daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Tìm Hiểu
Hương liệu & nước hoa
Nội dung trình bày

Giới Thiệu

Lịch sử hình thành

Mô tả một loại nước hoa

Phân loại

Notes hương

Nguyên liệu

8 Thành phần hóa học chung của các loại tinh dầu.

Phương pháp sản xuất tinh dầu

Phương pháp pha chế và các quá trình của nó
Giới Thiệu

Nước Hoa: là hỗn hợp
tinh dầu và các chất

thơm,chất định hương
và các dung môi

Được dùng trên cơ
thể, không gian sống …
của con người

Nước hoa được dùng
trong rất nhiều trường
hợp làm cho cuộc sống
thêm lẵng mạng
Một số loại đáng chú ý(chiều từ góc trái bên trên): Bois De Violette, Serge
Lutens, 1992; Angel, Thierry Mugler, 1994; Shalimar, Guerlain, 1925; Beyond
Paradise, Estée Lauder, 2003; No. 5, Chanel, 1921 (Pre-1950 bottle);
Cabochard, Parfums Grès, 1959 (original bottle); Bellodgia, Caron, 1927;
Arpège, Lanvin, 1927 (original bottle); Nombre Noir, Shiseido, 1981; Mitsouko,
Guerlain, 1919; Pour Un Homme, Caron, 1934
Lịch sử

Nước hoa được sử dụng từ thời cổ đại
(trong các nghi lễ tôn giáo)

Bắt đầu thời ai cập cổ đại nhưng được
tiếp tục bởi người La Mã và Ả Rập, mặc
dù cũng tồn tại ở đông á

Lưỡng Hà : Tapputi, sản xuất nước hoa
thể kỉ 2 trước công nguyên

Ấ Độ: việc chưng cất tinh dầu được đề

cập trong văn bản Hindu Ayurvedic
Charaka Samhita in Tk 7
Lịch sử

Cyprus : khai quật được một nhà máy lớn tồn tại
4000 năm (4000 m2) sản xuất nước hoa quy mô
công nghiệp

Islamic: Từ TK 8-12, Al-Kindi(TK 9) thực sự là người
lập lên nền công nghiệp nước hoa tại đây. Và phát
triển lớn mạnh qua các thương gia. Nước hoa được
mang đến châu Âu khoảng TK 11- 12
Lịch sử

Western: Kiến thức về nước hoa ảnh hưởng
bởi Ả Rập TK 14 nhưng Hungarians là nước
giới thiệu sản phẩm đầu tiên.
-
1370 các loại dầu thơm được pha trong dung
dich cồn theo lệnh Nữ Hoàng Elizabeth
- Pháp dần trở thành trung tâm của châu âu về
nước hoa, thành phố Grasse là thủ phủ nước hoa
của Pháp từ thế kỷ XVI
Lịch sử

Anh: phát triển đỉnh điểm trong suốt triều đại henry
VIII.

Nền công nghiệp nước hoa đã thay đổ mạnh ở thế
kỉ XIX, nền tảng cho nước hoa hiện đại ngày nay


Ngày nay, với 4 tập đoàn dẫn đầu là L’Oréal, Louis
Vuitton Moet Hennessy, Elf Aquitaine và Channel
mỗi năm đã tung ra hàng trăm nhãn hiệu nước hoa
chiếm phần lớn lượng xuất khẩu trên thế giới và
mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho nước Pháp.
Mô tả một loại nước hoa
Cách thiết thực nhất để bắt đầu mô tả là tập trung vào cấp độ
nồng độ, nhóm mùi, notes của hương…

Bí mật thương mại

Phản ứng hóa học phức tạp

Nốt mùi công bố ít hơn
thành phần thực sự rất
nhiều

Chuyên gia thẩm định nước
hoa
Mức Độ Nồng Độ

Nước hoa nhất thiết phải pha loãng bởi một
dung môi nào đó.

Hiện nay dung môi biết đến thường dùng nhất
là Etanol ,hỗn hợp Etanol và nước.

Một số trường hợp dung dịch pha loãng là
dung môi Jojoba, dầu dừa phân đoạn hoặc

xáp…
Nồng độ tinh dầu các loại nước hoa

Perfume (Nước hoa) là loại mắc tiền nhất với 22% tinh dầu.

Eau de Parfum (EDP) đứng thứ hai với khoảng từ 15-22% tinh dầu.

Tiếp theo là Eau de Toilette (EDT) với số lượng từ 8-15% tinh dầu.

Còn Eau de Cologne thì yếu hơn với chỉ 4% tinh dầu.

Eau Fraiche với 1-3% tinh dầu là loại có hương thơm loãng nhất.
Mô tả một loại nước hoa
Nhóm mùi

Phân loại các nhóm mùi, có thể
không bao giờ hoàn hảo.

