xuanmai_et

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh chợ Mơ





LỜI MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1

1.1. Tín dụng. 1

1.1.1. Khái niệm. 1

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng. 1

1.2. Rủi ro tín dụng và tiêu chí xác định rủi ro tín dụng : 3

1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng: 3

1.2.2. Các chỉ tiêu xác định rủi ro tín dụng 3

1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro: 6

1.3. Ý nghĩa của phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng: 8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TECHCOMBANK CHI NHÁNH CHỢ MƠ 9

2.1. Sự hình thành và phát triển: 9

2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: 10

2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank: 12

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank chi nhánh chợ Mơ: 19

2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank: 21

2.2.1.Nhận dạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Techcombank: 21

2.2.2.Phân tích nợ quá hạn 23

2.2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn theo khả năng thu hồi. 24

2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn theo nguyên nhân. 25

2.3 Kết qủa, tồn tại trong phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng: 26

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO 28

3.1. Định hướng công tác tín dụng và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Techcombank. 28





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh.
- Thanh toán trong hệ thống ngân hàng Techcombank với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay vốn tài trợ, ủy thác.
- Các dịch vụ Ngân hàng khác.
Ban giám đốc
Phòng tổ chức hành chính
Phòng Kinh doanh
Phòng Kế toán Tài chính
Phòng Ngân quỹ
Phòng quảng lý tiền gửi
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng Vi
tính
Phòng Kiểm soát
Chi nhánh
Hai Bà Trưng
Chi Nhánh Thăng Long
Chi nhánh Hoàng Quốc Việt
Chi nhánh Ba
Đình
Chi nhánh Nội Bài
Phòng Giao Dịch
Phòng
Giao Dịch
Phòng
Giao Dịch
3
Phòng Giao Dịch
4
Phòng Giao Dịch
3
Phòng Giao Dịch
5
Phòng Giao Dịch
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Nguồn: Báo cáo thường niên Techcombank 2007
* Phũng tổ chức hành chớnh:
Phũng tổ chức hành chớnh cú chức năng tham mưu cho Giỏm đốc cỏc lĩnh vực: Tổ chức đào tạo CNV, tuyển dụng lao động, quản lý tiền lương, cụng tỏc tổng hợp thi đua, cụng tỏc hành chớnh quản trị.
* Phũng kinh doanh:
Phũng kinh doanh cú chức năng tham mưu cho Giỏm đốc về việc:
- Lập kế hoạch kinh doanh thỏng, quý, năm của toàn chi nhỏnh.
- Cung cấp thụng tin phũng ngừa rủi ro và quản lý điều hành vốn kinh doanh, đảm bảo cung cấp đủ vốn và trực tiếp giao dịch với khỏch hàng hàng ngày.
- Thống kờ tổng hợp kết quả kinh doanh hàng thỏng và hướng dẫn nghiệp vụ tớn dụng đối với cỏc phũng giao dịch.
- Xử lý cỏc khoản nợ khú đũi, thực hiện cỏc nghiệp vụ bảo lónh L/C trả chậm, bảo lónh cho khỏch hàng dự thầu, thực hiện hợp đồng và tạm ứng chi phớ...
* Phũng kế toỏn tài chớnh:
Chức năng nhiệm vụ của phũng là tổ chức tốt cỏc nghiệp vụ thanh toỏn, tài chớnh, hoạch toỏn theo quy định kế toỏn của NHCT Việt Nam. Tổ chức hoạch toỏn phõn tớch, hoạch toỏn tổng hợp cỏc loại tài khoản về nguồn vốn, sử dụng vốn của toàn chi nhỏnh.
