tieulan_xilano

New Member

Download miễn phí Luận văn Sử dụng biện pháp thu phí nhằm hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội cho mục đích nâng cao chất lượng môi trường





MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 7
LỜI CAM ĐOAN 8
PHẦN MỞ ĐẦU 9
CHƯƠNG I: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG BẰNG BIỆN PHÁP SỬ DỤNG PHÍ NHẰM HẠN CHẾ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÁ NHÂN 13
1.1 Phí môi trường là một loại công cụ kinh tế: 13
1.1.1 Khái niệm công cụ kinh tế: 13
1.1.2 Phí môi trường 18
1.1.3 Cơ sở xác lập phí môi trường: 20
1.2 Sử dụng phí môi trường trong lĩnh vực hạn chế PTGTCN 20
1.2.1 Phương pháp xác lập mức phí: 20
1.2.2 Những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng mức phí: 22
1.3 Kinh nghiệm sử dụng phí nhằm hạn chế PTGTCN: 23
1.3.1 Trên thế giới 23
Hình 1.1: Lộ trình áp dụng tiêu chuẩn EURO của một số nước trên thế giới cho các phương tiện mới (xe hạng nhẹ) 25
Hình 1.2: Cổng tính phí đường điện tử ở Singapore 28
Bảng 1.1: Hoạt động chi tiêu từ các khoản doanh thu từ phí 29
1.3.2 Ở Việt Nam: 30
Bảng 1.2: Phí đăng ký xe mới ở Hà Nội 32
1.3.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam: 33
1.4 Tiểu kết chương I: 34
CHƯƠNG II: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI VÀ ÁP DỤNG CÁC LOẠI PHÍ 35
2.1 Khái quát tình hình giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội: 35
2.1.1 Giới thiệu chung về Hà Nội 35
Hình 2.1: Bản đồ thành phố Hà Nội 36
Bảng 2.1: Cơ cấu ngành kinh tế của Hà Nội 37
Bảng 2.2: Chiến lược phát triển kinh tế của Hà Nội giai đoạn 2005 - 2030 38
Hình 2.2: Tốc độ gia tăng dân số Hà Nội qua các năm 39
2.1.2 Khái quát đặc điểm giao thông Hà Nội: 40
Hình 2.3: Số lượng phương tiện vận tải chuyên nghiệp của Hà Nội qua các năm 41
Hình 2.4: Số lượng ô tô, xe máy đăng ký của Hà Nội qua các năm 41
Hình 2.5: Bản đồ quy hoạch phát triển GTVT thủ đô Hà Nội đến năm 2020 44
2.2 Hiện trạng sử dụng các loại phương tiện giao thông trên địa bàn Hà Nội 45
2.2.1 Tổng quan chung về tình hình sử dụng các phương tiện giao thông 45
2.2.1.1 Phương tiện giao thông cá nhân 45
Hình 2.6: Số lượng xe máy trên 1000 dân ở các thành phố lớn của Việt Nam năm 2006 45
Bảng 2.3: Nhu cầu giao thông theo phương tiện trong thành phố Hà Nội và các quận tiếp giáp 46
Bảng 2.4: Tỷ lệ hộ gia đình sở hữu phương tiện cá nhân ở Hà Nội 48
2.2.1.2 Giao thông công cộng (GTCC): 48
Hình 2.7 Số lượng hành khách vận tải bằng phương tiện GTCC tại Hà Nội qua các năm 50
2.2.2 Thực trạng ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông gây ra tại Hà Nội 51
2.2.2.1 Ô nhiễm không khí: 51
2.2.2.2 Thực trạng ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông vận tải gây ra tại Hà Nội 54
Bảng 2.5: Ước tính lượng thải các chất gây ô nhiễm từ các nguồn thải chính của Việt Nam năm 2005 55
Bảng 2.6: Tỷ lệ số lần quan trắc có nồng độ TSP trung bình 1 giờ vượt TCVN ở Hà Nội từ 2002-2006 56
2.2.3 Tác hại của ô nhiễm không khí do phương tiện giao thông gây ra tại Hà Nội 58
2.2.3.1 Tác hại đối với sức khỏe cộng đồng 58
Bảng 2.7 Các bệnh có tỷ lệ người mắc cao nhất trong phạm vi toàn quốc 59
