hoavokhuyet7777

New Member

Download miễn phí Thực tế tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng số 7- Vinaconex





Phần1 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨN XÂY LẮP TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1

1. ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CƠ BẢN. 1

1.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản. 1

1.2. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến công tác kế toán. 2

1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. 3

2. CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 4

2.1. Khái niệm và bản chất chi phí sản xuất xây lắp. 4

2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp. 4

2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung của chi phí. 4

2.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. 5

2.2.3. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh. 7

2.2.4. Phân loại theo chức năng của chi phí. 7

2.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp. 8

2.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 8

3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. 9

3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm. 9

3.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 10

3.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 10

3.2.1.1. Khái niệm. 10

3.2.1.2. Tài khoản sử dụng. 12

3.2.1.2. Phương pháp hạch toán. 12

3.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 14

3.2.2.1. Khái niêm. 14

3.2.2.2. Tài khoản sử dụng. 14

3.2.2.3. Phương pháp hạch toán. 15

3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 16

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


chiếu
4.3. Tổ chức hệ thống sổ “Chứng từ- ghi sổ”.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ vào chứng từ gốc để lập Chứng từ -ghi sổ trước khi vào sổ kế toán
4.3.1. Điều kiện vận dụng.
Sử dụng lao độmg thủ công được áp dụng trong các trường hợp sau:
Loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô hoạt động vừa và nhỏ
Trình độ kế toán thấp .
Có nhu cầu phân cấp lao động chuyên môn hoá.
Sử dụng lao động kế toán bằng máy thì phù hợp với mọi loại hình hoạt động, quy mô và trình độ kế toán.
Đặc điểm tổ chức hạch toán.
Chứng từ -ghi sổ.
Mở theo nguyên tắt tờ rời.
Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ.
Cơ sở hạch toán là các chứng từ gốc cùng loại, từng đối tượng hay tập hợp chứng từ gốc cho các loại gắn trên một chỉ tiêu.
Sổ đăng ký chứng từ -ghi sổ.
Dùng để đăng ký thứ tự của các chứng từ -ghi sổ phần hành
Dùng đối chiếu kiểm tra số liệu Sổ cái vào ngày cuối kỳ
Cơ sở hạch toán là các chứng từ -ghi sổ.
Sổ cái .
Dùng ghi toàn bộ tư liệu về một đối tượng: dư, phát sinh nợ, có.
Cơ sở ghi là các chứng từ -ghi sổ
Hệ thống sổ chi tiết bao gồm: Sổ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng (gửi, rút và còn lại) sổ (thẻ) kho (nhập, xuất, tồn), sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết doanh thu…
Quy trình hạch toán.
Chứng từ gốc
Chứng từ- ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622, (623), 627, 154
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
Sổ chi tiết TK 621, 622, (623), 627, 154
Bảng tính giá thành sản phẩm
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
4.4. Tổ chức hệ thống sổ “Nhật ký – chứng từ”.
Nhật ký – chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của TK kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các TK đối ứng Nợ.
4.4.1. Nguyên tắc vận dụng.
Thiết kế phát sinh Có của TK trên các Nhật ký -chứng từ.
Chi tiết toàn bô phát sinh Nợ của một TK trên hệ thống một sổ cái.
Kết hợp quy trình hạch toán chi tiết và tổng hơp trên cùng một trang sổ Nhật ký- chứng từ trong cùng một lần ghi.
Kết hợp tính toán sẵn một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính khi ghi chép các Nhật ký- chứng từ.
4.4.2. Đặc điểm tổ chức sổ.
Sổ Nhật ký- chứng từ
Nhật ký- chứng từ mở cho một TK: Nhật ký – chứng từ từ số 1 đến số 6, số 10 là Nhật ký – chứng từ đa năng.
Nhật ký – chứng từ mở cho một số TK có quan hệ về nội dung kinh tế trong tính toán các chỉ tiêu quản ký kinh tế: Nhật ký – chứng từ số 7 (mở cho tất cả các loại chi phí ), số 8( tiêu thụ và kết quả ), số 9 (TSCĐ)
Sổ cái.
Số lượng bằng số lượng TK tổng hợp sử dụng.
Kết cấu: số liệu chi tiết phát sinh Nợ, phát sinh Có.
Sổ phụ dùng để ghi Nhật ký – chứng từ có 3 loại sau:
Bảng phân bổ.
Bảng kê.
Sổ chi tiết như: Sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết phải trả người bán, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết tiêu thụ.
Quy trình hạchtoán.
Chứng từ chi phí và các bảng phân bổ
Bảng kê số 4
Bảng kê số 6
Bảng kê số 5
Nhật ký – chứng từ số 7
Thẻ tính giá thành
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 621, 622, (623), 627, 154
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Phần 2
Thực tế tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 7- vinaconex