Chỉ đạo cụng tỏc kế toỏn của cỏc chi nhỏnh trực thuộc, theo dừi tiền gửi, vay của cỏc chi nhỏnh và tổ chức thanh toỏn điện tử trờn cỏc chi nhỏnh, trong hệ thống, thanh toỏn bự trừ với cỏc ngõn hàng trờn địa bàn.
* Phũng quản lý tiền gửi:
Chức năng của phũng là tham mưu cho cỏc Giỏm đốc trong tổ chức thực hiện cỏc hỡnh thức huy động vốn, điều chỉnh lói suất và huy động vốn cho phự hợp với cung cầu của từng thời kỳ.
Tuyờn truyền quảng cỏo cỏc hỡnh thức huy động vốn, phối hợp với cỏc phũng kiểm tra tổ chức kiểm tra cụng tỏc huy động vốn ở cỏc quỹ tiết kiệm trong toàn chi nhỏnh.
* Phũng thanh toỏn quốc tế:
Phũng thanh toỏn quúc tế cú chức năng tham mưu cho giỏm đốc chỉ đạo điều hành kinh doanh ngoại tệ trờn địa bàn. Thực hiện cỏc nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế, thu hỳt và chi trả ngoại hối.
* Phũng ngõn quỹ:
Chức năng của phũng này là tham mưu cho Giỏm đốc chỉ đạo, điều hành hoạt động ngõn quỹ theo quy định, quy chế của ngõn hàng nhà nước Việt Nam. Tổ chức tốt việc thu, chi tiền cho khỏch hàng giao dịch tại trụ sở và cỏc giao dịch, đảm bảo an toàn tài sản.
*Phũng kiểm soỏt:
Chức năng thụng tin và tham mưu cho Giỏm đốc về tỡnh hỡnh hoạt động, phũng ban và hoạt động của toàn chi nhỏnh, Kiểm soỏt cụng tỏc kinh doanh hàng ngày bàng việc tổng hợp phõn tớch tổng hợp cỏc số liệu trong lĩnh vực kế toỏn, tớn dụng, nguồn vốn đảm bảo chớnh xỏc cỏc tài khoản giao dịch, số liệu. Phối hợp chặt chẽ với cỏc phũng ban trong chi nhỏnh để kiểm soỏt tỡnh hỡnh hoạt động của toàn chi nhỏnh.
* Phũng vi tớnh:
Phục vụ cụng tỏc kinh doanh hàng ngày bằng việc tổng hợp phõn tớch cỏc số liệu trong lĩnh vực kế toỏn, tớn dụng nguồn vốn đảm bảo cụng tỏc thanh toỏn điện tử diễn ra trong suốt quỏ trỡnh làm việc. Phối hợp chặt chẽ với cỏc phũng kế toỏn, phũng kinh doanh để tổng hợp phõn tớch thụng tin.
* Cỏc phũng giao dịch:
Mỗi một phũng giao dịch giống như một Ngõn hàng thu nhỏ, cú cỏc bộ phận huy động vốn, cú bộ phận tớn dụng làm cụng tỏc cho vay, cú bộ phõn kế toỏn đảm nhận cỏc cụng việc kế toỏn cho vay, nợ, kế toỏn tiết kiệm thực hiện theo chế độ kế toỏn bỏo sổ. Tựy theo tỡnh hỡnh kinh tế từng thời kỳ Giỏm đốc cú giao mức phỏn quyết cho vay đối với cỏc trưởng phũng cho phự hợp.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Techcombank:
Hoạt động huy động vốn.
Huy động vốn là một yếu tố quan trọng của hoạt động ngân hàng.Trong những năm gần đây Ngân hàng đã luôn chủ động tích cực quan tâm phát triển công tác huy động vốn.Các hình thức huy động cũng được phong phú đa dạng hơn góp phần tăng trưởng nguồn vốn, tạo được cơ cấu đầu vào hợp lý.
Bảng 1: Kết quả huy động vốn
Đơn vị :tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm2006
Năm2007
So sánh 2007/2006
Sốtiền
%/SNV
Số tiền
%/SNV
Sốtiền
%/SNV
-TG các TCKT
862
20,2
898
14,6
+36
+1,9
-TG các TCTD
1.454
34,2
1.931
31,4
+477
+25,2
-Tiền tiết kiệm
640
15
972
15,8
+332
+17,5
-Kỳ phiếu
1.141
26,8
2.055
33,4
+914
+48,3
-TG và vay khác
161
3,8
296
4,8
+135
+7,1
Tổng vốn huy động
4.258
100
6.152
100
+1.894
100
(Nguồn số liệu: Báo cáo hoạt động kinh doanh 2006-2007)