Bảng 2.8 Dự báo số trường hợp bị ảnh hưởng đến sức khỏe liên quan đến ô nhiễm không khí ở Hà Nội 60
2.2.3.2 Tác hại đối với phát triển kinh tế 60
2.2.3.3 Tác hại đối với môi trường 61
2.2.4 Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí từ hoạt động giao thông 62
2.3 Hiện trạng sử dụng các loại phí trong hoạt động giao thông tại Hà Nội 63
2.4 Tiểu kết chương II 65
CHƯƠNG III: SỬ DỤNG BIỆN PHÁP THU PHÍ NHẰM HẠN CHẾ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI 66
3.1 Thu phí môi trường đối với phương tiện giao thông cá nhân 66
3.1.1 Điều tra xã hội học 66
3.1.2 Thu thập và xử lý thông tin: 66
3.1.2.1 Thiết kế bảng hỏi 67
3.1.2.2 Điều tra lấy mẫu 67
3.1.2.3 Xử lý số liệu 68
3.1.3 Đặc điểm mẫu nghiên cứu: 68
Bảng 3.1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu 68
3.1.4 Một số nhận xét rút ra từ điều tra mẫu 69
3.1.4.1 Về mức độ sử dụng PTGTCN 69
Bảng 3.2: Tỷ lệ sử dụng phương tiện phân chia theo đặc điểm công việc 70
Bảng 3.3: Mức độ sử dụng phương tiện công cộng 71
Bảng 3.4: Số lượng người sử dụng phương tiện ứng với từng mức khoảng cách khác nhau 72
Bảng 3.5: Tỷ lệ sử dụng phương tiện giao thông ứng với từng mức khoảng cách khác nhau 72
3.1.4.2 Về ý kiến đối với đề xuất thu phí 73
Bảng 3.6: Ý kiến về đề xuất thu phí 74
3.1.5 Đề xuất mức phí và hình thức thu phí 75
3.2 Kết quả thu được 76
3.3 Các giải pháp và kiến nghị 76
3.3.1 Một số giải pháp trong việc áp dụng phương pháp thu phí nhằm hạn chế PTGTCN trên địa bàn Hà Nội 76
3.3.2 Một số kiến nghị nhằm tạo tính khả thi cho việc áp dụng biện pháp thu phí nhằm hạn chế phương tiện giao thông cá nhân trên địa bàn Hà Nội 80
3.3.2.1 Kiến nghị về việc đề xuất mức phí 80
3.3.2.2 Kiến nghị về quản lý thực hiện 81
3.3.2.3 Kiến nghị về bảo đảm lợi ích cho người dân 81
3.4 Tiểu kết chương III 82
KẾT LUẬN 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
PHỤ LỤC 86
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

, tốc độ gia tăng có xu hướng mạnh hơn và nó trở thành sức ép lớn đối với sự phát triển của thành phố.
Bên cạnh đó, sự gia tăng dân số cùng với tốc độ đô thị hóa nhanh chóng đã tác động mạnh mẽ đến môi trường thành phố. Hà Nội vốn được coi là thành phố có sự hài hòa giữa các yếu tố văn hóa, xã hội, tự nhiên. Nguồn nước, cây cối và không gian xanh phong phú của Hà Nội tạo ra cảnh quan hấp dẫn kết hợp với một nền văn hiến lâu đời, vững chắc với các giá trị truyền thống đã làm tăng thêm giá trị của thành phố. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa nhanh chóng hiện đang dần hủy hoại những giá trị đáng quý của môi trường thành phố. Một loạt các khu công nghiệp mọc lên thải vào môi trường hàng tấn khói bụi và độc hại; dân số tăng mạnh mẽ bao gồm cả sự gia tăng của các luồng dân cư nông thôn vãng lai gây ra một loạt các vấn đề môi trường và liên quan đến sức khỏe con người. Người dân Hà Nội đang ngày ngày phải sống trong bầu không khí ô nhiễm bởi khói bụi công nghiệp và các hoạt động giao thông vận tải, đông đúc, chật chội, nguồn nước ô nhiễm, hệ thống thoát nước không hiệu quả… Như vậy, Hà Nội cần lồng ghép vấn đề môi trường vào quá trình quản lý để có được những hướng đi đúng cho việc phát triển thành phố thủ đô, trái tim của Tổ quốc.