1. Khái quát chung về Công ty xây dựng số 7.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty xây dựng số 7 (thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam – VINACONEX) trước đây là công ty xây dựng số 9 trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam Bộ xây dựng ( tên giao dịch quốc tế là VINANICO) được thành lập theo quyết định số 170A/BXD-TCLĐ ngày 5 tháng 5 năm 1993 với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là:
Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác
Sản xuất vật liệu xậy dựng (gạch, ngói, tấm lợp, đá ốp lát)
Sản xuất cấu kiện bêtông
Kinh doanh vật liệu xây dựng
Ngày 19 tháng 7 năm 1995 theo quyết định số 703/BXD-TCLĐ của Bộ trưởng Bộ xây dựng đổi tên công ty xây dựng số 9 (VINANICO) thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành công ty xây dựng số 9-1. Tên giao dịch là VINANICO
Ngày 02/01/1996 theo quyết định số 02/BXD-TCLĐ của Bộ trưởng Bộ xây dựng đổi tên công ty xây dựng số 9-1 thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành công ty xây dựng số 7 tên giao dịch VINACONCO 7
Ngày 19/02/2002 theo quyết định số 2065/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng Công ty chuyển đổi hình thức từ sở hữu Nhà nước sang hình thức cổ phần với tên giao dịch là Công ty cổ phần xây dựng số 7- VINACONEX-No7
Tóm lại, các ngành kinh doanh của công ty hiện nay là:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đường bộ các cấp, cầu cống, thuỷ lợi, bưu điện, nền móng, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị & khu công nghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế điện đến 110KV; thi công san đắp nền móng, sử lý nền đất yếu; các công trình xây dựng cấp thoát nước; lắp đặt đường ống công nghệ & áp lực, điện lạnh.
- Xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất dộng sản.
Sửa chữa, thay thế, lắp đặt các loại máy móc thiết bị, các loại kết cấu bêtông, kết
cấu thép, các hệ thống kỹ thuật công trình( thang máy, điều hoà , thông gió, phòng cháy, cấp thoát nước ...)
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng( sản xuất kính dán cao cấp, cấu kiện bêtông, bêtông thương phẩm)
- Nghiên cứu đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư phát triển công nghệ thông tin, sản xuất vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng.
- Các dịch vụ cho thuê xe máy, thiết bị, các dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe máy, kinh doanh thiết bị xây dựng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký & phù hợp với quy định của pháp luật.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm gần đây
Tổng Công ty vinaconex
Vinaconco7
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2000
Năm 2001
-Tổng doanh thu
01
55.802.716.525
63.303.243.137
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
-Các khoản giảm trừ(04+05+06)
03
300.184.173
+Giảm giá
04
300.184.173
+Trị gia hàng bán bị trả lại
05
+Thuế tiêu thụ đặc điệt, thuế XNK phải nộp
06
1.Doanh thu thuần(01-03)
10
55.802.716.525
63.003.058.964
2. Giá vốn hàng bán
11
50.947.745.739
58.747.087.842
3. Lợi nhuận gộp(10-11)
20
4.854.970.786
4.556.160.295
4. Chi phí bán hàng
21
47.782.350
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
3.597.790.293
3.504.509.689
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD(20-(21+22))
30
1.257.180.493
1.003.868.256
-Thu nhập hoạt động tài chính
31
10.000.000
27.892.297
- Chi phí hoạt động tài chính
32
578.275.786
704.436.274
7.Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32)
40
-568.275.786
676.543.977
- Các khoản thu nhập bất thường
41
243.774.864
524.091.313
- Chi phí hoạt động bất thường
42
259.034.678
8. Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
-15.259.814
524.091.313
9. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
673.644.893
851.415.592
10. Thuế lợi nhuận phải nộp
70
168.411.224
212.853.898
11. Lợi nhuận sau thuế
80
505.233.671
638.561.694
12. Vốn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tổ chức đấu thầu tại Trung tâm Viễn thông Quốc tế khu vực Luận văn Kinh tế 0
N Thực tế Kế toán Hành chính sự nghiệp tại đơn vị dự toán phòng tổ chức kỹ thuật huyện Hải Hậu Luận văn Kinh tế 0
G Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạ Luận văn Kinh tế 0
K Thực tế tổ chức kế toán nguyấn vật liệu và tènh hènh quản lí sử dụng nguyấn vật liệu ở cễng ty bánh Luận văn Kinh tế 0
B Thực tế về tổ chức hạch toán, quản lý tài sản cố định tại Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại - Khảo sát thực tế tại cô Luận văn Kinh tế 0
I Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại - Khảo sát thực tế tại cô Luận văn Kinh tế 0
H Thực tế về tổ chức hạch toán, quản lý TSCĐ tại Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
G Tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ở Công ty cổ phần xây d Luận văn Kinh tế 0
S Phân tích các khái niệm: "Tổ chức sản xuất, Tổ chức quản lý" và sự thể hiện trong thực tế hoạt động Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top