Phân loại nhóm mùi là điểm khởi
đầu cho mô tả một loại nước hoa
nhưng không thể mô tả cụ thể
loại nước hoa đó.
Mô tả một loại nước hoa

Giới thiệu một số cách phân loại:

Cổ truyền (1900):

Single Floral


Floral Bouquet

Ambery

Woody

Leather

Chypre

Fougère
Mô tả một loại nước hoa

Cách phân loại 1945:

Bright Floral: kết hợp Floral & Floral Bouquet của
phương pháp truyền thống

Green: Mô tả nhẹ hơn của các loại Chypre.

Oceanic/Ozone: các loại nước hoa mới nhất xuất hiện
vào năm 1991 với Christian Dior's Dune. Cảm giác trong
lành

Citrus or Fruity: tươi mát

Gourmand: mùi vị thức ăn
Phân loại của Michael Edwards 1983
Mô tả một loại nước hoa
TOP

MIDDE
BASE
Các nốt hương

Top notes: cấu tạo bởi đơn hương dễ bốc:
limonen, dihydromyrcenol, linalol,rượu
phenylethanol…

Midd notes: đơn hương có độ bốc hơi trung
bình, ít hòa tan trong nước

Base notes : hương lưu lại lâu nhất( hương
vani, Patchouli, tuyết tùng, đinh hương, quế,…
B ng ả
N t ố
H nươ
g C ơ
S ở
Dùng
Trong
Pha
Ch ế
H nươ
g
Li uệ
Nguyên liệu

Từ thực vật:

Bark: ví dụ như Quế và vỏ cây bụi

(cascarilla)…

Hoa và Blossoms: là nguồn nguyên liệu
lớn nhất được sử dụng.

Fruits: táo, dâu tây… và các loại trái sử
dụng chất thơm hầu hết từ vỏ như họ
có múi như cam, quýt, bưởi,…

Lá và cành: oải hương, hoắc hương,
hương thảo, cỏ khô…
Nguyên liệu

Nhựa: labdabum, trầm
hương/olibanum, myrrh, nhựa
peru, gum benzoin,
pine( nguồn cung cấp tecpen
quan trọng)

Rễ, thân rễ và củ: iris
rhizomes, vetiver roots, thân
rễ của họ gừng.

Hạt giống: đậu tonka, hạt cà
rốt, rau mùi, cây ca-rum, ca
cao, nhục đậu khấu, thảo quả
và hồi
Nguyên liệu

Woods: quan trọng với nốt hương cơ bản của nước hoa,

gồm gỗ đàn hương, hồng sắc,trầm hương, bạch dương,
tuyết tùng, thông…

Và một số nguồn khác như địa y (oakmoss và treemoss),
rong biển( fucus vesiculosus) ít được sử dụng trong nước
hoa vì chi phí cao và chất lượng thấp hơn chất tổng hợp
Nguyên liệu

Từ động vật

Long diên hương

Castoremu: túi thơm của hải li bắc mỹ

Cầy hương

Hyraceum: thường gọi ‘Afica stone”, là sự phân hóa
đá.

Tổ ong: tổ ong mật, lấy sáp

Musk: túi xạ hương từ hươu xạ châu Á.
Nguyên liệu

Tổng hợp nhân tạo

Hương liệu và Nước hoa quốc tế (IFF)

Givaudan


Firmenich

Takasago

Symrise
Một số tinh dầu chủ được dùng
trong kĩ nghệ nước hoa
Tên khoa học: Cinnamomum
zeylanicum
PP lấy tinh dầu: chưng cất hơi nước
Màu sắc: vàng nâu
Tính nhất quán: cảm giác hơi dầu
Notes: base
Mùi ban đầu: mạnh mẽ
Mô tả: tinh dầu cay, nhiều hương, nhưng hơi woodsy, dầu
chưng cất từ thân được ưa chuộng hơn lá
Công dụng: táo bón, mệt mỏi, đầy hơi, hạ huyết áp, thâos
khớp căng thẳng…
Thành Phần: Eugenol, eugenol acetate, cinnamic aldehyde,
benzyl benzoate
Thông tin an toàn: kích ứng niêm mạc, tránh dùng trong
trường hợp bị bệnh máu khó đông, ung thư tuyến tiền liệt và
các vấn đề về thận, gan….
Tên thường: tinh dầu oải hương
Tên thực vật: Lavendula officinalis
PP lấy tinh dầu: chưng cất hơi nước
Màu sắc: màu vàng rất nhạt
Tính nhất quán: nhạt
Notes: Top, midde
Mùi ban đầu: trung bình

Mô tả: mang cảm giác tươi mát, ngọt ngào, có mùi
thơm trái cây
Công dụng: Mụn, dị ứng, strees, hen suyễn, tan vết
bầm tím, vết bỏng, thủy đậu, đau bụng đầy hơi, cao
huyết áp, nhức đầu, trị vết côn trùng cắn…trích
The Illustrated Encyclopedia of Essential Oils
Thành Phần: Linalyl Acetate, Linalol, Terpinenol,
Cineole, Beta-Caryophyllene, Farnascene
Thông tin an toàn:
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top