Qua bảng số liệu trên ta thấy vốn huy động của Techcombank qua hai năm 2006 và 2007 có sự biến động khá lớn về cơ cấu nguồn vốn. Nhìn chung về mặt tuyệt đối, các nguồn hình thành vốn đều tăng, cụ thể năm 2006 tiền gửi của các tổ chức kinh tế là 862 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 20,2% tổng nguồn vốn huy động, năm 2007 là 898 tỷ đồng tăng 1,9% so với năm 2006 với con số tuyệt đối là 36 tỷ đồng.
Việc tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng 36 tỷ đồng thể hiện uy tín cũng như chính sách chỉ đạo lãi suất phù hợp Techcombank, từ đó thu hút khách hàng ngày càng đông và ổn định.
Ngoài ra tiền gửi của các tổ chức tín dụng và tiền gửi tiết kiệm cũng tăng lên đáng kể, cụ thể năm 2007 tiền gửi của các tổ chức tín dụng tăng 25,2% còn tiền tiết kiệm tăng 17,5% so với năm 2006.
Tuy nhiên về mặt cơ cấu thì tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tổ chức tín dụng đều giảm từ 20,2% và 34,2% xuống còn 14,6 %và 31,4%.Trong khi đó tiền tiết kiệm và kỳ phiếu lại tăng từ 15% và 26,8% lên đến 15,8% và 33,4%.Tiền gửi và vay khác cũng tăng từ 3,8% đến 4,8% và chiếm 7,1% tổng nguồn vốn huy động. ẹieàu naứy cho thaỏy Ngaõn haứng ủaừ coự sửù ủieàu chổnh veà khaựch haứng. Thay vỡ taọp trung vaứo caực toồ chửực kinh teỏ vaứ toồ chửực tớn duùng thỡ nay ủaừ chuyeồn qua ủoỏi tửụùng khaựch haứng laứ tớn duùng tieõu duứng caự nhaõn.
Hoạt động cho vay.
Năm 2007 nhờ có nhiều chính sách áp dụng thúc đẩy hoạt động cho vay nên tổng doanh số cho vay đã tăng nhiều so với năm 2006 được thể hiện qua bảng số liệu dưới đây.
Bảng 2: Kết quả cho vay của Techcombank chi nhánh
Đơn vị: Triệu đồng
CHỈ TIấU
Năm 2006
Năm 2007
So sánh 2006/2007
Số tiền
Tỷ lệ%
Số tiền
Tỷ lệ%
Số tiền
Tỷ lệ%
Doanh số cho vay
+ Nội tệ
+ Ngoại tệ
3.424.007
2.646.498
777.509
77,3
22,7
4.193.504
3.175.125
1.018.379
75,7
24,3
+769.497
+528.627
+240.870
+69,02
+30,98
Doanh số thu nợ
+Nội tệ
+ Ngoại tệ
3.668.286
2.770.775
897.511
75,5
24,5
3.761.945
2.774.618
987.327
73,8
26,2
+93.659
+3.843
+89.816
+41.03
+58,97
Tổng dư nợ
+Nội tệ
+ Ngoại tệ
1571151
1.480.024
91.127
94,2
5,8
2.002.709
1.628.202
374.507
81,3
18,7
+431.558
+148.178
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp Nông Lâm Thủy sản 0
D Tìm hiểu thực trạng đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán do công ty TNHH kiểm toán An Phú thực hiện Luận văn Kinh tế 0
C Thực trạng rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Đoan Hù Luận văn Kinh tế 0
T Thực trạng tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
C Thực trạng nguy cơ và các giải pháp đối với rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng rủi ro cho vay tại ngân hàng LD Lào Việt Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
A Bàn luận về vấn đề rủi ro trong thanh toán quốc tế - Liên hệ với thực trạng ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
B Bàn về rủi ro lãi suất trong hoạt động ngân hàng thương mại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
B Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng rủi ro, sự cố và an ninh môi trường đường sắt đô thị thế giới - Giải pháp, ứng d Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top