận
4.1 Tình hình bệnh nhân . 37
4.2 Các yếu tố liên quan tới bệnh 37
4.2.1 Tuổi và giới . 37
4.2.2 Chỉ số BMI . 38
4.2.3 Thời gian bị bệnh 38
4.2.2 Tiền sử gia đình 39
4.3 Đường huyết vào viện 39
4.4 Đường huyết ra viện 40
4.5 Rối loạn chuyển hoá Lipid máu 40
4.6 Biến chứng mạn tính 40
4.6.1 Bệnh lý thận 41
4.6.2 Biến chứng mắt 41
4.6.3 Cao huyết áp 42
4.7 Các biến chứng nhiễm trùng 42
4.7.1 Biến chứng da 42
4.7.2 Biến chứng bàn chân 42
4.7.3 Lao phổi 43
4.7.4 Biến chứng răng 43
4.7.5 Nhiễm khuẩn tiết niệu 43
4.8 Biến chứng thần kinh . 44
4.8.1 Biến chứng viêm đa dây thần kinh . 44
4.8.2 Biến chứng tai biến mạch não 44
4.9 Biến chứng cấp tính . 44
4.10 Điều trị 45
KẾT LUẬN . 47
Lời cam đoan
Tài liệu tham khảo
Mẫu bệnh án
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ã nhịn đói >10h
Glucose huyết sau làm nghiệm pháp tăng Glucose huyết 2h: >11,1mmol/l (200mg/dl)
1.6. Biến chứng của ĐTĐ:
1.6.1. Biến chứng cấp:
Hôn mê nhiễm toan ceton
Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu
Nhiễm toan Latic
1.6.2. Biến chứng mãn tính:
Mạch máu:
Suy vành, tắc nghẽn động mạch chi dưới, tai biến mạch não, tăng huyết áp, suy tim
1.6.2.2. Vi mạch:
Đục thuỷ tinh thể
Bệnh võng mạc: Chưa tăng sinh, tiền tăng sinh, tăng sinh.
1.6.3. Bệnh thận:
Protein niệu
Ceton niệu
Suy thận
1.6.4. Bệnh thần kinh:
Đau một dây thần kinh, đau đa dây thần kinh đối xứng, tổn thương thần kinh sọ não, rối loạn thần kinh thực vật: hạ huyết áp tư thế, viêm bàng quang, rối loạn tiêu hoá, rối loạn sinh dục....
1.6.5. Nhiễm khuẩn:
viêm răng, tụt lợi, viêm da, môn do tụ cầu, lao phổi.
Bệnh lý bàn chân:
giãn tĩnh mạch, phù nề, loét khoét, phản xạ gân xương mất, biến dạng ngón chân, teo cơ.
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân.
Đối tượng nghiên cứu bao gồm tất cả những bệnh án đã được chẩn đoán là ĐTĐ tại khoa Nội tiết bệnh viện Bach Mai từ 1996-2000.
Chẩn đoán ĐTĐ được xác định dùa vào tiêu chuẩn đường máu của WHO năm 2000.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu
Chúng tui sử dụng phương pháp nghiên cứu hồi cứu , tiến hành thu thập các thông tin có hồ sơ bệnh án về phương diện lâm sàng, cận lâm sàng , các biến chứng của tất cả các bệnh nhân trên nhằm mô tả đặc điểm của bệnh ĐTĐ.
2.2.2. Các bước tiến hành.
Đây là một đề tài nghiên cứu hồi cứu bao gồm các bước sau đây:
2.2.2.1. Thu thập bệnh án.
Chúng tui nghiên cứu tất cả hồ sơ bệnh án được chẩn đoán là ĐTĐ dùa trên bệnh án của phòng lưu trữ hồ sơ bệnh viện từ năm 1996-2000.
2.2.2.2. Thu thập số liệu
Mỗi bệnh nhân được ghi nhận những thông tin cần nghiên cứu theo cùng 1 mẫu phiếu nghiên cứu.
Để phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài, từ những hồ sơ bệnh nhân, chúng tui đi sâu tìm hiểu, phân tích những vấn đề sau:
Các yếu tố chung: tuổi giới của bệnh nhân
Thời gian bị bệnh
Các yếu tố nguy cơ: tiền sử đẻ con trên 4 kg, gia đình có người ĐTĐ.
Các biểu hiện lâm sàng: triệu chứng cơ năng, triệu chứng toàn thân, các biến chứng đã được chẩn đoán hay mới phát hiện.
