Download miễn phí Đề tài Thưc trạng và giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 1995 đến đầu năm 2005





MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN I: LÍ LUẬN CHUNG 4
1. Khái niệm về đầu tư 4
a. Đầu tư. 4
b. Đầu tư nước ngoài 4
2. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 5
3. Tính tất yếu khách quan của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài 5
a. Tính tất yếu của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài. 5
b. Tính tất yếu khách quan phải thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam. 7
4. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với các nước đang
phát triển 8
a. Tác động tích cực 8
b. Tác động tiêu cực 8
5. Các nhân tố ảnh hưởn đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp 9
nước ngoài
5.1. Luật đầu tư 9
5.2. Ổn định chính trị. 9
5.3. Cơ sở hạ tầng . 9
5.4. Đặc điểm thị trường của nước nhận vốn 9
5.5. Khả năng hồi hương của vốn 10
5.6. Chính sách tiền tệ. 10
5.7. Các chính sách kinh tế vĩ mô. 10
PHẦN II: TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ SỬ DỤNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TỪ 1995 ĐẾN ĐẦU 2005 11
1. Thực trạng thu hút và sữ dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam từ 1995 đến đầu năm 2005. 11
a. Thời kì 1995 - 1990. 12
b. Thời kì 1991 - 1996. 12
c. Thời kì 1997 đến đầu năm 2005 14
2. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển
kinh tế - xã hộỉ của Việt Nam 14
3. Những tồn tại của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam 16
3.1. Chính sách và pháp luật chưa hoàn thiện 16
3.2. Nguồn thu hút vốn hẹp 16
3.3 Cơ cấu đầu tư chưa hợp lý 17
3.4. Hình thức đầu tư 18
3.5. Chuyển giao công nghệ 18
3.6. Hiệu quả đầu tư 18
3.7 Những tồn tại khác 18
4. Triển vọng của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
thời gian tới 19
PHẦN III: GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CÓ HIỆU QUẢ. 20
1. Kinh nghiệm của một số nước 20
a. Các nước ASEAN 20
b. Trung Quốc 20
2. Các giải pháp 22
2.1. Các giải pháp trước mắt 22
2.2. Các giải pháp lâu dài 24
2.2.1. Phát triển nguồn nhân lực 24
2.2.2. Cải thiện môi trường pháp lí về đầu tư 26
2.2.3. Xúc tiến và lựa chọn đối tác đầu tư 27
2.2.4. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng 27
2.2.5. Giữ vững ổn định chính trị 28
2.2.6. Xây dựng bộ máy nhà nước các cấp quản lí đầu tư nước ngoài mạnh về mọi mặt 29
KẾT LUẬN 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 31
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ốc độ tăng trưởng vốn đầu tư bình quân hàng năm đạt 45%/năm. Quy mô mổi dự án không ngừng tăng lên qua các năm.
Biểu 1: Quy mô mổi dự án đầu tư thời kì 1991-1996.
Đơn vị tính:tr.USD/dự án.
Năm
1991
1992
1993
1994
1995
1996
Quy mô bình quân dự án
8,86
10,33
9,57
11,09
16,21
22,5
Tổng vốn thực hiện cả hời kì đạt 7341tr.USD bằng 30%tổng vốn đăng kí. Mức vốn thực hiện không ngừng tăng lên qua các năm
Biểu 2: mức vốn thực hiện thời kì 1991-1996.
Đơn vị tính:tr.USD.
Năm
1991
1992
1993
1994
1995
1996
Tổng vốn thực hiện
220
663
1002
1500
2005
2156
Tốc độ tăng trưởng
110,4
116,4
49,7
33,3
7,8
Nguồn: thực trạng thu hút FDI những năm qua và triển vọng 1997_Tạ thị Thu _tạp chí thương mại số 8/1997 trang3.