2.1.2 Khái quát đặc điểm giao thông Hà Nội:
Tốc độ cơ giới hóa
Trong những năm gần đây, cũng với tốc độ tăng trưởng kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện rõ rệt thì tốc độ cơ giới hóa tại Hà Nội cũng tăng mạnh mẽ. Cùng với dân số tăng cao, các loại hình PTGT cũng tăng với tốc độ chóng mặt qua các năm. Theo một điều tra được thực hiện cho Chương trình phát triển đô thị tổng thể Thủ đô Hà Nội (HAIDEP), người ta thống kê được hiện nay tại Hà Nội có tới 84% số hộ gia đình có xe máy và hơn 40% trong số đó là có nhiều hơn hai xe. Đối với ô tô, tuy số lượng đăng ký vẫn ở mức thấp, chỉ khoảng 1,6% hộ gia đình có xe con nhưng với mức sống ngày càng tăng cao như hiện nay thì con số này vẫn đang tăng lên nhanh chóng, đe dọa luồng giao thông ở một số khu vực trung tâm thành phố. Theo một số liệu thống kê khác của Bộ Giao thông Vận tải, năm 2007, số lượng phương tiện cơ giới ở Hà Nội là vào khoảng 1.710.309 xe với mật độ là 473 xe/1000 dân và mức độ tăng trưởng trung bình là 18%. Đặc biệt, số lượng xe cơ giới tăng cao, đạt tới mức 2000-3600 xe/giờ trong những giờ cao điểm và tại những nút giao thông quan trọng như Ngã Tư Sở, Giải Phóng, Đê La Thành, Trường Chinh… gây ra ách tắc giao thông, ô nhiễm khói bụi, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe con người.
Hiện nay, hệ thống xe buýt trên địa bàn thành phố cũng đang được hoàn thiện và mở rộng nhanh chóng nhưng tỷ phần của loại hình PTGT này vẫn chỉ đạt 5% trong tổng lượng nhu cầu giao thông đô thị. Hơn nữa, loại hình đi lại bằng xích lô tồn tại từ nước những năm 90 nay đã giảm dần và thay vào đó là taxi và xe ôm kết hợp với mức độ tăng trưởng kinh tế trung bình năm của thành phố là 11% dự kiến cũng là một nguyên nhân làm tăng số lượng PTGTCN được sử dụng như ô tô, xe máy.
Hình 2.3: Số lượng phương tiện vận tải chuyên nghiệp của Hà Nội qua các năm
Nguồn: Niên giám thống kê Hà Nội, 2007
Hình 2.4: Số lượng ô tô, xe máy đăng ký của Hà Nội qua các năm
Nguồn: Sở TNMT & NĐ Hà Nội, 2007
Như vậy, có thể thấy được PTGTCN ở Hà Nội không ngừng tăng trong những năm vừa qua. Nếu cứ với tốc độ tăng như hiện nay dự báo tới năm 2010, số lượng xe cơ giới tại Hà Nội có thể lên tới trên 2,5 triệu. Trong khi tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng không đáp ứng kịp với tốc độ tăng của phương tiện cơ giới, tình trạng này sẽ trở thành sức ép nặng nề đối với tăng trưởng kinh tế, bảo đảm chất lượng môi trường không khí của Hà Nội, tình trạng tắc nghẽn giao thông trong giờ cao điểm trở thành vấn đề khó giải quyết và ảnh hưởng lớn đến cuộc sống sinh hoạt cũng như sức khỏe của người dân.