Các biểu hiện cận lâm sàng: Glucose máu lúc và , lóc ra, Cholesterol, Triglycerid, LDL, HDL máu, Protein niệu, Ceton niệu.
Các thuốc sử dụng: Insulin, Sulphamid, Acarbose, Biguanid.
2.2.2.3. Xử lý số liệu
Toàn bé số liệu được xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm thống kê y học Epi Info phiên bản 6.04 do trung tâm kiểm soát và phòng chống bệnh tật Mỹ biên soạn, trường cán bộ quản lý y tế biên dịch.
Số liệu được thể hiện dưới dạng bảng thống kê tần xuất xuất hiện những thông tin trên.
Vẽ biểu đồ đồ thị theo một số thông tin.
 Dùng thuật toán khi bình phương để đánh giá sự khác nhau về tần suất xuất hiện các yếu tố nguy cơ giữa hai nhóm ĐTĐ typ 1 và typ 2 và test t-student để so sáng sự khác biệt trung bình của hai nhóm, với độ tin cậy được chấp nhận là P<0,05.
.
Chương 3
KẾT QUẢ
3.1. Tình hình bệnh nhân
Sau khi thu thập bệnh án theo tiêu chuẩn chọn và loại trừ bệnh nhân, chúng tui có 2500 bệnh án trong thời gian từ 1996- 2000.
Năm 1996 có số bệnh nhân nhập viện là 420 chiếm 16,9%.
Năm 1997 có số bệnh nhân nhập viện là 400 chiếm 16,0%.
Năm 1998 có số bệnh nhân nhập viện 415 chiếm 16,6%.
Năm 1999 có số bệnh nhân nhập viện là 615 chiếm 24,6%.
Năm 2000 có số bệnh nhân nhập viện 650 chiếm 26,0%.
được biểu diễn qua biểu đồ 1.
Biểu đồ 1: Số bệnh nhân vào viện 1996 - 2000
Trong số bệnh nhân 5 năm sự phân bố bệnh nhân ĐTĐ typ 1 và typ 2 như sau:
Số bệnh nhân ĐTĐ typ 1 trong 5 năm là 365 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 14,6%
Số bệnh nhân ĐTĐ typ 2 trong 5 năm là 2135 bênh nhân chiếm tỷ lệ 85,4%.
được biểu diễn qua biểu đồ 2.
Biểu đồ 2: Tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ typ 1 và ĐTĐ typ 2
Bệnh nhân ĐTĐ typ 2 thường gặp nhất (85,4 %) , trong đó typ 1 là 14,6 %.
3.2. Các yếu tố liên quan tới bệnh:
3.2.1. Tuổi và giới:
3.2.1.1 Tuổi
Tuổi trung bình của bệnh nhân ĐTĐ typ 1 là X = 39,537 ± 13,795, bệnh nhân Ýt tuổi nhất là 15.
Tuổi trung bình của bệnh nhân ĐTĐ typ 2 là X= 59,391 ±11,191, bệnh nhân nhiều tuổi nhất là 85 .
Bảng dưới đây cho biết quan hệ giữa phân nhóm tuổi và bệnh (Bảng 1 ):
Bảng 1: Tỷ lệ bệnh theo nhóm tuổi.
Nhóm tuổi
ĐTĐ typ 1
ĐTĐ typ 2
Tổng sè
n
%
n
%
n
%
< 20
20
5,5
5
0,2
25
1,0
21 - 30
88
24,1
17
0,8
10,5
4,2
31 - 40
118
32,3
87
4,1
205
8,2
41- 50
73
20
387
18,1
460
18,4
51 – 60
45
12,3
595
27,8
640
25,6
61 – 70
21
5,8
774
36,2
795
31,8
> 70
0
0
270
12,8
270
10,8
Tổng sè
365
100
2,35
100
2500
100
Qua bảng 1 nhận thấy số bệnh nhân ĐTĐ typ 1 vào viện chủ yếu ở độ tuổi từ 31-40 tuổi (32,3%), còn số bệnh nhân ĐTĐ typ2 vào viện chủ yếu ở độ tuổi từ 61-70 tuổi (36,2%). Ngoại lệ , có 22 bệnh nhân (chiếm 1,0%) ở độ tuổi < 20 tuổi.