Thời kì này, các dự án đầu tư nước ngoài được phân bố rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Nhiều ngành công nghiệp mới xuất hiện như: công nghiệp điện tử, công nghệ sinh học, chế tạo xe máy, ôtô .... Nhiều dự án có quy môlớn đã được triển khai như: Doanh nghiệp liên doanh Chrysler- Việt Nam với tổng vốn đầu tư 190,526tr.USD,dự án liên doanh giữa công ty bưu chính viễn thông với tập đoàn Telstra (úc) với tổng vốn đầu tư 287tr.USD,dự án đèn hình ORION-HANEL liên doanh giữa tập đoàn DEAWOO (Hàn Quốc) với công ty điện tử Hanel có tổng vốn đầu tư 178tr.USD. Đặc biệt, năm 1996, nước ta đã cấp giấy phép cho hai dự án có tổng vốn đầu tư lớn nhất từ trước đến nay. Đó là dự án xây dựng khu đô thị nam Thăng Long-Hà Nội có tổng vốn đầu tư 2,1 tỷ USDvà dự án xây dựng khu đô thị An Phú-Thành Phố Hồ Chi Minh có tổng vốn đầu tư 996tr.USD. Đây là một nguyên nhân đưa năm 1996 trở thành năm có mức thu hút vốn đầu tư lớn nhất từ trước đến nay.
Nhiều khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ chế tạo đã được xây dựng như: khu công nghiệp Sài Đồng ở Hà Nội, khu công nghiệp Việt Nam -SINGAPORE ở Sông Bé ....
Nhiều dự án quan trọng đã được triển khai như: Dự án BOT xây dựng cảng Sao Mai-Bến Đình ở Vũng Tàu, Dự án khôi phục cải tạo quốc lộ 1, quốc lộ 5và nâng cấp một số tuyến đường quan trọng khác.
Sự hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã tạo ra nhiều sản phẩm mới có chất lượng cao, giá thành hạ đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Ngoài ra, các kết quả khả quan của các dự án thăm dò dầu khí đã tạo cơ sơ để phát triển ngành công nghiệp lọc dầu, hoá dầu thành ngành công nghiệp mủi nhọn ở nước ta.
c. Thời kì 1997-1999.
Thời kì này, tốc độ thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có dấu hiệu chững lại và giảm dần. Trong cả năm 1999, chúng ta đã cấp giấy phép cho 274 dự án với tổng vốn đăng kí 1477tr.USD, đưa tổng số dự án cả thời kì được cấp giấy phép là 867 dự án 9982tr.USD. Quy mô bình quân mổi dự án có sự giảm sút nghiêm trọng. Nếu đầu thời kì năm 1997, quy mô bình quân mổi dự án là 13,34tr.USD/dự án (giảm từ 22,50tr.USD/dự án của năm1996) thì qua hại năm sau, quy mô mổi dự án chỉ còn 5,3tr.USD/dự án thấp hơn so với mức bình quân của năm 1998 là 9,08trUSD.
Giải thích sự giảm sút của hoạt động đầu tư nước ngoài trong thời kì này ta thấy nổi lên một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ. Phần lớn vốn đầu tự trực tiếp nước ngoài là thu hút thu hút từ các nhà đầu tư trong khu vực nên khi xảy ra khủng hoảng, các nhà đầu tư trong khu vực gặp khó khăn về tài chính do đó họ giảm việc đầu tư ra nước ngoài dẩn đến lượng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam giảm.
Do sức hấp dẩn của môi trường đàu tư nước ta ngày càng giảm vì sự thay đổi của một số chủ trương, chính sách cũng như một sự biến động của tỉ giá hối đoái, giá cả, sức mua của thị trường trong nước ....
Mắc dù có sự giảm mạnh về số lượng đăng kí nhưngmức vốn vẩn không ngừng tăng lên khoảng 50%/năm và đang có sự chuyển biến lớn trong xu hướng đầu tư: từ đầu tư theo chiều rộng chuyển sang đầu tư theo chiều sâu.
2. Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế xã hộicủa Việt Nam.
Hơn mười năm qua, hoạt động đầu tư nước ngoài đã có nhiều đóng góp cho sự phát triển của kinh tế- xã hội của Việt Nam.