Cơ sở hạ tầng
Tại Hà Nội đường giao thông chỉ chiếm 1,9% tổng diện tích đất tự nhiên (ALMEC, 2007) tức là ở vào mức tương đối thấp so với các thành phố lớn khác. Về mạng lưới đường nội đô, thành phố hiện có 7 trục chính: đường Giải Phóng - Lê Duẩn; đường Nguyễn Trãi - Nguyễn Lương Bằng - Tôn Đức Thắng; đường Cầu Giấy - Kim Mã - Nguyễn Thái Học - Tràng Thi; đường Đội Cấn - Lê Hồng Phong - Điện Biên Phủ; đường Hoàng Hoa Thám - Phan Đình Phùng; đường Trương Định - Bạch Mai - Phố Huế; đường Nguyễn Văn Cừ - Cầu Chương Dương. Đường phố nội đô Hà Nội có chiều dài tổng cộng khoảng 343 km với diện tích mặt đường xấp xỉ 5,25 km2. Mật độ đường bình quân ở nội thành là rất thấp chỉ đạt 4,08 km đường/km2 và 0,19 km2 đường/km2. Riêng ở quận Tây Hồ chỉ đạt 0,8 km đường/km2. Bên cạnh đó, Hà Nội cũng thiếu đường vành đai và đường cao tốc không được kết nối thành một mạng lưới đường bộ cấp vùng hiệu quả.
Bên cạnh đó, tốc độ đô thị hóa cao vượt mức đáp ứng của tốc độ phát triển hạ tầng cơ sở tạo nên nhiều hạn chế cho giao thông Hà Nội. Hiện thành phố có tới 580 nút giao thông và hầu hết các nút là đồng mức, bao gồm 279 ngã ba, 282 ngã tư, 17 ngã năm và 1 ngã bảy. Đây cũng là những điểm giao thông thường xảy ra tắc nghẽn nhất trong giờ cao điểm. Hệ thống ngã ba, ngã tư dày đặc lại kết hợp với đường hẹp, chất lượng kém và phân luồng hạn chế không thể giải quyết lưu thông thông suốt cho một cường độ dòng xe lớn ở mức 1.800 - 3.600 xe/giờ. Điều này dẫn tới tình trạng xe cộ đi lại hỗn độn, luôn phải thay đổi tốc độ, dừng lại lâu và tốc độ trung bình chỉ đạt được 18 - 32 km/h, lượng khí thải từ các phương tiện giao thông vì vậy tăng lên đáng kể gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, vấn đề quy hoạch mạng lưới giao thông tại các khu đô thị mới tuy đã có những chú trọng và cải thiện đáng kể nhưng năng lực vận tải hiện vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu bền vững của thành phố nên vẫn thường xuyên xảy ra ùn tắc ở nhiều nơi. Trong tương lai, Hà Nội sẽ tập trung phát triển hệ thống giao thông hướng tâm vào thành phố và nối với các tỉnh, đặc biệt là Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và liên kết với các đô thị xung quanh.
Hình 2.5: Bản đồ quy hoạch phát triển GTVT thủ đô Hà Nội đến năm 2020
Nguồn: Bộ Giao thông Vận tải
Theo đó, hệ thống đường bộ sẽ được nâng cấp và xây dựng thêm các đường quốc lộ hướng tâm, cao tốc hướng tâm, xây dựng khép kín và hoàn thiện hệ thống đường vành đai. Hệ thống giao thông công cộng cũng được tập trung đầu tư phát triển trọng điểm là mạng lưới xe buýt và hệ thống vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn với mục tiêu đáp ứng 35-40% nhu cầu đi lại vào năm 2020.
2.2 Hiện trạng sử dụng các loại phương tiện giao thông trên địa bàn Hà Nội
2.2.1 Tổng quan chung về tình hình sử dụng các phương tiện giao thông
2.2.1.1 Phương tiện giao thông cá nhân
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hà Nội, việc sử dụng các PTGTCN là h
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần cảng Vật Cách Quản trị Nhân lực 0
N Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị tại Công ty Đầu tư Xây lắp và Thươn Luận văn Kinh tế 0
V Vốn lưu động và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty Công nghệ phẩm Hà Tây Luận văn Kinh tế 2
H Vốn kinh doanh và những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty dệt Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
Q Một số biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn cố định tại Công ty xây dựng số 4- Tổng cô Luận văn Kinh tế 0
T Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại Bưu điện tỉnh Hải Dương Luận văn Kinh tế 0
A Vốn kinh doanh và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty sản xuất và dịc Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích và xây dựng biện pháp cải thiện tình hình sử dụng nhân lực ở Xí nghiệp than Nam Mẫu - Công Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng sử dụng phương pháp giảng dạy Tiếng Anh ở THPT: Nguyên nhân và biện pháp khắc phục Luận văn Kinh tế 2
B Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần thương mại Bắc Giang Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top