Biểu đồ sau biểu hiện quan hệ giữa bệnh và lứa tuổi nhập viện (Biểu đồ 3):
Biểu đồ 3: Tỷ lệ các nhóm tuổi bị bệnh
3.2.1.2 Giới
Qua nghiên cứu 2500 bệnh nhân chúng tui thu được kết quả về tỉ lệ giữa giới nam và nữ như sau (Bảng 2):
Bảng 2: Tỷ lệ bị bệnh ở các giới
Giới
ĐTĐ typ 1
ĐTĐ typ 2
Tổng sè
n
%
n
%
n
%
Nữ
216
59,2
1337
64,5
1593
63,7
Nam
149
40,8
758
35,5
907
36,3
Tỷ lệ nữ ở chiếm 63,7% , nam 36,3%, sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê, trong ĐTĐ typ 2 tỷ lệ nữ / nam là 1,81, trong ĐTĐ typ 1 tỷ lệ nữ / nam là 1,45.
Biểu đồ dưới đây biểu hiện quan hệ giữa tỷ lệ nam và nữ mắc bệnh (Biểu đồ 4):
Biểu đồ 4: Tỷ lệ bị bệnh ở các giới
3.2.1.3: Các yếu tố liên quan:
Qua nghiên cứu chúng tui có kết quả như sau về mối liên quan giữa bệnh với các yếu tố khác như: tiền sử thai nghén (sinh con trên 4kg), tiền sử gia đình, các bệnh nội tiết khác phối hợp. Các yếu tố đó được thể hiện qua bảng sau (bảng 3):
Bảng 3: Các yếu tố liên quan
Yếu tố liên quan
ĐTĐ typ 1
ĐTĐ typ 2
n
%
n
%
Tiền sử thai nghén
3
2,0
55
6,5
Tiền sử gia đình
3
2,0
12
1,4
Bệnh nội tiết khác
10
2,7
32
14,9
[email protected]
Qua bảng trên nhận thấy các bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có mối liên quan giữa bệnh và các yếu tố thai nghén và bệnh nội tiết khác kèm theo nhiều hơn ở typ 1 (Tiền sử thai là 6,5%, bệnh nội tiết khác kèm theo như bướu cổ, viêm tuyến giáp, Basedow là 14,9%).
3.2.2 Chỉ số khối cơ thể và bệnh:
Chỉ số khối cơ thể (Chỉ số BMI) được tính bằng tỷ lệ giữa trọng lượng cơ thể với chiều cao bình phương nhằm đánh giá mối liên quan giữa bệnh và thể trạng của bệnh nhân . Qua nghiên cứu chúng tui thu được kết quả sau (Bảng 4):
Bảng 4: Chỉ số BMI của nhóm bệnh nhân ĐTĐ.
BMI
ĐTĐ typ 1
ĐTĐ typ 2
Tổng sè
n
%
n
%
n
%
< 20
234
64,1
754
35,3
988
39,5
20,1 – 25
102
27,9
1078
50,5
1180
47,2
> 25
29
7,9
303
14,2
332
13,3
Cộng
365
100
2135
100
2500
100
Qua bảng có thể thấy rằng trong ĐTĐ typ 1 có tới 64,1% có BMI thuộc nhóm gầy, so với nhóm bệnh nhân gầy ĐTĐ typ 2 là 39,5%, sù khác biệt có ý nghĩa thống kê với p >0,05.
Biểu đồ sau biểu hiện quan hệ giữa...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P Tìm hiểu bản chất của thuế giá trị gia tăng, đánh giá tình hình thực hiện ở Việt Nam trong những năm Luận văn Kinh tế 0
H Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương I: Khái niệm chung về hệ thống Luận văn Kinh tế 0
A Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương III: Ứng dụng dsm điều hoà đồ t Luận văn Kinh tế 0
W Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I - Chương II: Hiện trạng công tác chống t Luận văn Kinh tế 0
M Bìa Tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh ở công ty điện lực I Luận văn Kinh tế 0
W Tìm hiểu cơ sở thực tập đặc điểm tình hình của công ty gốm xây dựng Xuân Hoà Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về Ngân sách nhà nước và công tác quản lý NSNN. Liên hệ với tình hình thực tiễn ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D TÌM HIỂU TÌNH HÌNH SUY THẬN TRONG HỘI CHỨNG THẬN HƯ TIÊN PHÁT Ở TRẺ EM TẠI KHOA NHI - BỆNH VIỆN TRUN Y dược 0
D Tìm hiểu tình hình phụ gia trong nước giải khát Nông Lâm Thủy sản 0
K Tìm hiểu quan hệ nam nữ và tình yêu lứa đôi qua cái nhìn so sánh giữa ca dao Bắc Bộ và ca dao Nam Bộ Văn học dân gian 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top