Trước hết, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đả bổ sung một phần quan trọng vào nguồn vốn cho phát triển kinh tế của đất nước ta, khắc phục tình trạng thiếu vốn của đất nước ta thời kì đổi mới. Vào thập kỉ 70 và đầu thập kỉ 80 nền kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung , tỉ lệ tiết kiệm thấp, thậm chí còn âm. Tuy nhiên, từ sau đổi mới tỉ lệ tiết kiệm nước ta đã tăng lên đáng kể nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu về vốn cho phát triển kinh tế trong nước. Hơn nữa, nước ta hàng năm phải trả nhiều nợ cho nước ngoài trong khi ngân sách nhà nước luôn trong tình trạng thâm hụt. Chính vì vậy, nguông vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trở thành một nguồn quan trọng cung cấp vốn cho sự nghiệp đổi mới ở nước ta.
Biểu 3: Tổng vốn đầu tư và FDI giai đoạn 1990-1995
Đơn vị tính: tỷ đồng (tính theo gí năm 1994).
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Tổng
Tổng vốn đầu tư
14917
16707
21248
34176
43100
57000
187148
Tổng vốn FDI
2226
2860
2885
12210
19492
22005
61673
Tỷ trong FDI (%)
14,9
17,1
13,5
35,7
45,2
38,5
32,29
Nguồn: đầu tư nước ngoài tính hai mặt của một vấn đề _Đỗ thị Thuý _tạp chí nghiên cứu kinh tế số1/1998 trang 7.
Tính chung trong sáu năm từ 1990 đến 1995, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã đóng góp khoảng 30% tổng vốn đầu tư cho phá triển kinh tế của nước ta. Từ đó đến nay giao động quanh mức 30%.
Thứ hai, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu là ngoại tệ mạnh và máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại nên đã tạo ra cơ sở vật chất mới bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, tăng năng lực sản xuất của nền kinh tế quốc dân nhất là công nghiệp. Chúng ta đã tiếp nhận một số kỉ thuật -công nghệ tiên tiến trong nhiều ngành kinh tế như: công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông, thăm dò dầu khí, công nghiệp điện tử , sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy, hoá chất ....
Phần lớn công nghệ -kỉ thuật du nhập vào nước ta thuộc loại trung bình của thế giới nhưng vẩn tiên tiến hơn những công nghệ hiện có.
Ngoài ra, chúng ta còn tiếp thu học hỏi được nhiều kinh nghiệm quant lí tiên tiến của nước ngoài nên đã góp phần nâng cao chất lượng, đa dạng hoá mẩu mả sản phẩm do Việt Nam sản xuất ra. Ba là, hạot động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã tạo ra một khối lượng hàng hoá và sản phẩm lớn cho xuâts khẩu từ đó góp phần tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu cho nước ta.
Biểu 4: Doanh thu và xuất khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài (1995 - 1996).
Đơn vị tính:tr.USD.
Năm
1995 - 1991
1992
1993
1994
1995
1996
Tổng số
Doanh thu
192
230
358
850
1277
1500
4407
Xuất khẩu
52
112
115
350
400
780
1809
Nguồn: Vài nét về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam_PTS.Phạm Thị Thi_tạp chí châu Mỹ ngày nay số 2/1997.trang 25.
Tính chung từ năm 1995 - 1996 tổng giá trị xuất khẩu của các doanh nghiệp c
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Thưc trạng và giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
U Thưc trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công cụ chính sách tiền tệ Luận văn Kinh tế 0
E [Free]Thưc trạng và giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đ Tài liệu chưa phân loại 0
N Thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI ở Việt Nam – thưc trạng và giải pháp Tài liệu chưa phân loại 0
E Thưc trạng thu hút FDI vào Trung Quốc và bài học cho Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 2
N Đặc điểm, thưc trạng và giải pháp cho Doanh nghiệp Nhà nước Tài liệu chưa phân loại 0
K Thưc trạng thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam giai đoạn 1988-2004 Tài liệu chưa phân loại 0
B Thưc trạng và giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn 19 Tài liệu chưa phân loại 0
B Báo cáo tổng hợp về tổ chức bộ máy kế toán và thưc trạng công tác kế toán tại Công ty Dệt Hà Nam Luận văn Kinh tế 0
P Đề án: Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong thời gian gần đây - Thưc trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top